Con tự học môn đọc hiểu lớp 5

Đề Thi Môn Tiếng Việt Lớp 5 Cuối Học Kì 2 Có Đáp Án Chuẩn Barem. Tải đề thi học kỳ 2 Môn Tiếng Việt lớp 5 có hướng dẫn chấm điểm cập nhật mới nhất 2022. Tự học Online xin giới thiệu đến quý thầy cô và các bạn tham khảo Đề Thi Môn Tiếng Việt Lớp 5 Cuối Học Kì 2 Có Đáp Án

Đề Thi Môn Tiếng Việt Lớp 5 Cuối Học Kì 2 Có Đáp Án

Tải Xuống 

    Điểm                       Nhận xét                                               PHIẾU KIỂM TRA CUỐI NĂM

…………………..……………..………………                                                 NĂM HỌC ………….                                                                                                                                                                         …………..……………………………..…………                                     Môn: Tiếng Việt – Lớp 5

                                                                                  Thời gian: 35 phút [không kể thời gian giao đề]

Họ và tên: ………………….…………….…………………………………………………….. Lớp: 5 …..… Trường: Tiểu học ……….

  1. Kiểm tra đọc hiểu [7 điểm]

CÂY ĐỀ

      Ở một khúc quanh con đê, ngay ngã ba đầu làng, cạnh ngôi đền cổ, có một cây đề. Cây đề như vẫy gọi người xa, như vỗ về kẻ ở bằng màu xanh um tùm cao ngất với vô vàn lá hình tim. Lá đề không mọc ngang như lá đa mà cứ treo nghiêng hờ hững cho gió lách mình qua để rung lên niềm thanh thoát nhẹ nhàng, xao xuyến.

      Mùa xuân khi đề ra lộc, hình như chúa xuân đã dát mỏng những tấm đồng thành từng chiếc lá màu đỏ au hơi ánh tím. Phải nắng lên chói chang, lá đề mới xanh óng nuột nà. Cho đến khi đông sang, lá mới ngả màu nâu thẫm trước khi rơi về gốc mẹ lạnh lùng. Những chiếc lá đề cuối cùng còn sót lại vẫn treo nghiêng như để an ủi gốc cây vặn mình trong giá rét. Cho đến khi mưa xuân phủ tấm màn voan mỏng lên cây, lá đề ướt đẫm nước mắt trời không ai biết.

      Cây đề thường cổ thụ. Gốc cây đề vừa là gốc vừa là rễ xoắn xuýt vào nhau, sừng sững vượt qua bão bùng mưa nắng. Đền đài miếu mạo chính là chỗ cho cây đề gửi thân nương hồn như nhà tu hành đắc đạo. Trong tâm khảm người Việt Nam, cây đề không phải là kỷ niệm mà là niềm sùng kính. Đó cũng là cây mà Đức Phật Thích Ca đã ngồi thiền, đã giác ngộ, đã thành Đức Phật Tổ từ trên hai nghìn năm trăm năm nay. Vì thế, nó được chăm chút trong mỗi làng quê từ đời này sang đời khác, vững chắc, trường tồn.

[Theo Băng Sơn]

* Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1. Cây đề được trồng ở đâu?

  1. Cạnh giếng nước, mái đình.
  2. Bên cạnh thác nước.
  3. Ở một khúc quanh con đê, ngay ngã ba đầu làng, cạnh ngôi đền cổ.
  4. Trồng ở cuối làng.

Câu 2. Khi miêu tả lá đề, tác giả đã khéo léo dùng những từ chỉ màu sắc nào dưới đây?

  1. Đỏ au, ánh tím, xanh óng, nâu thẫm.
  2. Đỏ au, xanh óng, vàng hoe, ánh tím.
  3. Đỏ au, ánh tím, xanh óng, nuột nà.
  4. Đỏ au, vàng hoe, nâu thẫm, nuột nà, xanh ngắt.

Câu 3. Cây đề ra lộc vào mùa nào?

  1. Mùa đông B. Mùa hạ                 C. Mùa thu                 D. Mùa xuân

Câu 4. Gốc cây đề có điểm gì đặc biệt?

  1. Gốc có màu nâu thẫm và nhiều rễ.
  2. Vừa là gốc vừa là rễ xoắn xuýt vào nhau, sừng sững vượt qua bão bùng mưa nắng bất chấp mọi ganh đua, chẳng màng đến niềm vui thông tục.
  3. Không mọc ngang như lá đa mà cứ treo nghiêng hờ hững.
  4. Gốc đề là nơi mọi người ngồi tránh nắng những khi trưa hè.

Câu 5. Trong tâm khảm người Việt Nam, cây đề là:

  1. Kỉ niệm thời thơ ấu B. Niềm sùng kính
  2. Biểu tượng của tình mẹ con D. Biểu trưng của thời hiện đại

Câu 6. Hai câuCây đề thường cổ thụ. Gốc cây đề vừa là gốc vừa là rễ xoắn xuýt vào nhau, sừng sững vượt qua bão bùng mưa nắng.” được liên kết với nhau bằng cách nào?

