Giải bài tập SGK Công nghệ 6 trang 33, 34, 35, 36 sách Kết nối tri thức với cuộc sống giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý giải các câu hỏi Bài 6: Dự án bữa ăn kết nối yêu thương của chương II: Bảo quản và chế biến thực phẩm.
Qua đó, những em sẽ biết cách vấn đáp hàng loạt những câu hỏi của bài 6 trong sách giáo khoa Công nghệ 6 Kết nối tri thức với đời sống. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tìm hiểu thêm để soạn giáo án cho học viên của mình theo chương trình mới. Mời thầy cô và những em cùng theo dõi nội dung chi tiết cụ thể trong bài viết dưới đây của Download. vn :
Công nghệ lớp 6 Bài 6: Dự án bữa ăn kết nối yêu thương
Câu 1
Tìm hiểu về nhu yếu dinh dưỡng của những thành viên trong mái ấm gia đình [ tìm hiểu thêm thông tin trong Bành 6.1 ] và trình diễn theo mẫu dưới đây :
Thành viên | Giới tính | Độ tuổi | Nhu cầu dinh dưỡng/1 ngày [kcal] |
? | ? | ? | ? |
? | ? | ? | ? |
Trả lời
Nhu cầu dinh dưỡng của những thành viên mái ấm gia đình em trong một ngày như sau [ dựa vào Bảng 6.1 ] :
Thành viên | Giới tính | Độ tuổi | Nhu cầu dinh dưỡng/1 ngày [kcal] |
Bố | Nam | 40 | 2634 |
Mẹ | Nữ | 35 | 2212 |
Chị gái | Nữ | 15 | 2205 |
Em | Nữ | 12 | 2205 |
Câu 2
Tính tổng nhu yếu dinh dưỡng của những thành viên trong mái ấm gia đình cho một bữa ăn [ giả định bằng 1/3 nhu yếu dinh dưỡng cả ngày ] .
Trả lời:
Tổng nhu yếu dinh dưỡng của cả mái ấm gia đình em trong 1 ngày là :2634 + 2212 + 2205 + 2205 = 9 256 [ kcal ]Vậy tổng nhu yếu dinh dưỡng của mái ấm gia đình em trong 1 bữa là [ trung bình bằng 1/3 nhu yếu cả ngày ]
Câu 3
Tham khảo Bảng 6.2 và Hình 6.3, thiết kế xây dựng thực đơn bữa ăn để phân phối nhu yếu dinh dưỡng cho cả mái ấm gia đình đã thống kê giám sát ở bước 2 .
Trả lời:
Em kiến thiết xây dựng thực đơn theo những bước sau :- Bước 1 : Lựa chọn những món ănThực đơn những món ăn có :
- Cơm
- Món mặn: Thịt kho tiêu
- Món rau: rau muống luộc
- Nước chấm: nước mắm
- Hoa quả tráng miệng: dưa hấu
– Bước 2 : Ước lượng khối lượng mỗi món ănMón ăn ước đạt theo Bảng 1 sau :
Món ăn | Khối lượng [gam] | Năng lượng [kcal] |
Cơm | 400 | 4 x 345 = 1380 |
Thịt kho tiêu | 400 | 4 x 185 = 740 |
Rau muống | 300 | 3 x 23 = 69 |
Nước mắm | 100 | 1 x 21 = 21 |
Dưa hấu | 500 | 5 x 16 = 80 |
– Bước 3 : Tính tổng giá trị dinh dưỡng những món ăn trong thực đơn1 308 + 740 + 69 + 21 + 80 = 2 290 [ kcal ]
– Bước 4: Điều chỉnh khối lượng của các món ăn để phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của cả gia đỉnh
Do nhu yếu dinh dưỡng 1 bữa ăn của mái ấm gia đình em là : 3 085 [ kcal ] được tính ở câu 2Mà nhu yếu dinh dưỡng ở Bước 3 là : 2 290 [ kcal ]Nên thực đơn em chọn thiếu : 3 085 – 2 290 = 795 [ kcal ]Vậy em kiểm soát và điều chỉnh tăng thêm thực đơn theo Bảng 2 sau :
Món ăn | Khối lượng [gam] | Năng lượng [kcal] |
Cơm | 100 | 1 x 345 = 345 |
Thịt kho tiêu | 200 | 2 x 185 = 370 |
Rau muống | 100 | 1 x 23 = 23 |
Nước mắm | 100 | 1 x 21 = 21 |
Dưa hấu | 200 | 2 x 16 = 32 |
Vậy nguồn năng lượng em thêm là :345 + 370 + 23 + 21 + 32 = 791 [ kcal ]- Bước 5. Hoàn thiện thực đơnVậy thực đơn em chọn theo Bảng 3 như sau
Món ăn | Khối lượng [gam] | Năng lượng [kcal] |
Cơm | 500 | 5 x 345 = 1 725 |
Thịt kho tiêu | 600 | 6 x 185 = 1 110 |
Rau muống | 400 | 4 x 23 = 92 |
Nước mắm | 100 | 2 x 21 = 42 |
Dưa hấu | 700 | 7 x 16 = 112 |
Câu 4
Lập list những thực phẩm cần chuẩn bị sẵn sàng gồm có : tên thực phẩm, khối lượng, giá tiền .
