Tìm kiếm
Review khác
Đại học Hòa Bình là 1 trung tâm đào tạo lớn có cơ sở chính nằm ngay giữa trung tâm Hà Nội. Trường được thành lập ngày 28/02/2008 theo quyết định số 244/QĐ -TTg của Thủ tướng chính phủ Nguyễn Tấn Dũng và phát triển đến ngày nay. Với chương trình đào tạo gắn kết với doanh nghiệp, trường cung cấp các chương trình kiến tập, thực tập cho sinh viên trước khi ra trường hay trang bị các kỹ năng mềm, trình độ tiếng Anh và Tin học.
Số 8 Bùi Xuân Phái, Khu đô thị Mỹ Đình II, Nam Từ Liêm, Hà Nội
0247.109.9669
Ưu điểm nổi bật
- Giáo viên nước ngoài
- Giáo viên Việt Nam
- Máy lạnh
- Máy chiếu
- Wifi
- Thư viện
Mức độ hài lòng
Mô tả
Đại học Hòa Bình là 1 trung tâm đào tạo lớn có cơ sở chính nằm ngay giữa trung tâm Hà Nội. Với mục tiêu giúp sinh viên có việc làm ngay sau khi tốt nghiệp Đại học, ETU hiện nay đã và đang áp dụng rất nhiều chính sách về thực tập, kiến tập và giảng dạy bằng Tiếng Anh. Sau đây là các thông tin cụ thể về trường và phương thức tuyển sinh của trường trong kỳ tuyển sinh 2021.
Nội dung bài viết
- 1 Thông tin chung
- 2 Giới thiệu trường Đại học Đại học Hòa Bình
- 2.1 Lịch sử phát triển
- 2.2 Mục tiêu phát triển
- 2.3 Đội ngũ cán bộ
- 2.4 Cơ sở vật chất
- 3 Thông tin tuyển sinh
- 3.1 Thời gian xét tuyển
- 3.2 Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
- 3.3 Phương thức tuyển sinh
- 3.4 Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
- 3.5 Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
- 3.6 Năm nay trường Đại học Đại học Hòa Bình tuyển sinh các ngành nào?
- 4 Điểm chuẩn trường Đại học Đại học Hòa Bình là bao nhiêu?
- 5 Học phí trường Đại học Đại học Hòa Bình là bao nhiêu?
- 6 Review đánh giá Đại học Đại học Hòa Bình có tốt không?
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Hòa Bình [Hoa Binh University – HBU]
- Địa chỉ: Số 8 Bùi Xuân Phái, Khu đô thị Mỹ Đình II, Nam Từ Liêm, Hà Nội
- Website: //daihochoabinh.edu.vn/
- Facebook: //www.facebook.com/TruongDaiHocHoaBinh/
- Mã tuyển sinh: ETU
- Email tuyển sinh:
- Số điện thoại tuyển sinh: 0247.109.9669 – 0981.969.288
Giới thiệu trường Đại học Đại học Hòa Bình
Lịch sử phát triển
Ngày 28/02/2008, trường Đại học Hòa Bình được thành lập theo quyết định số 244/QĐ -TTg của Thủ tướng chính phủ Nguyễn Tấn Dũng và phát triển đến ngày nay.
Mục tiêu phát triển
Nhà trường đặt ra mục tiêu xây dựng lộ trình và phương giảng dạy giúp sinh viên dễ dàng tiếp thu kiến thức và biết cách vận dụng vào thực tiễn. Ngoài ra, nhà trường còn mong muốn sinh viên không chỉ có trình độ chuyên môn cao mà còn có đạo đức tốt, tác phong làm việc tỉ mỉ, trách nhiệm và nghiêm túc.
Đội ngũ cán bộ
Tổng số giảng viên hiện có của nhà trường là 168. Trong đó có 32 giảng viên có học hàm giáo sư, phó giáo sư, 106 tiến sĩ, thạc sĩ, 30 giảng viên là cử nhân và kỹ sư cùng với 30 giáo viên thỉnh giảng có học vị cao, nhiều kinh nghiệm trong việc giảng dạy, truyền tải kiến thức tới sinh viên.
Cơ sở vật chất
Hệ thống giảng đường của Đại học Hòa Bình được xây dựng khang trang với các thiết bị máy móc tân tiến để phục vụ việc học. Nhà trường hiện có 6 phòng thực hành với 250 máy tính chất lượng tốt, phòng thí nghiệm, phòng học Ngoại ngữ được lắp đặt máy ghi âm, máy trợ giảng, laptop, dụng cụ thí nghiệm, đèn chiếu Projector và âm thanh hiện đại… Sinh viên khoa PR có được trang bị máy ảnh, bàn dựng phim, bàn dựng phim giúp sinh viên thực hành dựng hậu kỳ và thực hành quay phim… Sinh viên khoa Kế toán – Ngân hàng có phòng thực hành Kế toán ngân hàng…
Thông tin tuyển sinh
Thời gian xét tuyển
HBU chia ra làm 8 đợt tuyển sinh, cụ thể vào các ngành:
- Đợt 1: 01/6 – 30/6/2021
- Đợt 2: 01/7 – 15/7/2021
- Đợt 3: 15/07- 30/7/2021
- Đợt 4: 01/8 – 30/8/2021
- Đợt 5: 01/9 – 30/9/2021
- Đợt 6: 01/10 – 30/10/2021
- Đợt 7: 01/11 – 30/11/2021
- Đợt 8: 01/12 – 30/12/2021
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
HBU tuyển sinh các đối tượng đã tốt nghiệp THPT, có sức khỏe ổn định và không có tiền án tiền sự trên phạm vi toàn quốc.
Phương thức tuyển sinh
Nhà trường đưa ra 5 phương thức tuyển sinh cho năm học 2021, đó là:
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học bạ [có thể sử dụng kết quả học tập của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển của lớp 11 và HK 1 lớp 12. Kết quả học tập của lớp 12 hoặc kết quả học tập điểm trung bình cộng năm lớp 12].
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học bạ kết hợp bài thi Đánh giá năng lực do Đại học Hòa Bình tổ chức.
- Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực do các trường Đại học tổ chức.
- Phương thức 5: Xét tuyển thẳng.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Nhà trường đưa ra Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển dựa trên từng phương thức tuyển sinh để xét tuyển vào trường. Cụ thể như sau:
- Đối với phương thức 1, 4: Nhà trường sẽ công bố sau khi có kết quả thi THPT Quốc gia và bài thi ĐGNL.
- Đối với phương thức 2: Điểm trung bình hai học kỳ lớp 11 và học kì 1 lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển >= 15. Điểm trung bình cả năm lớp 12 >= 5.0. Tổng điểm trung bình cộng học tập 3 môn trong tổ hợp xét tuyển lớp 12 >= 5.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Nhà trường xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển các thí sinh thỏa mãn 1 trong các tiêu chí được Bộ giáo dục đề ra. Xem thêm thông tin chi tiết trong Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hiện hành.
Năm nay trường Đại học Đại học Hòa Bình tuyển sinh các ngành nào?
ETU hiện đang đào tạo nhiều ngành học từ nhiều khối ngành khác nhau, từ các khối ngành Nghệ thuật như: Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang… đến các ngành Công nghệ thông tin, Kỹ thuật điện tử – viễn thông… thuộc khối ngành Kỹ thuật…
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp xét tuyển |
1 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | 50 | H00, H01, V00, V01 |
2 | 7580108 | Thiết kế nội thất | 25 | H00, H01, V00, V01 |
3 | 7210404 | Thiết kế thời trang | 20 | H00, H01, V00, V01 |
4 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 80 | A00, A01, D01, D96 |
5 | 7340201 | Tài chính – ngân hàng | 50 | A00, A01, D01, D96 |
6 | 7340301 | Kế toán | 50 | A00, A01, D01, D96 |
7 | 7380107 | Luật kinh tế | 50 | A00, C00, D01, D78 |
8 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 80 | A00, A01, D01, C01 |
9 | 7329001 | Công nghệ đa phương tiện | 20 | A00, A01, D01, C01 |
10 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 20 | A00, A01, D01, C01 |
11 | 7580101 | Kiến trúc | 25 | V00, V01 |
12 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 20 | A00, A01, D01, D07 |
13 | 7720201 | Dược học | 100 | A00, B00, D07, D08 |
14 | 7720301 | Điều dưỡng | 75 | A00, B00, D07, D08 |
15 | 7720115 | Y học cổ truyền | 150 | A00, B00, D07, D08 |
16 | 7320108 | Quan hệ công chúng | 40 | C00, D01, D15, D78 |
17 | 7320106 | Công nghệ truyền thông | 20 | A00, A01, D01, C01 |
18 | 7760101 | Công tác xã hội | 20 | C00, D01, D78, D96 |
19 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 80 | C00, D01, D78, D96 |
20 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 50 | D01, D15, D14, D78 |
21 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 75 | C00, D01, D72, D96 |
22 | 7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 75 | A00, A01, D01, D96 |
23 | 7340122 | Thương mại điện tử | 75 | A00, A01, D01, D96 |
Điểm chuẩn trường Đại học Đại học Hòa Bình là bao nhiêu?
