Đề cương ôn tập Công nghệ 7 học kì 1

[1]

ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP GIỮA KÌ CƠNG NGHỆ 7I. Phần trắc nghiệm:


Câu 1. Đất trồng là:


A. Kho dự trữ thức ăn của cây.


B. Do đá núi mủn ra cây nào cũng sống được.


C. Lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên đó thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra sảnphẩm.


D. Lớp đá xốp trên bề mặt Trái Đất.


Câu 2. Loại đất nào sau đây giữ nước tốt nhất?


A. Đất cát. B. Đất sét.C. Đất thịt. D. Đất cát pha.


Câu 3. Biện pháp thích hợp để cải tạo đất xám bạc màu là:


A. Cày sâu, bừa kỹ, bón phân hữu cơ.B. Làm ruộng bậc thang.


C. Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh.D. Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên.


Câu 4. Trạng thái đất nào sao đây là đất thịt nhẹ?


A. Không vê được



B Chỉ vê được thành viên rời rạcC. Vê được thành thỏi nhưng đứt đoạnD. Vê được thành thỏi nhưng khi uốn bị đứt


Câu 5. Trong dãy các loại phân sau, dãy nào gồm toàn các loại phân thuộc nhóm phân hốhọc?


A. Phân lân; phân heo; phân urê.B. Phân trâu, bò; bèo dâu; phân kali.


C. Cây muồng muồng; khô dầu dừa; phân NPK.D. Phân urê; phân NPK; phân lân.


Câu 6. Bón thúc được thực hiện vào thời gian nào?


A. Trong thời kỳ sinh trưởng, phát triển của cây. B. Trước khi gieo trồng.C. Sau khi cây ra hoa. D. Sau khi gieo trồng.


Câu 7. Người ta sử dụng cách bón lót đối với phân


A. Phân hữu cơ B. Phân đạm C. Phân Kali D. Phân hóa học


Câu 8. Phân xanh là phân gì


A. Phân trâu bị B. Cây điền thanh C. Phân NPK D. Khô dầu dừa


Câu 9. Vì sao chúng ta cần phải sử dụng đất hợp lí?


A. Vì nhu cầu nhà máy ngày càng nhiều


[2]

D. Giữ gìn cho đất khơng bị thối hóa


Câu 10. Tiết kiệm phân bón là ưu điểm của:


A. Bón vãi B. Bón theo hàng C. Bón theo hốc D. Bón phun trên lá


Câu 11. Đất có PH = 7,8 được gọi là :


A. Đất chua B. Đất trung tính C. Đất kiềm D. Đất mặn


Câu 12. Để cải tạo đất chua người ta dùng :


A. Phân chuồng B. Phân lân C. Phân đạm D. Vôi


Câu 13. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:


a. Đất cát, đất thịt, đất sét b. Đất thịt, đất sét, đất cátc. Đất sét, đất thịt, đất cát d. Đất sét, đất cát, đất thịt


Câu 14. Loại phân nào sau đây được dùng để bón thúc :


a. Phân lân b. Phân chuồng c. Phân xanh d. Phân đạm


Câu 15: Em hãy nối nội dung ở cột A tương ứng phù hợp với nội dung ở cột B.


1- Cày sâu bừa kỹ, bón phân hữu cơ2- Làm ruộng bậc thang


3- Cày nông, bừa sục, giữ nước liên
tục, thay nước thường xuyên.


4- Bón vôi


a] áp dụng cho vùng đất dốc, đồi núi hạn chế xói mịn, rửa trơi.


b] áp dụng cho đất có tầng mỏng Nghèo dinh dưỡng.


c] áp dụng cho đất nhiễm phènd] áp dụng với đất phù sa.e] cho đất chua.


Câu 16. Chọn các từ và cụm từ thích hợp điền vào ơ trống : thực phẩm , phân bón , đất thịt , thực vật , đất trồng , đất sét , lương thực , cây trồng , độ phì nhiêu


1]………..là thức ăn do con người bổ sung cho cây trồng .


2]………..là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất , trên đó ………có thể sinh sống và sản xuất ra sản phẩm.


3] Nhiệm vụ của trông trọt đảm bảo……….và ………..cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.


4] Đất có khả năng giữ nước tốt nhất là ………


II. Phần tự luận:


Câu 1. Nêu vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt


Câu 2. Đất trồng là gì? Hãy nêu các thành phần của đất và cho biết vai trò của chúng?Câu 3. Nêu cách bảo quản các loại phân bón thơng thường.


Câu 4. Phân bón có tác dụng gì đối với đất và cây trồng? Vì sao phân hữu cơ, phân lân thường

[3]

ĐÁP ÁN


Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


Đáp án C B D C D A A B C D


Câu 11 12 13 14 15 16


Đáp án C D B D


1 – b2 – a3 – c 4 - d


1:Phânbón


2: Đấttrồng-câytrồng


3:
Lương


thực-thựcphẩm


4:Đấtsét


Tự luận


Câu Hướng dẫn giải


1


* Vai trị của trồng trọt:


- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, thức ăn cho chăn nuôi.- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.