Trả lời:
Danh sách những thực phẩm cần sẵn sàng chuẩn bị như sau :
Tên thực phẩm | Khối lượng [gam] | Giá tiền cho 100g [đồng] | Tổng tiền[đồng] |
Gạo | 500 | 2 000 | 10 000 |
Thịt lợn | 600 | 15 000 | 90 000 |
Rau muống | 400 | 3 000 | 12 000 |
Dưa hấu | 700 | 2 000 | 14 000 |
Câu 5
Tính toán ngân sách kinh tế tài chính cho bữa ăn .
Trả lời:
Vậy ngân sách kinh tế tài chính cho bữa ăn là :10 000 + 90 000 + 12 000 + 14 000 = 126 000 [ đồng ]
Câu 6
Làm báo cáo giải trình tác dụng về dự án Bất Động Sản học tập .
Trả lời:
Báo cáo tác dụng dự án Bất Động Sản học tập :- Nhu cầu dinh dưỡng của những thành viên mái ấm gia đình em trong một ngày như sau [ dựa vào Bảng 6.1 ] :
Thành viên | Giới tính | Độ tuổi | Nhu cầu dinh dưỡng/1 ngày [kcal] |
Bố | Nam | 40 | 2634 |
Mẹ | Nữ | 35 | 2212 |
Chị gái | Nữ | 15 | 2205 |
Em | Nữ | 12 | 2205 |
– Thực đơn những món ăn có :
- Cơm
- Món mặn: Thịt kho tiêu
- Món rau: rau muống luộc
- Nước chấm: nước mắm
- Hoa quả tráng miệng: dưa hấu
– Danh sách các thực phẩm cần chuẩn bị:
Xem thêm: Soạn bài Cô bé bán diêm | Ngắn nhất Soạn văn 8
Tên thực phẩm | Khối lượng [gam] | Giá tiền cho 100g [đồng] | Tổng tiền[đồng] |
Gạo | 500 | 2 000 | 10 000 |
Thịt lợn | 600 | 15 000 | 90 000 |
Rau muống | 400 | 3 000 | 12 000 |
Dưa hấu | 700 | 2 000 | 14 000 |
– Ngân sách chi tiêu kinh tế tài chính cho bữa ăn là :10 000 + 90 000 + 12 000 + 14 000 = 126 000 [ đồng ]
Hướng dẫn làm Bài 6. Dự án: Bữa ăn kết nối yêu thương trang 33, 34, 35, 36, 37 SGK Công nghệ lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
I. MỤC TIÊU
– Thiết kế thực đơn một bữa ăn hợp lí cho gia đình.
– Tính toán nhu cầu dinh dưỡng và chi phí tài chính cho bữa ăn.
II. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu về nhu cầu dinh dưỡng của các thành viên trong gia đình [tham khảo thông tin trong Bảng 6.1] và trình bày theo mẫu dưới đây.
Lời giải:
Nhu cầu dinh dưỡng của các thành viên gia đình em trong một ngày như sau [dựa vào Bảng 6.1]:
Thành viên |
Giới tính |
Độ tuổi |
Nhu cầu dinh dưỡng/1 ngày [kcal] |
Bố |
Nam |
40 |
2634 |
Mẹ |
Nữ |
35 |
2212 |
Chị gái |
Nữ |
15 |
2205 |
Em |
Nữ |
12 |
2205 |
2. Tính tổng nhu cầu dinh dưỡng của các thành viên trong gia đình cho một bữa ăn [giả định bằng 1/3 nhu cầu dinh dưỡng cả ngày].
Lời giải:
Tổng nhu cầu dinh dưỡng của cả gia đình em trong 1 ngày là:
2634 + 2212 + 2205 + 2205 = 9256 [kcal]
Vậy tổng nhu cầu dinh dưỡng của gia đình em trong 1 bữa là [bình quân bằng 1/3 ngu cầu cả ngày]:
9256 : 3 = 3085,3 [kcal]
3. Tham khảo Bảng 6.2 và Hình 6.3, xây dựng thực đơn bữa ăn đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho cả gia đình đã tính toán ở bước 2.