ETU có mức điểm chuẩn đối với phương thức xét điểm thi THPT Quốc gia năm 2020 vào khoảng 15 – 21 điểm với điểm cao nhất rơi vào ngành Y học cổ truyền. Điểm chuẩn đối với phương thức xét học bạ dao động từ 16 – 24 điểm, ngành Y học cổ truyền một lần nữa là ngành lấy điểm chuẩn cao nhất. Sau đây là thông tin chi tiết điểm chuẩn của trường ETU:
Ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Xét học bạ | ||
Thiết kế đồ họa | H00, H01, V00, V01 | 15 | 16 |
Thiết kế nội thất | H00, H01, V00, V01 | 15 | 16 |
Thiết kế thời trang | H00, H01, V00, V01 | 15 | 16 |
Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, D96 | 15 | 16.5 |
Tài chính – ngân hàng | A00, A01, D01, D96 | 15 | 16.5 |
Kế toán | A00, A01, D01, D96 | 15 | 16.5 |
Luật kinh tế | A00, C00, D01, D78 | 15 | 16.5 |
Công nghệ thông tin | A00, A01, C01, D01 | 15 | 16.5 |
Công nghệ đa phương tiện | A00, A01, C01, D01 | 17 | 20 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông | A00, A01, C01, D01 | 17 | 20 |
Kiến trúc | V00, V01 | 15 | 16 |
Kỹ thuật xây dựng | A00, A01, D07, D01 | 15 | 16.5 |
Dược học | A00, B00, D07, D08 | 15 | 16.5 |
Điều dưỡng | A00, B00, D07, D08 | 19 | 19.5 |
Y học cổ truyền | A00, B00, D07, D08 | 21 | 24 |
Quan hệ công chúng | C00, D01, D15, D78 | 15 | 16.5 |
Công nghệ truyền thông | A00, A01, C01, D01 | 17 | 20 |
Công tác xã hội | C00, D01, D78, D96 | 15 | 16.5 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | C00, D01, D78, D96 | 15 | 16.5 |
Ngôn ngữ Anh | D01, D14, D15, D78 | 15 | 16.5 |
Học phí trường Đại học Đại học Hòa Bình là bao nhiêu?
Học phí của ETU được quy định riêng đối với từng ngành, cụ thể:
- Đối với ngành Luật kinh tế, Công nghệ truyền thông, Công tác xã hội, Kế toán, Quan hệ công chúng, Tài chính – Ngân hàng: 470.000 VNĐ/tín chỉ [~ 1.500.000 đồng/tháng].
- Đối với ngành Điều dưỡng: 550.000 VNĐ/tín chỉ [~ 1.900.000 đồng/tháng].
- Đối với ngành Dược học: 800.000 VNĐ/tín chỉ [khoảng 2.500.000 đồng/tháng].
- Đối với ngành Y học cổ truyền: 945.000 VNĐ/tín chỉ [khoảng 2.950.000 đồng/tháng].
- Đối với các ngành còn lại: 530.000 VNĐ/tín chỉ [khoảng 1.700.000 đồng/tháng].
Review đánh giá Đại học Đại học Hòa Bình có tốt không?
Đại học Hòa Bình đang ngày càng khẳng định được tầm ảnh hưởng của mình trong những năm trở lại đây. Với chương trình đào tạo gắn kết với doanh nghiệp, cung cấp các chương trình kiến tập, thực tập cho sinh viên trước khi ra trường hay trang bị các kỹ năng mềm, trình độ tiếng Anh và Tin học… ETU đã trang bị sinh viên của mình những kỹ năng làm việc để công tác tốt trong các công ty, doanh nghiệp trong và ngoài nước, giúp sinh viên dễ dàng thăng tiến trong tương lai. Hy vọng những thông tin trên giúp bạn nắm những thông tin cần thiết về trường. Chúc bạn sớm gặt hái được nhiều thành công trong công việc và cuộc sống!
Thông tin bổ sung
Đại học |
Báo chí và thông tin, Công Nghệ Kỹ Thuật, Dịch Vụ Xã Hội, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Kiến Trúc và Xây Dựng, Kinh doanh và quản lý, Kỹ Thuật, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Nghệ thuật, Mỹ thuật, Nhân văn, Pháp Luật, Sức Khỏe |
Hà Nội, Miền Bắc |