- Cung cấp nguồn hàng nông sản xuất khẩu có giá trị.


* Nhiệm vụ của trồng trọt: Đảm bảo lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.


2


* Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vở Trái Đát, trên đó thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm.



* Các thành phần của đất


- Phần khí: có trong khe hở của đất, chứa nitơ, oxi, cacbonic …- Phần rắn:


+ phần vô cơ: chiếm 92-98%, chứa ni tơ, photpho, kali…


+ phần hữu cơ: gồm các vi sinh vật, xác động thực vật, chứa mùn.- Phần lỏng: là nước, hòa tan các chất dinh dưỡng


3


Đối với phân hóa học:


- Đựng trong chum, vại sành đậy kín hoặc bao gói bằng nilon- Đề ở nơi cao ráo, thống mát


- Khơng để lẫn các loại phân bón với nhauĐối với phân chuồng:


- Bảo quản tại chuồng nuôi


- Lấy ra ủ thành đống, dùng bùn ao trát kín bên ngồi


4


- Phân bón có tác dụng làm tăng độ phì nhiêu của đất, tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông sản.

Đề cương ôn thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2020 – 2021 tổng hợp toàn bộ kiến thức lý thuyết và bài tập trọng tâm trong chương trình Công nghệ 7.

Thông qua việc luyện tập và làm quen với các dạng câu hỏi trong đề cương sẽ giúp các em củng cố lại những kiến thức cơ bản của môn Công nghệ để chuẩn bị tốt nhất cho bài thi học kì 1 sắp tới. Sau đây mời các em cùng tham khảo chi tiết đề cương.

  • A. Hệ thống kiến thức ôn tập học kì 1 Công nghệ 7
  • B. Câu hỏi ôn thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 7

A. Hệ thống kiến thức ôn tập học kì 1 Công nghệ 7

I/ Đất trồng

– Vai trò của trồng trọt: Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu cho công nghiệp và nông sản để xuất khẩu.

– Nhiệm vụ: Đảm bảo lương thực và thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.

– Phải bảo vệ đất hợp lí: Vì nước ta có tỉ lệ dân số tăng cao, dân số tăng thì nhu cầu về lương thực, thực phẩm tăng theo, trong khi đó diện tích đất trồng có hạn. Vì vậy phải biết cách sử dụng đất một cách hợp lí, có hiệu quả.

II/ Phân bón

– Bón lót là bón phân vào đất trước khi gieo trồng.

– Bón thúc là bón phân vào đất trong thời gian sinh trưởng của cây.

– Các cách bảo quản các loại phân bón thông thường:

+ Đựng trong chum, vại, sành đậy kín hoặc bao gói bằng bao ni lông.

+ Để nơi cao ráo, thoáng mát.

+ Không để lẫn lộn các loại phân bón với nhau.

+ Đối với phân chuồng có thể bảo quản tại chuồng nuôi hoặc lấy ra ủ thành đống, dùng bùn ao trát kín bên ngoài.

III/ Sâu, bệnh hại cây trồng

-> Tác hại của sâu bệnh đối với đời sống cây trồng: Khi bị sâu bệnh phá hại, cây trồng thường sinh trưởng, phát triển kém, năng suất và chất lượng nông sản giảm, thậm chí không cho thu hoạch.

-> Một số dấu hiệu cây trồng bị sâu, bệnh phá hại: Cành bị gãy; lá,quả bị đốm đen, nâu; bắp bị nấm mốc; củ khoai lang bị sùng; quả mãng cầu bị bù rầy bám ở vỏ; ổi bị sâu ăn; cây, củ bị thối; thân cành bị sần sùi….

– Nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại: Khi tiến hành phòng trừ sâu, bệnh, phải đảm bảo các nguyên tắc sau:

+ Phòng là chính

+ Trừ sớm, trừ kịp thời, nhanh chóng và triệt để

+ Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ

– Các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại:

+ Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu, bệnh hại.

+ Biện pháp thủ công

+ Biện pháp hoá học

+ Biện pháp sinh học

+ Biện pháp kiểm dịch thực vật.

– Tuy theo từng loại sâu, bệnh hại và điều kiện cụ thể mà áp dụng các biện pháp phòng trừ thích hợp, lấy biện pháp canh tác làm cơ sở.

*Ưu, nhược điểm của biện pháp hóa học:

– Ưu điểm: Diệt sâu, bệnh nhanh, ít tốn công.

– Nhược điểm: Dễ gây độc cho người, cây trồng, vật nuôi; làm ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí; giết chết các sinh vật khác ở ruộng.

