Danh sách các vùng lãnh thổ trên thế giới

  • Danh sách các nước có diện tích lớn nhất thế giới Việt Nam đứng thứ mấy?

    Share
    Xem

    Danh sách các nước có diện tích lớn nhất thế giới

    Danh sách các nước theo diện tíchlà thứ tự sắp xếp theodiện tíchtoàn bộ đất liền vàđảocủa cácquốc giatrên thế giới theo số liệu của Liên Hiệp Quốc năm 2007.
    Đây là một danh sáchcác nướctrên thế giới xếp hạng theo tổng diện tích. Danh sách chỉ xếp hạng 193 thành viênLiên Hiệp Quốccùng vớiVatican[là quốc gia có chủ quyền không bị tranh chấp]; các quốc gia không phải là thành viên Liên Hiệp Quốc và không được công nhận đầy đủ cũng như các vùng lãnh thổ cũng được liệt vào danh sách nhưng không đánh số. Tổng cácdiện tíchgồm, ví dụ đất và các vùng mặtnướctrong nội địa [hồ, hồ chứa nước, sông]. Các vùng tạiNam Cựcdo nhiều nước tuyên bố chủ quyền không được tính vào. Để xem bản minh họa bằng đồ thị của danh sách này, xemDanh sách các nước theo diện tích [đồ thị].
    Ghi chú:Tổng diện tích bề mặtTrái Đấtlà 510.065.284km² 70,8% bề mặt [361.126.221km²] là nước, trong khi chỉ 29,2% bề mặt [148.939.063km²] là đất liền.
    Bài này nằm trong loạt bài
    Danh sách quốc gia
    theo số dân
    theo GDP
    theo GDP [PPP]
    theo lục địa
    theo mật độ dân số
    theo diện tích
    theo biên giới trên bộ
    không còn tồn tại
    Danh sách quốc kỳ
    Danh sách quốc ca
    HạngQuốc giaDiện tích [km²]Ghi chú
    1Nga17.098.242
    2Canada9.984.670
    3, 4[tranh chấp]Hoa Kỳ9.629.091bao gồm 50tiểu bangvàĐặc khu Columbia
    Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa9.596.961/ 9.640.011tổng các con số riêng biệt của Liên hiệp quốc vềTrung Hoa lục địavàCác vùng hành chính đặc biệtHồng KôngvàMa Cao; không bao gồm các lãnh thổ nhưĐài Loan,Bành Hồ,Kim MônvàMã Tổ
    5Brasil8.514.877bao gồmArquipélago de Fernvào de Noronha,Atol das Rocas,Ilha da Trindade,Ilhas Martim VazvàPenedos de São Pedro e São Paulo
    6Úc7.692.024bao gồmLord HowevàMacquarie
    7Ấn Độ3.201.446/3.287.263Diện tích của Ấn Độ chênh lệch trong hai số liệu trên, số trước là diện tích đơn nhất, không tính các phần lãnh thổ tranh chấp. Phần số liệu thứ hai bao gồm cả các lãnh thổ tranh chấp mà Ấn Độ tuyên bố chủ quyền.Ấn Độ.
    8Argentina2.780.400không bao gồm những vùng tuyên bố chủ quyền tạiQuần đảo Falkland,Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich, hai quần đảo này được biết đến như là hai vùng lãnh hải ở Nam Đại Tây Dương của Anh quốc và vẫn được Anh kiểm soát cho đến hiện tại.
    9Kazakhstan2.724.900Gồm cả phần lãnh thổ ở Châu Á và một phần lãnh thổ ở Châu Âu [phía hữu ngạn sông Ural].
    10Algérie2.381.741
    11Cộng hoà Dân chủ Congo2.344.858
    Greenland2.166.086Mộtquốc gia cấu thànhcủaVương quốc Đan Mạch.