Lời giải:
Em xây dựng thực đơn theo các bước sau:
Bước 1: Lựa chọn các món ăn
Thực đơn các món ăn có:
+ Cơm
+ Món mặn: Thịt kho tiêu
+ Món rau: rau muống luộc
+ Nước chấm: nước mắm
+ Hoa quả tráng miệng: dưa hấu
Bước 2: Ước lượng khối lượng mỗi món ăn
Món ăn ước lượng theo Bảng 1 sau
Món ăn |
Khối lượng [gam] |
Năng lượng [kcal] |
Cơm |
400 |
4 x 345 = 1380 |
Thịt kho tiêu |
400 |
4 x 185 = 740 |
Rau muống |
300 |
3 x 23 = 69 |
Nước mắm |
100 |
1 x 21 = 21 |
Dưa hấu |
500 |
5 x 16 = 80 |
Bước 3: Tính tổng giá trị dinh dưỡng các món ăn trong thực đơn
1 308 + 740 + 69 + 21 + 80 = 2 290 [kcal]
Bước 4: Điều chỉnh khối lượng của các món ăn để phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của cả gia đỉnh
Do nhu cầu dinh dưỡng 1 bữa ăn của gia đình em là: 3085 [kcal] được tính ở câu 2
Mà nhu cầu dinh dưỡng ở Bước 3 là: 2290 [kcal]
Nên thực đơn em chọn thiếu: 3 085 – 2 290 = 795 [kcal]
Vậy em điều chỉnh tăng thêm thực đơn theo Bảng 2 sau:
Món ăn |
Khối lượng [gam] |
Năng lượng [kcal] |
Cơm |
100 |
1 x 345 = 345 |
Thịt kho tiêu |
200 |
2 x 185 = 370 |
Rau muống |
100 |
1 x 23 = 23 |
Nước mắm |
100 |
1 x 21 = 21 |
Dưa hấu |
200 |
2 x 16 = 32 |
Vậy năng lượng em thêm là:
345 + 370 + 23 + 21 + 32 = 791 [kcal]
Bước 5. Hoàn thiện thực đơn
Vậy thực đơn em chọn theo Bảng 3 như sau:
Món ăn |
Khối lượng [gam] |
Năng lượng [kcal] |
Cơm |
500 |
5 x 345 = 1725 |
Thịt kho tiêu |
600 |
6 x 185 = 1110 |
Rau muống |
400 |
4 x 23 = 92 |
Nước mắm |
200 |
2 x 21 = 42 |
Dưa hấu |
700 |
7 x 16 = 112 |
4. Lập danh sách các thực phẩm cần chuẩn bị bao gồm: Tên thực phẩm, khối lượng, giá tiền.
Lời giải:
Danh sách các thực phẩm cần chuẩn bị như sau:
Tên thực phẩm |
Khối lượng [gam] |
Giá tiền cho 100g [đồng] |
Tổng tiền [đồng] |
Gạo |
500 |
2 000 |
10 000 |
Thịt lợn |
600 |
15 000 |
90 000 |
Rau muống |
400 |
3 000 |
12 000 |
Dưa hấu |
700 |
2 000 |
14 000 |
5. Tính toán chi phí tài chính cho bữa ăn.
Lời giải:
Vậy chi phí tài chính cho bữa ăn là:
10 000 + 90 000 + 12 000 + 14 000 = 126 000 [đồng]
6. Làm báo cáo kết quả về dự án học tập.
Lời giải:
Báo cáo kết quả dự án học tập:
– Nhu cầu dinh dưỡng của các thành viên gia đình em trong một ngày như sau [dựa vào Bảng 6.1]:
Thành viên |
Giới tính |
Độ tuổi |
Nhu cầu dinh dưỡng/1 ngày [kcal] |
Bố |
Nam |
40 |
2634 |
Mẹ |
Nữ |
35 |
2212 |
Chị gái |
Nữ |
15 |
2205 |
Em |
Nữ |
12 |
2205 |
– Thực đơn các món ăn có:
+ Cơm
+ Món mặn: Thịt kho tiêu
+ Món rau: rau muống luộc
+ Nước chấm: nước mắm
+ Hoa quả tráng miệng: dưa hấu
– Danh sách các thực phẩm cần chuẩn bị:
Tên thực phẩm |
Khối lượng [gam] |
Giá tiền cho 100g [đồng] |
Tổng tiền [đồng] |
Gạo |
500 |
2 000 |
10 000 |
Thịt lợn |
600 |
15 000 |
90 000 |
Rau muống |
400 |
3 000 |
12 000 |
Dưa hấu |
700 |
2 000 |
14 000 |
– Chi phí tài chính cho bữa ăn là:
10 000 + 90 000 + 12 000 + 14 000 = 126 000 [đồng]