* Khi sử dụng biện pháp hóa học cần đảm bảo những yêu cầu :

+ Sử dụng đúng liều thuốc, nồng độ, liều lượng.

+ Phun đúng kĩ thuật [đảm bảo thời gian cách li đúng qui định, phun đều, không phun ngược chiều gió, lúc mưa..]

+ Khi tiếp xúc với thuốc hóa học trừ sâu, bệnh hại phải thực hiện nghiêm chỉnh các yêu cầu về an toàn lao động [đeo khẩu trang, đeo găng tay, đi giày, ủng; đeo kính, mặc áo dài tay hay đồ bảo hộ, đội mũ…]

-> Ngộ độc thuốc trừ sâu, bệnh ở nước ta có nhiều trường hợp. Vậy nguyên nhân là do ăn rau quả có thuốc trừ sâu không rửa sạch, do không đảm bảo an toàn khi sử dụng thuốc và phun thuốc không đúng kỹ thuật.

IV/ Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong trồng trọt.

1. Mục đích của việc làm đất: Làm cho đất tơi, xốp, tăng khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng, đồng thời còn diệt cỏ dại và mầm mống sâu, bệnh, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng, phát triển tốt.

– Các công việc làm đất là: Cày đất, bừa và đập đất, lên luống. Các công việc này có tiến hành bằng các công cụ thủ công hoặc cơ giới.

2. Quy trình bón phân lót: Thường sử dụng cho phân hữu cơ hoặc phân lân. Cách bón:

+ Rải phân lên mặt ruộng hay theo hàng, theo hốc cây.

+ Cày, bừa hay lấp đất để vùi phân xuống dưới.

– Thời vụ gieo trồng: Là khoảng thời gian nhất định để gieo trồng mỗi loại cây.

– Xác định thời vụ gieo trồng: Để xác định thời vụ gieo trồng cần căn cứ vào các yếu tố: khí hậu, loại cây trồng, tình hình phát sinh sâu, bệnh ở mỗi địa phương.

– Mục đích của việc kiểm tra xử lí hạt giống:

+ Mục đích: kích thích hạt nảy mầm nhanh vừa diệt trừ sâu, bệnh có ở hạt.

+ Phương pháp xử lí: Có 2 cách

Xử lí bằng nhiệt độ.

Xử lí bằng hóa chất.

3. Các biện pháp chăm sóc cây trồng:

+ Tỉa, dặm cây

+ Làm cỏ, vun xới

+ Tưới, tiêu nước

+ Bón phân thúc

4. Mục đích và phương pháp của việc thu hoạch, bảo quản và chế biến nông sản là:

– Mục đích thu hoạch: Đảm bảo chất lượng và số lượng của nông sản, thu hoạch nhanh, gọn và cẩn thận.

– Phương pháp thu hoạch: Hái, cắt, nhổ, đào.

– MĐ bảo quản: Để hạn chế sự hao hụt về số lượng và giảm sút chất lượng của nông sản.

– PP bảo quản: BQ thoáng, BQ kín và BQ lạnh.

– MĐ chế biến: Làm tăng giá trị của sản phẩm và kéo dài thời gian bảo quản.

– PP chế biến: Sấy khô, chế biến thành bột mịn hay tinh bột, muối chua, đóng hộp.

B. Câu hỏi ôn thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 7

1/ Nêu vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt? Vì sao phải bảo vệ đất hợp lí?

2/ Thế nào là bón lót, bón thúc? Người ta thường dùng loại phân nào để bón lót hay bón thúc? Giải thích vì sao?

3/ Nêu các cách bảo quản các loại phân bón thông thường?

4/ Tác hại của sâu, bệnh đối với đời sống cây trồng? Nêu một số dấu hiệu cây trồng bị sâu, bệnh phá hại?

5/ Nêu các nguyên tắc khi tiến hành phòng trừ sâu, bệnh hại? Trong các nguyên tắc trên, nguyên tắc nào quan trọng nhất? vì sao? Nêu các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại?

6/ Nêu ưu, nhược điểm của biện pháp hóa học? Khi sử dụng biện pháp hóa học cần đảm bảo những yêu cầu gì? Hàng năm số người bị ngộ độc thuốc trừ sâu, bệnh hại ở nước ta có hàng ngàn trường hợp. Vậy nguyên nhân là do đâu?

7/ Làm đất nhằm mục đích gì?Kể tên các công việc làm đất?

8/ Thời vụ là gì? Căn cứ vào đâu để xác định thời vụ gieo trồng? Mục đích của việc kiểm tra xử lí hạt giống?

9/ Các biện pháp chăm sóc cây trồng?

10/ Mục đích và phương pháp của việc thu hoạch, bảo quản và chế biến nông sản là gì?

Video liên quan

Chủ Đề