Công thức tính nhanh khoảng cách giữa 2 đường thẳng

Tips: Để học hiệu quả bài giảng: Siêu Công Thức Tính Khoảng Cách Hai Đường Chéo Nhau [Không cần kẻ đường phụ] bạn hãy tập trung và dừng video để làm bài tập minh họa nhé. Chúc bạn học tốt tại Baigiang365.vn

A. Bài giảng

B. Câu hỏi

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

a. Nếu hai đường thẳng $a$ và $b$ chéo nhau và vuông góc với nhau thì đường thẳng vuông góc chung của chúng nằm trong mặt phẳng $[P]$ chứa đường thẳng này và vuông góc với đường thẳng kia
b. Khoảng cách giữa đường thẳng $a$ và mặt phẳng $[P] $ song song với $a$ là khoảng cách từ một điểm $A$ bất kỳ thuộc $a$ tới $mp[P].$
c. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau $a$ và $b$ là khoảng cách từ một điểm $M$ thuộc mặt phẳng $[P]$ chứa $a$ và song song với $b$ đến một điểm $N$ bất kỳ trên $b$
d. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song là khoảng cách từ một điểm $M$ bất kỳ trên mặt phẳng này đến mặt phẳng kia

Cho hình chóp $S.ABCD$, có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật. Cạnh bên $SA$ vuông góc với đáy, $SA = AB = a$ và $AD = x.a$. Gọi $E$ là trung điểm của $SC$. Tìm $x$, biết khoảng cách từ điểm $E$ đến mặt phẳng $\left[ {SBD} \right]$ bằng $h = \dfrac{a}{3}$.

a. $1.$
b. $\sqrt 2 .$
c. $2.$
d. $4.$

Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông cạnh $a,$ tam giác $SAD $ đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính khoảng cách $d$ giữa hai đường thẳng $SA$ và $BD.$

a. \[d = \dfrac{{a\sqrt {21} }}{{14}}.\]
b. \[d = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}.\]
c. \[d = \dfrac{{a\sqrt {21} }}{7}.\]
d. $d = a$

C. Lời giải

Phương pháp giải

Sử dụng các định nghĩa, tính chất về khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song, hai đường thẳng chéo nhau, đường thẳng và mặt phẳng song song.

Đáp án chi tiết:

Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau $a$ và $b$ là khoảng cách từ một điểm $M$ thuộc đường thẳng $b$ đến mặt phẳng $[P]$ chứa $a$ và song song với $b$ chứ không phải khoảng cách giữa hai điểm như đáp án C nói nên C sai.

Đáp án cần chọn là: c

Phương pháp giải

Sử dụng phương pháp kẻ chân đường cao từ điểm đến mặt phẳng [lý thuyết đường thẳng vuông góc với mặt phẳng] để xác định khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng

Đáp án chi tiết:

Ta có $E \in SC$, $EC \cap \left[ {SBD} \right] = S \Rightarrow \dfrac{{d\left[ {E;\left[ {SBD} \right]} \right]}}{{d\left[ {C;\left[ {SBD} \right]} \right]}} = \dfrac{{d\left[ {E;\left[ {SBD} \right]} \right]}}{{d\left[ {A;\left[ {SBD} \right]} \right]}} = \dfrac{{ES}}{{CS}} = \dfrac{1}{2}$

Từ A kẻ $ AK \bot BD\left[ {K \in BD} \right]$, kẻ $AH \bot SK\,\,\left[ {H \in SK} \right]\,\,\,\,\,\,\left[ 1 \right]$.

Ta có: \[\left\{ \begin{array}{l}BD \bot AK\\BD \bot SA\end{array} \right. \Rightarrow BD \bot \left[ {SAK} \right] \Rightarrow BD \bot AH\,\,\,\,\left[ 2 \right]\]

Từ [1] và [2] \[ \Rightarrow AH \bot \left[ {SBD} \right].\]

$ \Rightarrow AH = d\left[ {A;\left[ {SBD} \right]} \right] = 2.d\left[ {E;\left[ {SBD} \right]} \right] = \dfrac{{2a}}{3}.$

Mà $\dfrac{1}{{A{H^2}}} = \dfrac{1}{{S{A^2}}} + \dfrac{1}{{A{K^2}}} \Rightarrow AK = \dfrac{{SA.AH}}{{\sqrt {S{A^2} A{H^2}} }} = \dfrac{{2a}}{{\sqrt 5 }}$.

Tam giác $ABD$ vuông tại $A$, có đường cao $AK$.

$ \Rightarrow \dfrac{1}{{A{B^2}}} + \dfrac{1}{{AD{}^2}} = \dfrac{1}{{A{K^2}}} \Leftrightarrow \dfrac{1}{{{a^2}}} + \dfrac{1}{{{a^2}{x^2}}} = \dfrac{5}{{4{a^2}}} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > 0\\{x^2} = 4\end{array} \right. \Rightarrow x = 2$

Đáp án cần chọn là: c

Phương pháp giải

Dựa vào phương pháp xác định mặt phẳng chứa đường thẳng này và song song với đường thẳng kia đưa về tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng

Đáp án chi tiết:

Gọi $I$ là trung điểm của $AD$ nên suy ra $SI \bot AD \Rightarrow SI \bot \left[ {ABCD} \right]$ và \[SI = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\]

Kẻ \[Ax\parallel BD\]. Do đó \[d\left[ {BD;SA} \right] = d\left[ {BD;\left[ {SAx} \right]} \right] = d\left[ {D;\left[ {SAx} \right]} \right] = 2d\left[ {I;\left[ {SAx} \right]} \right]\]

[vì \[DI \cap \left[ {SAx} \right] = A\] và \[IA = \dfrac{1}{2}DA\]]

Kẻ \[IE \bot Ax\], kẻ \[IK \bot SE\,\,\left[ 1 \right]\] ta có:

\[\left\{ \begin{array}{l}Ax \bot SI\\Ax \bot IE\end{array} \right. \Rightarrow Ax \bot \left[ {SIE} \right] \Rightarrow Ax \bot IK\,\,\left[ 2 \right]\]

Từ [1] và [2] \[ \Rightarrow IK \bot \left[ {SAx} \right]\]. Khi đó \[d\left[ {I;\left[ {SAx} \right]} \right] = IK\]

Gọi $F$ là hình chiếu của \[I\] trên \[BD\], ta dễ dàng chứng minh được \[\Delta IAE = \Delta IDF\left[ {ch gn} \right] \] \[\Rightarrow IE = IF = \dfrac{{AO}}{2} = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{4}\]

Tam giác vuông \[SIE\], có \[IK = \dfrac{{SI.IE}}{{\sqrt {S{I^2} + I{E^2}} }} = \dfrac{{a\sqrt {21} }}{{14}}\]

Vậy \[d\left[ {BD;SA} \right] = 2IK = \dfrac{{a\sqrt {21} }}{7}.\]

Đáp án cần chọn là: c

Chúc mừng bạn đã hoàn thành bài học: Siêu Công Thức Tính Khoảng Cách Hai Đường Chéo Nhau [Không cần kẻ đường phụ]


Tính khoảng cách Xem chi tiết

THẦY NGÂN KỲ _ Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng Phần 2 Xem chi tiết

Thầy Ngân Kỳ_Khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng Phần 1 Xem chi tiết

Giải bài 7 trang 120 [Khoảng cách] SGK Hình học 11 Xem chi tiết

Khoảng Cách Điểm Đến Mặt Phẳng [P1]- Thầy Nguyễn Quốc Chí Tuyensinh247 Xem chi tiết

[ĐTN] BÍ KÍP TÍNH KHOẢNG CÁCH TỪ MỘT ĐIỂM TỚI MỘT MẶT PHẲNG Xem chi tiết

Giải Trắc Nghiệm Khoảng Cách Hình Không Gian Thầy Nguyễn Quốc Chí Xem chi tiết

[ĐTN] VIDEO KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI ĐƯỜNG CHÉO NHAU Xem chi tiết

Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau Thầy Phạm Quốc Vượng Xem chi tiết

Toán 11- Kiểm Tra 45 Phút Hình Chương 3 Phần Trắc Nghiệm [ đề 01] Xem chi tiết

Video liên quan

Chủ Đề