- Đề bài
- Lời giải
Đề bài
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM [3 điểm]
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1. Số liền trước của 80 là:
A. 79 B. 80
C. 81 D. 82
Câu 2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 60cm = . dm là:
A. 6dm B. 6
C. 60 D. 6cm
Câu 3. Dãy số nào được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:
A. 46; 37; 52; 28 B. 28; 37; 46; 52
C. 52; 46; 37; 28 D. 52; 37; 46; 28
Câu 4. Số lớn hơn 74 và nhỏ hơn 76 là:
A. 73 B. 77
C. 75 D. 76
Câu 5. Hiệu của 64 và 31 là:
A. 33 B. 77
C. 95 D. 34
Câu 6. Hồng có 22 quyển truyện tranh. Nếu lấy bớt của Hồng 5 quyển thì còn lại bao nhiêu quyển truyện tranh?
Hồng còn lại số quyển truyện tranh là:
A. 27 quyển B. 15 quyển
C. 22 quyển D. 17 quyển
II. PHẦN TỰ LUẬN: 7 điểm
Bài 1. [2 điểm] Tìm \[x\], biết:
\[x\] + 15 = 41 \[x\] 23 = 39
Bài 2. [2 điểm] Đặt tính rồi tính
44 + 37 95 58
38 + 56 66 8
Bài 3. [1 điểm] Hình vẽ bên có bao nhiêu tứ giác?
Bài 4. [2 điểm]. Có hai thùng dầu. Thùng thứ nhất chứa 33 lít dầu. Thùng thứ nhất chứa nhiều hơn thùng thứ hai 8 lít dầu. Hỏi thùng thứ hai chứa bao nhiêu lít dầu?
Lời giải
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. A |
2. B |
3. C |
4. C |
5. A |
6. D |
Câu 1.
Phương pháp:
Để tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị.
Cách giải:
Số liền trước của 80 là 79.
Chọn A.
Câu 2.
Phương pháp:
Dựa vào cách chuyển đổi: 1dm = 10cm.
Cách giải:
Ta có 1dm = 10cm nên 6dm =60cm, hay 60cm = 6dm.
Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là 6.
Chọn B.
Câu 3.
Phương pháp:
So sánh các số đã cho rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
Cách giải:
So sánh các số ta có: 52 > 46 > 37 > 28.
Vậy các số được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: 52; 46; 37; 28.
Chọn C.
Câu 4.
Phương pháp:
So sánh các số với 74 và 76 để tìm số lớn hơn 74 và nhỏ hơn 76.
Cách giải:
Ta có: 74 < 75 < 76.
Vậy số lớn hơn 74 và nhỏ hơn 76 là 75.
Chọn C.
Câu 5.
Phương pháp:
Để tìm hiệu của 64 và 31 ta thực hiện phép trừ : 64 31.
Cách giải:
Ta có: 64 31 = 33.
Vậy hiệu của 64 và 31 là 33.
Chọn A.
Câu 6.
Phương pháp:
Để tìm số quyển truyện còn lại của Hồng ta lấy số tranh ban đầu Hồng có trừ đi 5 quyển.
Cách giải:
Hồng còn lại số quyển truyện tranh là:
22 5 = 17 [quyển]
Chọn D.
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Bài 1.
Phương pháp:
a] \[x\] là số hạng chưa biết, để tìm \[x\] ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
b] \[x\] là số bị trừ, muốn tìm \[x\] ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Cách giải:
a] \[x\] + 15 = 41
\[x\]= 41 15
\[x\] = 26
b] \[x\] 23 = 39
\[x\] = 39 + 23
\[x\] = 62
Bài 2.
Phương pháp:
- Đặt tính : Viết phép tính sao cho các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng, trừ lần lượt các số từ phải qua trái.
Cách giải:
\[\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{44}\\{37}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,81}\end{array}\] \[\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{95}\\{58}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,37}\end{array}\]
\[\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{38}\\{56}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\;94}\end{array}\] \[\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{66}\\{\,\,\,8}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,58}\end{array}\]
Bài 3.
Phương pháp:
Quan sát hình vẽ đã cho rồi liệt kê các hình tứ giác có trong hình vẽ.
Cách giải:
Hình vẽ đã cho có 3 tứ giác là: ABCD; ABDE; ABCE.
Bài 4.
Phương pháp:
Thùng thứ nhất chứa nhiều hơn thùng thứ hai 8 lít dầu tức là thùng thứ hai chứa ít hơn thùng thứ nhất 8 lít dầu.
Muốn tìm số lít dầu của thùng thứ hai ta lấy số dầu của thùng thứ nhất trừ đi 8 lít dầu.
Cách giải:
Thùng thứ hai chứa số lít dầu là:
33 8 = 25 [\[l\]]
Đáp số: 25 lít dầu.