Đề bài - bài 38.7 trang 53 sbt hóa học 8.

\[\begin{array}{l}{n_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{49}}{{98}} = 0,5[mol]\\a]PTHH:\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,Zn + {H_2}S{O_4} \to ZnS{O_4} + {H_2}\\PT[mol]\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1\\DB[mol]\,\,\,\,\,\,\,0,2\,\,\,\,\,\,\,0,5\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,2\end{array}\]

Đề bài

Cho 0,2 mol kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 49 gam axit sunfuric.

a] Viết phương trình hóa học.

b] Sau phản ứng chất nào còn dư.

c] Tính thể tích khí hiđro thu được [đktc].

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+] Tính số mol axit sunfuric.

+] Viết PTHH: Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2

+] Dựa thep PTHH, tìm được chất nào dư, chất nào phản ứng hết. Thể tíchkhí hiđro được tính theo chất phản ứng hết.

Lời giải chi tiết

\[\begin{array}{l}{n_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{49}}{{98}} = 0,5[mol]\\a]PTHH:\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,Zn + {H_2}S{O_4} \to ZnS{O_4} + {H_2}\\PT[mol]\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1\\DB[mol]\,\,\,\,\,\,\,0,2\,\,\,\,\,\,\,0,5\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,2\end{array}\]

b] Tỷ lệ số mol của Zn và H2SO4: \[\dfrac{{0,2}}{1} < \dfrac{{0,5}}{1}\]

\[ \to\]axit H2SO4 còn dư, kim loại Zn hết sau phản ứng.

c] Tính thể tích khí hiđro thu được theo số mol kim loại kẽm:

\[\begin{array}{l}{n_{Zn}} = {n_{{H_2}}} = 0,2[mol]\\{V_{{H_2}}} = 0,2 \times 22,4 = 4,48[lit]\end{array}\]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề