BÀI TẬP SO2, H2S
1. SO2 [ hoặc H2S] TÁC DỤNG DUNG DỊCH KIỀM
Trường hợp : Khí SO2 tác dụng dung dịch NaOH hoặc KOH
SO2 + NaOH →NaHSO3 [1];
SO2 + 2NaOH →Na2SO3 + H2O [2]
T =
T ≤ 1 : tạo muối NaHSO3 phản ứng [1], tính theo NaOH
1 < T < 2 : tạo 2 muối NaHSO3 và Na2SO3 : phản ứng [1] và [2]
T ³ 2 : tạo muối Na2SO3 phản ứng [2], tính theo SO2
Trường hợp : Khí H2Stác dụng dung dịch NaOH hoặc KOH
H2S + NaOH →NaHS + H2O [1];
H2S + 2NaOH →Na2S + 2H2O [2]
T =
T ≤ 1 : tạo muối NaHS phản ứng [1], tính theo H2S
1 < T < 2 : tạo 2 muối NaHSvà Na2S : phản ứng [1] và [2]
T ³ 2 : tạo muối Na2S phản ứng [2], tính theo NaOH
Bài 1: Thể tích dung dịch NaOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 5,6 lit khí SO2 [đkc] là:
A. 250 ml B. 500 ml C. 125 ml D. 175 ml
Lời giải
Vì NaOH tối thiểu cần dùng nên chỉ xảy ra phản ứng tạo NaHSO3 [ tỉ lệ NaOH : SO2 =1:1]
NaOH + SO2 → NaHSO3
Số mol NaOH = số mol SO2 = 5,6/22,4 = 0,25 [mol]
Thể tích dung dịch NaOH = n/CM = 0,25/2 = 0,125 [lit] = 125 [ml]
Bài 2: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lit khí SO2 [đkc] vào 100 ml dung dịch NaOH 1,5M . Muối thu được gồm:
A. Na2SO4 B. NaHSO3
C. Na2SO3 D. NaHSO3 và Na2SO3
Lời giải
Số mol SO2 = 2,24/22,4 = 0,1 [mol]
Số mol NaOH = 0,1 . 1,5 = 0,15 [mol]
Ta có: nNaOH / nSO2 = 0,15/0,1 = 1,5
Mà 1Muối sinh ra là Na2SO3,theo phản ứng:
Khối lượng dung dịch sau phản ứng :mdd=2560+8.64=3072g
Vậy C%[Na2SO3]=
2. SO2 [ HOẶC H2S] TÁC DỤNG VỚI Ba[OH]2 HOẶC Ca[OH]2
Ta lập tỉ lệ như sau:
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam lưu huỳnh rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ba[OH]2 0,5M. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 10,85 gam B. 16,725 gam
C. 21,7 gam D. 32,55 gam
Lời giải
Số mol S = 4,8/32= 0,15 [mol]
Số mol Ba[OH]2 = 0,2 . 0,5 = 0,1 [mol]
S + O2 → SO2
Từ pt => Số mol SO2 = số mol S = 0,15 [mol]
Ta có tỉ lệ: nSO2 / nBa[OH]2 = 0,15/0,1 = 1,5
=> SO2 tác dụng với Ba[OH]2 thu được 2 muối: BaSO3 và Ba[HSO3]2
SO2 + Ba[OH]2 → BaSO3 + H2O
x——-x—————x [mol]
2SO2 + Ba[OH]2 → Ba[HSO3]2
2y——-y—————-y [mol]
Ta có hệ phương trình gồm: nSO2 = x + 2y = 0,15 [1] và nBa[OH]2 = x+y = 0,1 [2]
Giải hệ phương trình => nBaSO3 = x = 0,05 [mol]
Vậy khối lượng kết tủa = mBaSO3 = 0,05 . 217 = 10,85 [gam]
Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba[OH]2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,2. B. 18,0. C. 12,6 D. 24,0.
Lời giải
1 lít dung dịch chứa Ba[OH]2 0,15M và KOH 0,1M
→ nBa[OH]2 = 0,15.1= 0,15 mol → nOH- = 0,15.2 = 0,3 mol [có 2OH-]
→ nKOH= 0,1.1= 0,1 mol → nOH- = 0,1 mol [có 1OH-]
→= 0,3 + 0,1 = 0,4 mol
[có thể dùng máy tính bấm nhanh:
nOH- = V . [2CM[Ba[OH]2] + 1. CM[NaOH]] = 1. [2.0,15 + 1. 0,1] = 0,4 mol
SO2 mà có Ba[OH]2 nên kết tùa là BaSO3 có nBaSO3 = = 0,1 mol
Vì cho dung dịch Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa, chứng tỏ trong dung dịch có muối của gốc HSO3- tức trường hợp này tạo 2 muối
SO2 + OH- → HSO3-
0,3 ←[0,4-0,1]
HSO3- + OH-dư → SO32- + H2O
0,1 0,1 ←0,1
Ba2+ + SO32- → BaSO3
0,1 ←0,1
[ vì tỉ lệ các chất trong phương trình phản ứng là như nhau nên có thể tính nhanh
nSO2 = nOH- - nBaSO3 = 0,4-0,1 = 0,3 mol]
FeS2 → 2SO2
0,15 ←0,3 → mFeS2 = 0,15 . 120 = 18g
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1 : Sục 6,4 gam khí lưu huỳnh đioxit vào 300ml dung dịch NaOH 1M, tính khối lượng chất tan trong dung dịch sau phản ứng
A. Na2SO3 0,1 mol; m = 12,6 gam ; NaOH dư : 0,1 mol; m = 4 gam.
B. Na2SO3 0,2 mol; m = 12,6 gam ; NaOH dư : 0,1 mol; m = 4 gam.
C. Na2SO3 0,1 mol; m = 6,3 gam ; NaOH dư : 0,1 mol; m = 4 gam.
D. Na2SO3 0,1 mol; m = 12,6 gam ; NaOH dư : 0,2 mol; m = 4 gam.
Bài 2: Hấp thu hoàn toàn 6,72 lít khí SO2 [đktc] vào 500 ml dung dịch NaOH 0,9 M. Tính khối lượng mỗi muối thu được sau phản ứng
A. Na2SO3 = 0,15 mol; m = 18,9 gam; NaHSO3 =0,15 mol; m= 15,6 gam
B. Na2SO3 = 0,16 mol; m = 18,9 gam; NaHSO3 = 0,15 mol; m= 15,6 gam
C. Na2SO3 = 0,15 mol; m = 18,9 gam; NaHSO3 = 0,16 mol; m= 15,6 gam
D. Na2SO3 = 0,15 mol; m = 18,9 gam; NaHSO3 = 0,15 mol; m= 5,6 gam
Bài 3 : Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít khí SO2 [đktc] vào 800ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính khối lượng muối thu được trong dung dịch
A. 29,6 gam B. 39,3 gam C. 25,3 gam D. 29,3 gam
Bài 4: Hấp thụ hoàn toàn 3,136 lít khí SO2 [ở đktc] vào 2,5 lít dung dịch Ba[OH]2 nồng độ a mol/l, thu được 21,7 gam kết tủa. Giá trị của a:
A. 0,096 B. 0,048. C. 0,06. D. 0,04
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 10 - Xem ngay
>> Học trực tuyến Lớp 10 tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.