Đề bài - đề số 1 - đề kiểm tra học kì 1 (đề thi học kì 1) - toán lớp 2

\[\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{38}\\{56}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\;94}\end{array}\] \[\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{66}\\{\,\,\,8}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,58}\end{array}\]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Đề bài
  • Lời giải

Đề bài

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM [3 điểm]

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng

Câu 1. Số liền trước của 80 là:

A. 79 B. 80

C. 81 D. 82

Câu 2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 60cm = . dm là:

A. 6dm B. 6

C. 60 D. 6cm

Câu 3. Dãy số nào được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:

A. 46; 37; 52; 28 B. 28; 37; 46; 52

C. 52; 46; 37; 28 D. 52; 37; 46; 28

Câu 4. Số lớn hơn 74 và nhỏ hơn 76 là:

A. 73 B. 77

C. 75 D. 76

Câu 5. Hiệu của 64 và 31 là:

A. 33 B. 77

C. 95 D. 34

Câu 6. Hồng có 22 quyển truyện tranh. Nếu lấy bớt của Hồng 5 quyển thì còn lại bao nhiêu quyển truyện tranh?

Hồng còn lại số quyển truyện tranh là:

A. 27 quyển B. 15 quyển

C. 22 quyển D. 17 quyển

II. PHẦN TỰ LUẬN: 7 điểm

Bài 1. [2 điểm] Tìm \[x\], biết:

\[x\] + 15 = 41 \[x\] 23 = 39

Bài 2. [2 điểm] Đặt tính rồi tính

44 + 37 95 58

38 + 56 66 8

Bài 3. [1 điểm] Hình vẽ bên có bao nhiêu tứ giác?

Bài 4. [2 điểm]. Có hai thùng dầu. Thùng thứ nhất chứa 33 lít dầu. Thùng thứ nhất chứa nhiều hơn thùng thứ hai 8 lít dầu. Hỏi thùng thứ hai chứa bao nhiêu lít dầu?

Lời giải

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1. A

2. B

3. C

4. C

5. A

6. D


Câu 1.

Phương pháp:

Để tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị.

Cách giải:

Số liền trước của 80 là 79.

Chọn A.

Câu 2.

Phương pháp:

Dựa vào cách chuyển đổi: 1dm = 10cm.

Cách giải:

Ta có 1dm = 10cm nên 6dm =60cm, hay 60cm = 6dm.

Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là 6.

Chọn B.

Câu 3.

Phương pháp:

So sánh các số đã cho rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.

Cách giải:

So sánh các số ta có: 52 > 46 > 37 > 28.

Vậy các số được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: 52; 46; 37; 28.

Chọn C.

Câu 4.

Phương pháp:

So sánh các số với 74 và 76 để tìm số lớn hơn 74 và nhỏ hơn 76.

Cách giải:

Ta có: 74 < 75 < 76.

Vậy số lớn hơn 74 và nhỏ hơn 76 là 75.

Chọn C.

Câu 5.

Phương pháp:

Để tìm hiệu của 64 và 31 ta thực hiện phép trừ : 64 31.

Cách giải:

Ta có: 64 31 = 33.

Vậy hiệu của 64 và 31 là 33.

Chọn A.

Câu 6.

Phương pháp:

Để tìm số quyển truyện còn lại của Hồng ta lấy số tranh ban đầu Hồng có trừ đi 5 quyển.

Cách giải:

Hồng còn lại số quyển truyện tranh là:

22 5 = 17 [quyển]

Chọn D.

II. PHẦN TỰ LUẬN:

Bài 1.

Phương pháp:

a] \[x\] là số hạng chưa biết, để tìm \[x\] ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

b] \[x\] là số bị trừ, muốn tìm \[x\] ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Cách giải:

a] \[x\] + 15 = 41

\[x\]= 41 15

\[x\] = 26

b] \[x\] 23 = 39

\[x\] = 39 + 23

\[x\] = 62

Bài 2.

Phương pháp:

- Đặt tính : Viết phép tính sao cho các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng, trừ lần lượt các số từ phải qua trái.

Cách giải:

\[\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{44}\\{37}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,81}\end{array}\] \[\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{95}\\{58}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,37}\end{array}\]

\[\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{38}\\{56}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\;94}\end{array}\] \[\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{66}\\{\,\,\,8}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,58}\end{array}\]

Bài 3.

Phương pháp:

Quan sát hình vẽ đã cho rồi liệt kê các hình tứ giác có trong hình vẽ.

Cách giải:

Hình vẽ đã cho có 3 tứ giác là: ABCD; ABDE; ABCE.

Bài 4.

Phương pháp:

Thùng thứ nhất chứa nhiều hơn thùng thứ hai 8 lít dầu tức là thùng thứ hai chứa ít hơn thùng thứ nhất 8 lít dầu.

Muốn tìm số lít dầu của thùng thứ hai ta lấy số dầu của thùng thứ nhất trừ đi 8 lít dầu.

Cách giải:

Thùng thứ hai chứa số lít dầu là:

33 8 = 25 [\[l\]]

Đáp số: 25 lít dầu.

Video liên quan

Chủ Đề