Đâu là ký hiệu chú thích trong php (chọn 3 đáp án đúng)

Chú thích là gì ?

- Trong ngôn ngữ lập trình PHP, chú thích [hay còn được gọi là nhận xét, bình luận, ghi chú] là phần văn bản mà khi trình biên dịch gặp phải chúng thì trình biên dịch sẽ bỏ qua [điều đó có nghĩa là chúng sẽ không được thực thi như một thành phần của chương trình, chúng chỉ có thể được xem bởi người viết mã]

Công dụng của việc viết chú thích

- Việc viết chú thích thường được sử dụng bởi các mục đích như sau:

  • Để người khác đọc hiểu mã lệnh của bạn dễ dàng hơn [chẳng hạn như trong trường hợp bạn chuyển giao dự án cho người khác, người khác đọc mã lệnh của bạn sẽ rất khó tiếp thu, tuy nhiên với những đoạn chú thích được ghi lại thì nó sẽ giúp cho họ dễ tiếp thu hơn]
  • Nhắc nhở bạn về những gì đã làm [ví dụ như trường hợp bạn đã hoàn thành dự án, thế rồi một hai năm sau bạn cần sử dụng lại mã nguồn của dự án này để phát triển cho dự án khác, khi đó vấn để xem mã lệnh cũng không phải là đơn giản, nhưng với những đoạn chú thích được ghi lại thì sẽ giúp bạn dễ tiếp thu hơn]
  • Vô hiệu hóa các đoạn mã PHP nhằm phục vụ cho việc kiểm tra sự thực thi của những đoạn mã khác.
  • . . . .

Cách ghi chú thích

- Chúng ta có hai cú pháp dùng để ghi chú thích:

  • Cú pháp 1: Đặt cặp dấu gạch chéo // phía trước nội dung chú thích.
  • Cú pháp 2: Dùng cặp dấu /* */ để bao bọc nội dung chú thích.

- Lưu ý: “Cú pháp 1” chỉ áp dụng cho trường hợp nội dung chú thích nằm gọn trên một dòng, nếu nằm trải dài trên nhiều dòng thì không sử dụng được. Còn đối với “Cú pháp 2” thì có thể dùng cho cả hai trường hợp nội dung chú thích nằm gọn trên một dòng hoặc trải dài trên nhiều dòng.

PHP là một ngôn ngữ lập trình kịch bản hay một loại mã lệnh chủ yếu được dùng để phát triển các ứng dụng viết cho máy chủ, mã nguồn mở, dùng cho mục đích tổng quát. Nó rất thích hợp với web và có thể dễ dàng nhúng vào trang HTML. Trong bài viết dưới đây Quản trị mạng muốn gửi đến bạn đọc bộ câu hỏi trắc nghiệm về chủ đề này để bạn tham khảo.

Xem thêm:

  • Trắc nghiệm về HTML có đáp án
  • Bộ câu hỏi trắc nghiệm về lập trình có giải
  • Trắc nghiệm CSS có đáp án - Phần 2

  • Câu 1: PHP tượng trưng cho cái gì:

    • Preprocessed Hypertext Page

    • Hypertext Transfer Protocol

    • PHP: Hypertext Preprocessor

    • Hypertext Markup Language

  • Câu 2: Đoạn mã sau , in ra giá trị nào sau đây

  • Câu 3: Đoạn mã sau, in ra giá trị nào sau đây

  • Câu 4: Đoạn mã nào sau đây được sử dụng để chú thích PHP

    • /* commented code here */

  • Câu 5. Mặc định của một biến không có giá trị được thể hiện với từ khóa

    • Không có khái niệm như vậy trong PHP

  • Câu 6: Ký hiệu nào được dùng khi sử dụng biến trong PHP

  • Câu 7: Đoạn mã sau, in ra giá trị nào sau đây

  • Câu 8: Hàm nào sau đây dùng để khai báo hằng số

  • Câu 9: Đoạn mã sau, in ra giá trị nào sau đây

    $var = '0';

    if [$var] {

    echo 'true';

    } else {

    echo 'false';

    }

  • Câu 10: Giá trị của tham số sau

  • Câu 11: Truy cập đến phần từ có giá trị 'd'

    $a = array[

    'a',

    3 => 'b',

    1 => 'c',

    'd'

    ];

  • Câu 12: Đáp án nào sau đây không được xác định trước bởi PHP [Magic constants]

  • Câu 13: Đoạn mã sau, in ra giá trị nào sau đây

    $a = array[];

    if [$a == null] {

    echo 'true';

    } else {

    echo 'false';

    }

  • Câu 14: Đoạn mã sau, in ra giá trị nào sau đây

    if [null === false] {

    echo 'true';

    } else {

    echo 'false';

    }

  • Câu 15: Đoạn mã sau, in ra giá trị nào sau đây

    Đầu tiên chuyển đổi tất cả chúng sang thập phân:

    11 = 11 [thập phân]

    011 = 9

    0x11 = 17

  • Câu 16: Đâu không phải là phép toán được dùng so sánh trong PHP

  • Câu 17: Đoạn mã sau, in ra giá trị nào sau đây

    $var = 'a';

    $VAR = 'b';

    echo "$var$VAR";

  • Câu 18: Đoạn mã sau, in ra giá trị nào sau đây

    $a = array[

    null => 'a',

    true => 'b',

    false => 'c',

    0 => 'd',

    1 => 'e',

    '' => 'f'

    ];

    echo count[$a];

  • Câu 19: Đoạn mã sau, in ra giá trị nào sau đây

    class MyException extends Exception {}

    try {

    throw new MyException['Oops!'];

    } catch [Exception $e] {

    echo "Caught Exception";

    } catch [MyException $e] {

    echo "Caught MyException";

    }

  • Câu 20: Đoạn mã sau, in ra giá trị nào sau đây

    $a = 1;

    {

    $a = 2;

    }

    echo $a;

Thứ Bảy, 11/04/2020 09:44

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề