Đề bài - bài 2.31 trang 63 sbt hình học 12

c] Đường tròn đáy của hình nón tròn xoay đỉnh A tạo nên bởi cạnh AB là đường tròn ngoại tiếp tam giác đều ABD, tam giác này có cạnh bằng \[\displaystyle a\sqrt 2 \] và có đường cao bằng \[\displaystyle {{a\sqrt 6 } \over 2}\]

Đề bài

Cho hình lập phương ABCD.ABCD cạnh a.

a] Tính diện tích xung quanh của hình trụ có đường tròn hai đáy ngoại tiếp các hình vuông ABC.D và ABCD.

b] Tính diện tích mặt cầu đi qua tất cả các đỉnh của hình lập phương.

c] Tính diện tích xung quanh của hình nón tròn xoay nhận đường thẳng AC làm trục và sinh ra bởi cạnh AB.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a] Diện tích xung quanh hình trụ:\[{S_{xq}} = 2\pi rh \]

b]Tâm mặt cầu ngoại tiếp hình lập phương là giao điểm ba đường chéo chính.

Diện tích mặt cầu: \[S = 4\pi {R^2}\].

c] Diện tích xúng quanh hình nón: \[S = \pi rl\].

Lời giải chi tiết

a] Hình trụ có chiều cao h = a và bán kính đáy \[\displaystyle r = {{a\sqrt 2 } \over 2}\]

Do đó ta có: \[\displaystyle {S_{xq}} = 2\pi rh = \pi {a^2}\sqrt 2 \].

b] Gọi I là tâm của hình lập phương.

Tất cả các đỉnh của hình lập phương đều có khoảng cách đến I bằng \[\displaystyle {{a\sqrt 3 } \over 2}\]nên chúng nằm trên mặt cầu tâm I bán kính \[\displaystyle r = {{a\sqrt 3 } \over 2}\].

Ta có diện tích mặt cầu đó là \[\displaystyle S = 4\pi {r^2} = 3\pi {a^2}\].

c] Đường tròn đáy của hình nón tròn xoay đỉnh A tạo nên bởi cạnh AB là đường tròn ngoại tiếp tam giác đều ABD, tam giác này có cạnh bằng \[\displaystyle a\sqrt 2 \] và có đường cao bằng \[\displaystyle {{a\sqrt 6 } \over 2}\]

Do đó đường tròn đáy hình nón có bán kính \[\displaystyle r' = {{a\sqrt 6 } \over 3}\].

Vậy hình nón tròn xoay này có đường sinh \[\displaystyle l=a\]và có diện tích xung quanh là \[\displaystyle {S_{xq}} = \pi r'l = \pi .{{a\sqrt 6 } \over 3}.a = {{\pi {a^2}\sqrt 6 } \over 3}\].

Video liên quan

Chủ Đề