    12Ả Rập Saudi2.149.690
    13Mexico1.964.375
    14Sudan1.886.068
    15Indonesia1.860.360
    16Libya1.759.540
    17Iran1.648.195
    18Mông Cổ1.564.100
    19Peru1.285.220
    20Tchad1.284.000
    21Niger1.267.000
    22Angola1.246.700
    23Mali1.240.192
    24Cộng hòa Nam Phi1.221.037bao gồmQuần đảo Prince Edward[Đảo MarionvàQuần đảo Prince Edward]
    25Colombia1.138.914bao gồmĐảo Malpelo,Đảo nhỏ Roncador,Bờ SerranavàBờ Serranilla
    26Ethiopia1.104.300
    27Bolivia1.098.581
    28Mauritania1.030.700
    29Ai Cập1.001.450bao gồmTam giác Halaib
    30Tanzania954.090bao gồm các đảoMafia,PembavàZanzibar
    31Nigeria923.768
    32Venezuela912.050
    33Namibia825.418
    34Mozambique801.590
    35Pakistan796.095/881.912bao gồmAzad KashmirvàCác vùng Bắc, khu vực đang tranh chấp vớiẤn Độ.
    36Thổ Nhĩ Kỳ783.562
    37Chile756.096bao gồmĐảo Phục Sinh[Isla de Pascua; Rapa Nui] vàĐảo Sala y Gómez
    38Zambia752.618
    39Myanma676.578
    40Afghanistan652.090
    41Somalia637.657
    42Cộng hoà Trung Phi622.984
    43Nam Sudan619.745
    44Ukraina603.700
    45Botswana600.370
    46Madagascar587.041
    47Kenya580.367
    48Pháp551.500chỉ gồmphần lãnh thổ tại châu Âu; toàn bộ Cộng hoà Pháp là 674.294km²
    49Yemen527.970gồmPerim,Socotra,Cộng hoà Ả Rập[YAR hay Bắc Yemen] cũ, vàCộng hoà Dân chủ Nhân dân Yemen[PDRY hay Nam Yemen] cũ
    50Thái Lan513.120
    51Tây Ban Nha505.992có 19 cộng đồng tự trị gồmQuần đảo BalearicvàQuần đảo Canary, và ba đảo thuộc chủ quyền Tây Ban Nha ngoài khơi bờ biển Maroc Quần đảo Chafarinas,Peñón de AlhucemasvàPeñón de Vélez de la Gomera
    52Turkmenistan488.100
    53Cameroon475.442
    54Papua New Guinea462.840
    55Thụy Điển449.694
    56Uzbekistan447.400
    57Maroc446.550không gồmTây Sahara
    58Iraq438.371
    59Paraguay406.752
    60Zimbabwe390.757
    61Nhật Bản377.930gồmQuần đảo Bonin[Ogasawara-gunto],Daito-shoto,Minami-jima,Okino-tori-shima,Quần đảo Ryukyu[Nansei-shoto] vàQuần đảo Volcano[Kazan-retto]; không gồmQuần đảo Nam Kuril
    62Đức357.114
    63Cộng hoà Congo342.000
    64Phần Lan338.419
    65Việt Nam331.212
    66Malaysia329.847
    67Na Uy324.220Chỉ gồm riêng Na Uy
    68Côte dIvoire322.463
    69Ba Lan312.685
    70Oman309.500
    71Ý301.336
    72Philippines300.000
    73Ecuador283.561gồm cảQuần đảo Galápagos
    74Burkina Faso274.200
    75New Zealand270.467gồmQuần đảo Antipodes,Quần đảo Aucklvà,Quần đảo Bountys,Đảo Campbell,Quần đảo ChathamsvàQuần đảo Kermadecs
    76Gabon267.668
    Tây Sahara266.000Phần lớn thuộc quyềnchiếm đóngcủa Maroc,một số lãnh thổthuộc quyền hành chính củaCộng hoà Dân chủ Ả Rập Sahrawi.
