Đề bài
Bài 1: Số thập phân 0,08 được đọc là:
A. Không phẩy tám
B. Không phẩy không tám
C. Không phẩy không không tám
Bài 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Phần nguyên và phần thập phân của số 80,123 lần lượt là:
A. 8 và 0123 B. 80 và 1230 C. 80 và 123
Bài 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm [theo mẫu]
a] 12m = \[\dfrac{{12}}{{1000}}\]km = 0,012km;
b] 4cm =\[\dfrac{4}{{100}}\]m = m;
c] 23mm =\[\dfrac{{23}}{{1000}}\]m= m;
d] 52g = \[\dfrac{{52}}{{1000}}\] kg = kg.
Bài 4: Nối số thập phân với cách đọc tương ứng:
Bài 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Bài 6: Đọc các số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số ở từng hàng.
a] 5,24 |
b] 507,8 |
c] 2556,12 |
d] 0,0189 |
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 7: Viết các số thập phân sau thành hỗn số có chứa số thập phân [theo mẫu]:
6,22; 1,234; 66,785; 123,56; 1,425.
Mẫu: \[6,22 = 6\dfrac{{22}}{{100}}\]
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải chi tiết
Bài 1:
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đọc mẫu trong sách giáo khoa: Số 0,01 đọc là không phẩy không một.
Cách giải:
Số thập phân 0,08 được đọc là không phẩy không tám.
Vậy đáp án đúng là B.
Bài 2:
Phương pháp giải:
Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên.
Những chữ số bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.
Cách giải:
Trong số 80,123 phần nguyên là 80 và phần thập phân là 123.
Vậy đáp án đúng là C.
Bài 3:
Phương pháp giải:
Làm theo mẫu đổi số đo ban đầu về dạng phân số thập phân, từ đó chuyển về dạng số thập phân
Cách giải:
a] 12m = \[\dfrac{{12}}{{1000}}\]km = 0,012km;
b] 4cm =\[\dfrac{4}{{100}}\]m = 0,04 m;
c] 23mm =\[\dfrac{{23}}{{1000}}\]m = 0,023m;
d] 52g = \[\dfrac{{52}}{{1000}}\] kg = 0,052kg.
Bài 4:
Phương pháp giải:
Muốn đọc số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy, sau đó đọc phần thập phân.
Cách giải:
Ta có cách đọc các số như sau:
23,212 đọc là: Hai mươi ba phẩy hai trăm mười hai.
93,6 đọc là: Chín mươi ba phẩy sáu.
781,80 đọc là bảy trăm tám mươi mốt phẩy tám.
Vậy ta nối như sau :
Bài 5:
Phương pháp giải:
Viết các hỗn số đã cho dưới dạng số thập phân, từ đó xác định tính đúng sai.
Cách giải:
Ta có: \[25\dfrac{3}{{10}} = 25,3\]; \[13\dfrac{9}{{100}} = 13,09\]; \[52\dfrac{{131}}{{1000}} = 52,131\]
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 6:
Phương pháp giải:
- Muốn đọc số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy, sau đó đọc phần thập phân
- Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên.
Những chữ số bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân
- Giá trị của các chữ số: từ phải sang trái của phần nguyên tăng từ hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn,; từ trái sang phải của phần thập phân giảm dần từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,.
Cách giải:
a] Trong số thập phân 5,24:
- Phần nguyên gồm có: 5 đơn vị.
- Phần thập phân gồm có: 2 phần mười; 4 phần trăm.
- Cách đọc: năm phẩy hai mươi tư.
b] Trong số thập phân 507,8:
- Phần nguyên gồm có: 5 trăm, 0 chục, 7 đơn vị.
- Phần thập phân gồm có: 8 phần mười.
- Cách đọc: năm trăm linh bảy phẩy tám.
c] Trong số thập phân 2556,12:
- Phần nguyên gồm có: 2 nghìn, 5 trăm, 5 chục, 6 đơn vị.
- Phần thập phân gồm có: 1 phần mười, 2 phần trăm.
- Cách đọc: hai nghìn năm trăm năm mươi sáu phẩy mười hai.
d] Trong số thập phân 0,0189:
- Phần nguyên gồm có: 0 đơn vị.
- Phần thập phân gồm có: 0 phần mười, 1 phần trăm, 8 phần nghìn, 9 phần mười nghìn.
- Cách đọc: không phẩy không nghìn một trăm tám mươi chín.
Bài 7:
Phương pháp giải:
Ta có: \[6,22 = 6\dfrac{{22}}{{100}}\];
Phần thập phân có hai chữ số, khi chuyển thành hỗn số thì phần phân số có mẫu số100; tương tự phần thập phân có 3 chữ số, kchuyển thành hỗn số thì phần phân số có mẫu số 1000,
Cách giải:
\[1,234 = 1\dfrac{{234}}{{1000}}\]; \[66,785 = 66\dfrac{{785}}{{1000}}\];
\[123,56 = 123\dfrac{{56}}{{100}}\]; \[1,425 = 1\dfrac{{425}}{{1000}}\].