  1. Thay thế từ ngữ B. Dùng từ ngữ nối
  2. Lặp từ ngữ D. Dùng từ ngữ nối và lặp từ ngữ

Câu 7. Từ trái nghĩa với từ “cuối cùng” trong câu “Những chiếc lá đề cuối cùng còn sót lại vẫn treo nghiêng như để an ủi gốc cây vặn mình trong giá rét.”:

  1. Giữa B. Đoạn cuối                 C. Cuối                  D. Ban đầu

Câu 8. Từ “nước” thuộc từ loại nào?

  1. Danh từ B. Động từ                    C. Tính từ              D. Quan hệ từ

Câu 9. Tìm các từ đồng nghĩa với từ “trẻ em”.

Câu 10. Viết lại cho đúng quy tắc viết hoa các tên cơ quan sau đây:

Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh

Nhà máy cơ khí nông nghiệp

Câu 11. Đặt một câu có sử dụng dấu phẩy ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. Xác định bộ phận chủ ngữ, vị ngữ của câu vừa đặt được.

    Điểm                       Nhận xét                                                  PHIẾU KIỂM TRA CUỐI NĂM

…………………..……………..………………                                                 NĂM HỌC 2022 – 2022                                                                                                                                                                         …………..……………………………..…………                                     Môn: Tiếng Việt – Lớp 5

                                                                                          Thời gian: 35 phút [không kể thời gian giao đề]

Họ và tên: ………………….…………….…………………………………………………….. Lớp: 5 ….… Trường: Tiểu học Quang Minh.

                       I. Chính tả:  Nghe – viết          [15 phút]  

                     Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: “Núi non hùng vĩ”  [SGK Tiếng Việt 5

                       Tập 2 trang 58]

                          II. Tập làm văn [25 phút]

                           Đề bài:  Em hãy tả cảnh một cảnh đẹp có ở địa phương em.

Bài làm

MA TRẬN  ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 CUỐI NĂM

NĂM HỌC: 2022 – 2022

TTCHỦ ĐỀMức 1Mức 2Mức 3Mức 4Tổng
TNTLTNTLTNTLTNTL 
1Đọc hiểu văn bảnSố câu 

4

   1     5
Câu số 

1, 3, 4,5

  

2

      
số điểm2,0 0,5     2,5
2Kiến thức Tiếng ViệtSố câu  2 12 16
Câu số  6,7 89,10 11 
số điểm  1,0 0,52,0 1,04,5
Tổng số câu4 3 12 110
Tổng số điểm2,0 1,5 0,52,0 1,07,0

HƯỚNG DẪN CHẤM

MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 CUỐI HỌC KÌ II

  1. Điểm kiểm tra đọc [10 điểm]
  2. Đọc thành tiếng [3 điểm]

– Đọc đúng tiếng, đúng từ, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, diễn cảm được đoạn văn, đọc tốc độ đạt yêu cầu khoảng 110 tiếng/ phút, trả lời được câu hỏi.   3 điểm

– Đọc sai 2, 3 tiếng, nghỉ hơi không đúng 2, 3 chỗ, chưa thật đạt về tốc độ     2 điểm

– Đọc sai 4,5 tiếng, nghỉ hơi không đúng 4,5 chỗ, tốc độ đọc không đảm bảo theo yêu cầu [1 điểm]

– Đọc còn phải đánh vần, ấp úng…            0,5 điểm

Từ câu 1 đến câu 8: Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 đ

Câu 9: [1 điểm] Viết đúng  tối đa 3 từ được  0,5đ

Câu 10: [1 điểm] Viết đúng  mỗi tên cơ quan, đơn vị  được 0,5đ       

Câu 11: [ 1 điểm] Đặt câu đúng được 0,5 đ; xác định đúng CN-VN được 0,5 đ.

  1. Kiểm tra viết [10 điểm]
  2. Chính tả: [ 3 điểm]

– Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch , đẹp: 1,5 điểm.

– Viết đúng chính tả [không mắc quá 5 lỗi]: 1,5 điểm.

* Bài viết bị trừ điểm hình thức nếu mắc  từ  6 lỗi trở lên. Chữ xấu, khó đọc, trình bày bẩn và cẩu thả trừ 0,5 điểm.

  1. Tập làm văn: [7 điểm]
  2. Mở bài: Giới thiệu được cảnh mình tả. [1 điểm]
  3. Thân bài: [5 điểm]

– Tả bao quát, có sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hóa, so sánh, có thể hiện cảm xúc.  [2,5 điểm]  

– Tả chi tiết cảnh vật, một số hoạt động của người, con vật, có sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hóa, so sánh, có thể hiện cảm xúc.  [2,5 điểm]  

* Học sinh có thể kết hợp tả bao quát và tả chi tiết ngôi trường.

  1. Kết bài: Nêu được cảm xúc và suy nghĩ về cảnh mình tả.                    [1 điểm]
  2. Tuỳ theo mức độ sai sót về nội dung, về diễn đạt và chữ viết để trừ điểm và có thể cho các mức điểm lẻ đến 0,5 điểm.
  3. Bài viết bị trừ điểm hình thức nếu mắc lỗi như sau:

– Mắc từ 3-5 lỗi [chính tả, dùng từ, viết câu…] trừ 1,0 điểm.

– Mắc từ 6 lỗi [chính tả, dùng từ, viết câu..] trở lên trừ 1,5 điểm.

– Chữ xấu, khó đọc, trình bày bẩn và cẩu thả trừ 0,5 điểm.

Video liên quan

Chủ Đề