    77Guinée245.857
    78Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland242.900gồmRockall, không bao gồm 3Vùng phụ thuộc[768km²], 13Lãnh thổ hải ngoại Anh[17.027km²] vàLãnh thổ Anh tại Nam Cực[1.395.000km²] đang tranh chấp
    79Uganda241.038
    80Ghana238.533
    81România238.391
    82Lào236.800
    83Guyana214.969
    84Belarus207.600
    85Kyrgyzstan198.500
    86Sénégal196.722
    87Syria185.180gồm cảCao nguyên Golan
    88Campuchia181.035
    89Uruguay175.016
    90Suriname163.820
    91Tunisia163.610
    92Nepal147.181
    93Bangladesh143.998
    94Tajikistan143.100
    95Hy Lạp131.957
    96Nicaragua130.000
    97Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên120.538
    98Malawi118.484
    99Eritrea117.600gồm cả vùngBadme
    100Bénin112.622
    101Honduras112.088
    102Liberia111.369
    103Bulgaria111.001
    104Cuba110.861
    105Guatemala108.889
    106Iceland103.000
    107Serbia88.361gồm cảKosovo
    108Hàn Quốc99.678
    109Hungary93.028
    110Bồ Đào Nha92.391gồm cảAçoresvàQuần đảo Madeiras.
    Guyane thuộc Pháp90.000Lãnh thổ hải ngoại Pháp
    111Jordan89.342
    112Azerbaijan86.600gồm cả phần tách rờiCộng hoà tự trị Nakhichevanvà vùngNagorno-Karabakh.
    113Áo83.858
    114Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất83.600
    115Cộng hòa Séc78.866
    116Panama75.517
    117Sierra Leone71.740
    118Ireland70.273
    119Gruzia69.700
    120Sri Lanka65.610
    121Litva65.300
    122Latvia64.559
    Svalbard62.422lãnh thổ của Na Uy, gồm cảSpitsbergenvàBjornoya[Đảo Bear] và Quần đảoJan Mayen.
    123Togo56.785
    124Croatia56.594
    125Bosna và Hercegovina51.209
    126Costa Rica51.100gồm cảIsla del Coco
    127Slovakia49.035
    128Cộng hòa Dominica48.671
    129Bhutan48.394
    130Estonia45.227gồm cả 1.520 đảo tạiBiển Baltic
    131Đan Mạch43.094chỉ gồm riêng Đan Mạch, toàn bộVương quốc Đan Mạchgồm cảGreenlandrộng 2.210.579km²
    132Hà Lan41.848gồm riêng Hà Lan, toàn bộ Vương quốc Hà Lan là 42.847km²
    133Thụy Sĩ41.284
    134Guiné-Bissau36.125
    -Trung Hoa Dân Quốc[Đài Loan]36.188chỉ gồm những lãnh thổ hiện thuộc quyền kiểm soát của chính phủ Trung Hoa Dân Quốc, tức là các đảoĐài Loan,Bành Hồ,Kim MônvàMã Tổ.
    135Moldova33.851
    136Bỉ30.528
    137Lesotho30.355
    138Armenia29.750không gồmNagorno-Karabakh
    139Quần đảo Solomon28.896
    140Albania28.748
    141Guinea Xích Đạo28.051
    142Burundi27.834
    143Haiti27.750
    144Rwanda26.338
    145Macedonia25.713
    146Djibouti23.200
    147Belize22.966
    148Israel22.072gồm cảCao nguyên Golan, nhưng không gồmDải GazahayBờ Tây
    149El Salvador21.041
    150Slovenia20.273
    Nouvelle-Calédonie18.575Quốc gia thuộc Pháp
    154Fiji18.272
    155Kuwait17.820
    153Swaziland17.364
    154Đông Timor14.874
    157Bahamas13.943
    156Montenegro13.812
    157Vanuatu12.189
    Quần đảo Falkland/Quần đảo Malvinas12.173lãnh thổ hải ngoại Anh, Argentina tuyên bố chủ quyền
    158Qatar11.437
    159Gambia11.295
    160Jamaica10.991
    Kosovo10.887Serbi tuyên bố chủ quyền
