Đề bài
Bài 1. Viết các phân số:
a] Hai phần bảy ;
b] Năm phần chín;
c] Mười lăm phần hai mươi sáu;
d] Năm mươi hai phần một trăm linh một.
Bài 2. Đọc các phân số sau:
\[\dfrac{5}{8};\,\,\,\dfrac{4}{{17}};\,\,\,\dfrac{{22}}{{99}};\,\,\,\dfrac{{123}}{{235}};\,\,\,\dfrac{{567}}{{2021}}.\]
Bài 3. Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số.
7 : 9 = ; 5 : 8 = ;
6 : 19 = ; 1 : 3 =
Bài 4. Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng một phân số có mẫu số bằng 1 [theo mẫu].
Mẫu: \[6 = \dfrac{6}{1}\]. 4 = ; 12 = ; 33 = ; 2021 = .
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 5. Trong các phân số: \[\dfrac{3}{4}\] ; \[\dfrac{9}{{14}}\] ; \[\dfrac{7}{5}\]; \[\dfrac{6}{{10}}\]; \[\dfrac{{19}}{{17}}\]\[\]; \[\dfrac{{24}}{{24}}\]
a] Phân số bé hơn 1 là :
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
b] Phân số lớn hơn 1là :
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
c] Phân số bằng 1 là:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 6. Tìm 2 phân số bằng phân số \[\dfrac{3}{4}\].
Ta có: \[\dfrac{3}{4}\] = . = .
Bài 7. Viết các phân số bằng 1, lớn hơn 1 và có mẫu số là 9.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải chi tiết
Bài 1.
Phương pháp:
Để viết phân số ta viết tử trên dấu gạch ngang và mẫu số dưới dấu gạch ngang.
Cách giải:
a] Phân số hai phần bảy viết là: \[\dfrac{2}{7}\] ;
b] Phân số năm phần chín viết là: \[\dfrac{5}{9}\];
c] Phân số mười lăm phần hai mươi sáu viết là: \[\dfrac{{15}}{{26}}\];
d] Phân số năm mươi hai phần một trăm linh một viết là: \[\dfrac{{52}}{{101}}\].
Bài 2.
Phương pháp:
Để đọc phân số trước tiên ta đọc tử số, đọc phần, sau đó đọc mẫu số.
Cách giải:
Phân số |
Cách đọc |
\[\dfrac{5}{8}\] |
Năm phần tám |
\[\dfrac{4}{{17}}\] |
Bốn phần mười bảy |
\[\dfrac{{22}}{{99}}\] |
Hai mươi hai phần chín mươi chín |
\[\dfrac{{123}}{{235}}\] |
Một trăm hai mươi ba phần hai trăm ba mươi lăm |
\[\dfrac{{567}}{{2021}}\] |
Năm trăm sáu mươi bảy phần hai nghìn không trăm hai mươi mốt |
Bài 3.
Phương pháp:
Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên [khác 0] có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
Cách giải:
7 : 9 = \[\dfrac{7}{9}\]; 5 : 8 = \[\dfrac{5}{8}\] ;
6 : 19 = \[\dfrac{6}{{19}}\]; 1 : 3 = \[\dfrac{1}{3}\]
Bài 4.
Phương pháp:
Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1.
Cách giải:
4 = \[\dfrac{4}{1}\] ; 12 = \[\dfrac{{12}}{1}\] ;
33 = \[\dfrac{{33}}{1}\] ; 2021 = \[\dfrac{{2021}}{1}\].
Bài 5
Phương pháp:
- Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1.
- Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1.
- Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1.
Cách giải:
a] Phân số bé hơn 1 là : \[\dfrac{3}{4}\,\,;\,\,\,\,\,\dfrac{9}{{14}}\,\,;\,\,\,\,\,\dfrac{6}{{10}}.\]
b] Phân số lớn hơn 1là : \[\dfrac{7}{5}\,\,;\,\,\,\,\,\dfrac{{19}}{{17}}.\]
c] b] Phân số bằng 1là : \[\dfrac{{24}}{{24}}.\]
Bài 6
Phương pháp:
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Cách giải:
Có rất nhiều phân số bằng phân số \[\dfrac{3}{4}\], chẳng hạn ta có thể lấy như sau:
\[\dfrac{3}{4} = \dfrac{{3 \times 2}}{{4 \times 2}} = \dfrac{6}{8};\] \[\dfrac{3}{4} = \dfrac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \dfrac{9}{{12}};\,\,...\]
Vậy hai phân số bằng phân số \[\dfrac{3}{4}\] là \[\dfrac{6}{8};\,\,\dfrac{9}{{12}}.\]
Bài 7
Phương pháp:
- Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1.
- Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1.
Cách giải:
- Phân số bằng 1 và có mẫu số là 9 là: \[\dfrac{9}{9}.\]
- Có rất nhiều phân số lớn hơn 1 và có mẫu số là 9, chẳng hạn: \[\dfrac{{10}}{9}\,;\,\,\,\dfrac{{11}}{9}\,;\,\,\,\dfrac{{12}}{9}\,;\,\,\,\dfrac{{13}}{9}\,;\,\,\,\dfrac{{14}}{9};\,\,\,\dfrac{{15}}{9}\,;\,\,...\]