Cập nhật 17/03/2022 bởi Pin Toàn
HUFI là một đơn vị giáo dục trực thuộc Bộ Công thương đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, đa cấp độ. Với sự cố gắng không ngừng nghỉ của mình, HUFI đã và đang ngày càng phát triển và cố gắng đạt được vị trí là trường đại học hàng đầu trong hệ thống giáo dục Việt Nam. Vậy nên, bài viết dưới đây sẽ giúp bạn chắc chắn hơn trong việc tìm kiếm nơi phù hợp. Cùng ReviewEdu.net tìm hiểu về điểm chuẩn Đại học Công nghiệp Thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh nhé!
Giới thiệu về Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP Hồ Chí Minh
Ngày 09/09/1982, Bộ Công nghiệp Thực phẩm ký quyết định 986/CNTP về việc thành lập trường Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Thực phẩm TPHCM. Năm 1986, Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Thực phẩm đã ký quyết định số 25/CNTP-TCCB, nâng cấp thành Trường Trung học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM. Năm 2001, Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ký quyết định số 18/QĐ-BGD&ĐT-TCCB, nâng cấp thành Trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm TPHCM. Ngày 23/02/2010, Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM chính thức được thành lập theo quyết định số 284/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ.
Điểm chuẩn Đại học Công nghiệp Thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022
Dự kiến năm 2022, HUFI sẽ tăng điểm đầu vào theo kết quả thi THPT và theo kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia; tăng khoảng 02 – 04 điểm so với đầu vào năm 2021.
Điểm chuẩn Đại học Công nghiệp Thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh năm 2021
Dựa theo đề án tuyển sinh, HUFI đã thông báo mức điểm tuyển sinh của các ngành cụ thể như sau:
Điểm chuẩn Đại học Công nghiệp Thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh năm 2020
Mức điểm theo phương thức xét học bạ dao động trong khoảng từ 18 – 24 điểm. Trường sẽ công bố điểm chuẩn trúng tuyển theo các phương thức còn lại đúng theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT.
Ngành | Điểm trúng tuyển đợt 1 xét học bạ |
Công nghệ thực phẩm | 24.00 |
Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm | 22.00 |
Công nghệ chế biến thủy sản | 18.00 |
An toàn thông tin | 19.00 |
Công nghệ chế tạo máy | 19.00 |
Khoa học thủy sản | 18.00 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 18.00 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 18.00 |
Marketing | 22.00 |
Quản trị kinh doanh thực phẩm | 20.00 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học | 19.00 |
Kỹ thuật hóa phân tích | 18.00 |
Luật kinh tế | 21.50 |
Công nghệ dệt, may | 19.00 |
Công nghệ thông tin | 21.50 |
Kế toán | 21.50 |
Quản lý năng lượng | 18.00 |
Kỹ thuật Nhiệt [Điện lạnh] | 18.00 |
Kinh doanh thời trang và Dệt may | 18.00 |
Công nghệ vật liệu | 18.00 |
Quản trị kinh doanh | 22.50 |
Kinh doanh quốc tế | 22.00 |
Công nghệ sinh học | 20.00 |
Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực | 20.50 |
Khoa học chế biến món ăn | 20.50 |
Tài chính ngân hàng | 21.50 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 19.00 |
Ngôn ngữ Anh | 22.00 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 22.00 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 19.00 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 19.00 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 22.00 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 22.00 |
Quản trị khách sạn | 21.00 |
Kết Luận
Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của HUFI không quá cao cũng không quá thấp, vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết trên giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Chúc các bạn thành công.
Sáng ngày 13/12, Trường ĐH Công nghiệp thực phẩm TP.HCM đã công bố những thông tin tuyển sinh đại học năm 2022 với nhiều nội dung đáng lưu ý.
ĐH Công nghiệp thực phẩm TP.HCM công bố phương án tuyển sinh 2022
Xem thêm: Điểm chuẩn ĐH Công nghiệp thực phẩm TP.HCM năm 2021
Trong tuyển sinh năm 2022, Trường sử dụng 4 phương thức phân bố cho 3.500 chỉ tiêu. Cụ thể:
+ Phương thức 1 [40% chỉ tiêu]: Xét điểm học bạ THPT.
Với xét tuyển bằng kết quả lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 [20% chỉ tiêu]:
Điểm xét tuyển = Trung bình cộng của tổ hợp môn xét tuyển, ứng với từng ngành xét tuyển của 3 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12.
Điều kiện: Điểm xét tuyển đạt 18 điểm trở lên.
Thời gian xét tuyển: từ ngày 1-1-2022 đến 1-5-2022; hoặc dành cho thí sinh nộp hồ sơ sau ngày 1-5-2022.
Với xét tuyển bằng kết quả lớp 12 [20% chỉ tiêu]:
Điểm xét tuyển = Tổng điểm lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển, ứng với từng ngành xét tuyển.
Điều kiện: Điểm xét tuyển đạt 18 điểm trở lên.
Thời gian xét tuyển: từ ngày 1-5-2022 đến 15-6-2022.
+ Phương thức 2 [50% chỉ tiêu]: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022.
+ Phương thức 3 [5% chỉ tiêu]: Xét tuyển theo kết quả bài thi Đánh giá năng lực của ĐHQG TP.HCM 2022. Điều kiện: điểm thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM đạt từ 600 trở lên.
+ Phương thức 4 [5% chỉ tiêu]: Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GD-ĐT và học sinh xếp loại giỏi các năm lớp 10, 11 và 12. Thời gian nộp hồ sơ: từ ngày 1-5-2022 đến 15-6-2022.
Chi tiết các ngành/nhóm ngành/khối ngành và tổ hợp môn xét tuyển của trường như sau:
STT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp môn |
1 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | |
2 | Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm | 7540110 | |
3 | Công nghệ chế biến thuỷ sản | 7540105 | |
4 | Khoa học thủy sản [Kinh doanh, nuôi trồng, chế biến và khai thác thủy sản] | 7620303 | |
5 | Kế toán | 7340301 | |
6 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | |
7 | Marketing | 7340115 | |
8 | Quản trị kinh doanh thực phẩm | 7340129 | |
9 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | |
10 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | |
11 | Luật kinh tế | 7380107 | |
12 | Công nghệ dệt, may | 7540204 | A00, A01, D01, D07 |
13 | Kỹ thuật nhiệt [Điện lạnh] | 7520115 | |
14 | Kinh doanh thời trang và Dệt may | 7340123 | |
15 | Quản lý năng lượng | 7510602 | A00, A01, D01, D07 |
16 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | 7510401 | A00, B00, A01, D07 |
17 | Kỹ thuật hóa phân tích | 7520311 | |
18 | Công nghệ vật liệu [Thương mại – sản xuất nhựa, bao bì, cao su, sơn, gạch men] | 7510402 | |
19 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | |
20 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | |
21 | Công nghệ sinh học [CNSH công nghiệp, CNSH nông nghiệp, CNSH y dược] | 7420201 | |
22 | Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, D01, D07 |
23 | An toàn thông tin | 7480202 | |
24 | Công nghệ chế tạo máy | 7510202 | |
25 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | |
26 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 | |
27 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7510303 | |
28 | Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực | 7720499 | A00, B00, A01, D07 |
29 | Khoa học chế biến món ăn | 7720498 | |
30 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | A00, A01, D01, D10 |
31 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202 | |
32 | Quản trị khách sạn | 7810201 | |
33 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | A01, D01, D09, D10 |
34 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 |