    161Liban10.452
    162Síp9.251gồm lãnh thổ của Thổ Nhĩ Kỳ và lãnh thổ do Anh Quốc chiếm giữ
    Puerto Rico8.875lãnh thổHoa Kỳ
    Palestine6.020gồmBờ TâyvàDải Gaza
    163Brunei5.765
    164Trinidad và Tobago5.130
    165Cape Verde4.033
    Polynésie thuộc Pháp4.000lãnh thổ hải ngoại của Pháp
    Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich3.903lãnh thổ hải ngoại Anh, Argentina tuyên bố chủ quyền; gồm cảShag Rocks,Black Rock,Clerke Rocks,Đảo Nam Georgia,Bird, vàQuần đảo Nam Sandwich, gồm một số trong chín đảo. [nguồn:The World Factbook[1]]
    166Samoa2.831
    167Luxembourg2.586
    Réunion2.510lãnh thổ hải ngoại Pháp
    168Comoros2.235không gồmMayotte
    169Mauritius2.040gồmQuần Đảo Agalega,Bãi cát ngầm Cargados Carajos[Saint Brvandon], vàRodrigues
    Guadeloupe1.705lãnh thổ hải ngoại Pháp gồmLa Désirade,Marie Galante,Les saintes,Saint-BarthélemyvàSaint Martin[phần của Pháp]
    Quần đảo Faroe1.393
    Martinique1.102lãnh thổ hải ngoại Pháp
    Hồng Kông1.104vùng hành chính đặc biệtcủaCộng hòa Nhân dân Trung Hoa
    170São Tomé và Príncipe1.001
    Antille thuộc Hà Lan800vùng tự trị Hà Lan; gồmBonaire,Curacao,Saba,Sint Eustatius, vàSint Maarten[Phần Hà Lan trên đảo Saint Martin]
    171Dominica751
    172Tonga747
    173Kiribati726gồm nhóm ba đảo Quần đảo Gilbert,Quần đảo Line,Quần đảo Phoenix
    174Liên bang Micronesia702gồmPohnpei[Ponape],Chuuk[Truk],Quần đảo Yap, vàKosrae[Kosaie]
    175Bahrain750
    176Singapore705
    Đảo Man572nước phụ thuộc Anh
    Guam549lãnh thổ chưa được gộp vào của Hoa Kỳ.
    177Saint Lucia539
    178Andorra468
    Quần đảo Bắc Mariana464trong khối thịnh vượng chung chính trị với Hoa Kỳ; gồm 14 quần đảo, gồm cảSaipan,RotavàTinian
    179Palau459
    180Seychelles455
    181Antigua và Barbuda442gồmRedonda, 1.6km²
    182Barbados430
    Quần đảo Turks và Caicos417lãnh thổ hải ngoại Anh
    Đảo Heard và Quần đảo McDonald412lãnh thổ hải ngoại không có người ở của Úc. [nguồn:The World Factbook[2]]
    183Saint Vincent và Grenadines388
    Mayotte374lãnh thổ hải ngoại Pháp. [nguồn:The World Factbook[3]]
    Quần đảo Virgin thuộc Mỹ347vùng phụ thuộc Hoa Kỳ
    184Grenada344
    185Malta316
    186Maldives300
    Quần đảo Cayman264lãnh thổ hải ngoại Anh
    187Saint Kitts và Nevis269
    Niue260quốc gia tự quản trong liên hiệp tự do với New Zealand
    Akrotiri và Dhekelia254các vùng dựa trên chủ quyền Anh Quốc tại đảo Cyprus. [nguồn:The World Factbook[4]]
    Saint-Pierre và Miquelon242lãnh thổ hải ngoại Pháp; gồm tám đảo nhỏ trong nhóm Saint Pierre và Miquelon
    Quần đảo Cook236tự quản trong liên hiệp tự do với New Zealand
    -Tristan da Cunha201phụ thuộc St Helena [Anh Quốc][5]
    Wallis và Futuna200lãnh thổ hải ngoại Pháp; gồmÎle Uvéa[Đảo Wallis],Île Futuna[Đảo Futuna],Île Alofi, và 20 đảo nhỏ
    Samoa thuộc Mỹ199lãnh thổ chưa sáp nhập của Hoa Kỳ; gồmĐảo RosevàĐảo Swains
    188Quần đảo Marshall181gồm dải đá ngầmBikini,Enewetak,Kwajalein,Majuro,Rongelap, vàUtirik
    Aruba180vùng tự quản của Hà Lan
    189Liechtenstein160
