Dame tiếng Nhật nghĩa là gì

Học tiếng Nhật qua ngôn ngữ nói trong tiếng Nhật

Các bạn học sinh Việt Namdu học Nhật Bảnthân mến. Ngoài việc học những kiến thức ngữ pháp ở nhà trường thì việc học tiếng Nhật thông qua những ngôn ngữ đời thường hay cách giao tiếp với mọi người xung quanh là việc cũng rất quan trọng. Hôm nay chúng ta hãy cùng nhau học thêm những câu nói thông thường hay dùng này nhé.!

I.Các ví dụ ngôn ngữ nói trong tiếng Nhật


1_素敵ですね。

Suteki desu ne.

Tuyệt vời nhỉ.

2_さようなら!元気でね!

Sayounara! Genki de ne!

Tạm biệt! Mạnh khỏe nhé!

3_行きますよ。

Ikimasu yo.

Tôi đi đây.

4_それはだめだよ。

Sore wa dame da yo.

Việc đó không được đâu.

[Trợ từ は viết là "ha" nhưng đọc là "wa"]

5_彼は作家ですよ。

Kare wa sakka desu yo.

Anh ấy là tác gia đấy.

[作家 = Tác gia, coi chừng nhầm với サッカー Sakaa = Soccer = bóng đá]

6_ここは暑くて我慢できないわ。

Koko wa atsukute gaman dekinai wa.

Ở đây nóng quá chả chịu nổi.

[Ở đây dùng わ nhé, đừng nhầm với trợ từ "wa"]

7_だからさ、家出をしたんだよ。

Dakara sa, iede wo shitan da yo.

Vì vậy ý mà, tôi đã bỏ nhà ra đi.

8_やばいぞ。

Yabai zo.

Nguy thật.

9_行こうぜ。

Ikou ze.

Đi nào!

[Chú ý viết Ikou nhưng đọc như Ikoo = "i côô" vì tiếng Nhật âm OU đọc như OO].

10_だめなんだぜ

Dame nan da ze.

Không được đâu nha.

11_牛乳を買ったかい?

Gyuunyuu wo katta ka i?

Mua sữa bò chưa hả?

[牛乳 Ngưu Nhũ viết Hiragana là ぎゅうにゅう, phiên âm là Gyuunyuu hay Gyūnyū]

12_彼は私が好きかしら?

Kare wa watashi ga suki kashira?

Anh ấy có thích mình không nhỉ?

13-雨が降るかなあ?

Ame ga furu kanaa?

Trời có mưa không nhỉ?

[Có thể dùng "kana" thay cho "kanaa"]

14_どうしたの?

Dou shita no?

Sao vậy?

15_私は悪かったの。

Watashi wa warukatta no.

Là tôi không tốt.

16_世間一美人よ、どうして悲しげに?

Seken-ichi bijin yo, doushite kanashige ni?


Hỡi con người đẹp nhất thế gian, có chuyện gì mà nàng u sầu?


世間 Thế Gian, 美人 Mỹ Nhân, 悲しげ kanashige là từ kanashii = buồn, đau khổ, ở đây "ge" là chỉ "trông có vẻ" [bỏ い thêm げ].

17_行けないって!


Ikenai tte!


Đã bảo là không đi được mà!


Ở trên là các từ dùng trong ngôn ngữ nói trong tiếng Nhật và cách nói tiếng Việt tương đương. Ngôn ngữ nói là cách diễn đạt tự nhiên, biểu đạt được thái độ, tâm trạng người nói hay mối quan hệ giữa người nói và người nghe.


Ví dụ: Hai câu sau diễn đạt cùng một ý nghĩa:

[1] 私はもう我慢できません。

Watashi wa mō gaman dekimasen.

Tôi không thể nào chịu đựng được.

[2] もう我慢できないわ。

Mō gaman dekinai wa.

Chả chịu nổi nữa.


Nhưng các bạn có thể thấy là cách nói [1] là cách nói "cứng", hầu như chỉ dùng trong văn bản tường trình, v.v... còn cách [2] là cách nói suồng sã, thân mật giữa hai người bạn.


Do đó, những bạn nào đã đi du học tạicông ty Du học Nhật Bản uy tínThanh Giang Coninconđều hiểu các từ ngữ dùng trong ngôn ngữ nói của tiếng Nhật thì bạn có thể áp dụng để nói một cách văn chương hơn, hay đơn giản là sử dụng được các cách nói phù hợp trong các tình huống cụ thể.

Bài này nhằm giúp các bạn hiểu và sử dụng được cách nói chuyện tự nhiên trong tiếng Nhật.


Trên đây là danh sách các từ trong ngôn ngữ nói chuyện tiếng Nhật và giải nghĩa cũng như cách sử dụng của chúng.

Chúc các bạn thành công !


Video liên quan

Chủ Đề