    Quần đảo Virgin thuộc Anh151lãnh thổ hải ngoại Anh; gồm 16 đảo có người ở và 20 đảo không người ở; gồm đảoAnegada
    Đảo Christmas135lãnh thổ Úc. [nguồn:The World Factbook[6]]
    Saint Helena122lãnh thổ hải ngoại Anh; không gồm các phần phụ thuộc
    Jersey116vương quốc phụ thuộc Anh
    Montserrat102lãnh thổ hải ngoại Anh
    Anguilla91lãnh thổ hải ngoại Anh
    Đảo Ascension88
    Guernsey78vương quốc phụ thuộc Anh; gồmAlderney, Guernsey,Herm,Sarkvà một số đảo nhỏ khác
    190San Marino61
    Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh60lãnh thổ hải ngoại Anh; gồm toàn bộQuần đảo Chagos. [nguồn:The World Factbook[7]]
    Đảo Bouvet58,50đảo không người ở do Na Uy tuyên bố chủ quyền. [nguồn:The World Factbook[8]]
    Bermuda53lãnh thổ hải ngoại Anh
    Các tiểu đảo xa của Hoa Kỳ41các quần đảo không có người ở thuộc chủ quyền Hoa Kỳ; gồmđảo san hô Palmyra,Đảo Wake,Quần đảo Midways[gồmĐảo Đông,Đảo Sand,Đảo Spit],Đảo Navassa,Đảo Jarvis,Đảo san hô Johnston,Đảo Howland,Đảo BakervàBãi cát ngầm Kingman. [nguồn:The World Factbook[9]]
    Îles Éparses39thuộc chủ quyền Pháp; gồmĐảo Europa,Đảo Gloriosos[gồmÎle Glorieuse,Île du Lys,Verte Rocks,Wreck Rock,Nam Rock],Đảo Tromelin,Đảo Juan de Nova,Bassas da India. [nguồn:The World Factbook[10]]
    Đảo Norfolk36vùng tự quản của Úc
    Ma Cao29vùng tự hành chính đặc biệtcủaCộng hoà nhân dân Trung Hoa
    191Tuvalu26
    192Nauru21
    Quần đảo Cocos [Keeling]14lãnh thổ Úc; gồm hai quần đảo chínhĐảo TâyvàĐảo Home. [nguồn:The World Factbook[11]]
    Tokelau12lãnh thổ New Zealand
    Gibraltar6lãnh thổ hải ngoại Anh
    Đảo Clipperton6sở hữu của Pháp. [nguồn:The World Factbook[12]]
    Quần đảo Pitcairns47thuộc địa Anh
    Quần đảo Ashmore và Cartier5một phần lãnh thổ phía Bắc Australia; gồmBãi cát ngầm Ashmore[các đảo nhỏ Tây, Trung và Đông] vàĐảo Cartier. [nguồn:The World Factbook[13]]
    Quần đảo Trường Sachưa tới 5Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Trung Hoa Dân Quốc và Việt Nam tuyên bố chủ quyền đối với toàn bộ quần đảo trong khi Brunei, Malaysia và Philippines tuyên bố nhiều phần; quần đảo gồm 100 đảo nhỏ, rạn san hô và núi ngầm rải rác trên một diện tích gần 410.000km² ở giữaBiển Đông. [nguồn:The World Factbook[14]]
    Quần đảo Biển San Hôchưa tới 3lãnh thổ Úc; gồm nhiều đảo nhỏ và đảo san hô rải rác trên một diện tích khoảng 780.000km², vớicác đảo nhỏ Willislà phần chính yếu. [nguồn:The World Factbook[15]]
    193Monaco1,95Chính phủ Monacocho rằng diện tích của họ là 1,95km²
    194Thành Vatican0,44[nguồn:The World Factbook[16]]
    Ghi chú: Các vùng lãnh thổ được liệt kê và xếp hạng là một phần của một nước có chủ quyền có thể được liệt kê một cách sơ sài; chúng được để trong các dấu ngoặc và in nghiêng.
    Nguồn: //vi.wikipedia.org/wiki/Danh_s%C3%A1ch_qu%E1%BB%91c_gia_theo_di%E1%BB%87n_t%C3%ADch

    - Xem thêm tại đây: Máy rang cafe giá rẻ - Máy xay cafe giá rẻ - Cà phê nguyên chất sạch 100% - Cafe làm đẹp - Túi thơm cafe - Cafe cho người ăn CHAY. Sưu tầm bởi www.HLT.vn

    cùng chuyên mục

  • Video liên quan

    Chủ Đề