Đề kiểm tra giữa kì Công nghệ 6 Kết nối tri thức

Đề thi Công nghệ lớp 6 giữa HK1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Đề thi giữa kì 1 môn Công nghệ lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống, bao gồm đề thi có kèm theo cả đáp án để học sinh ôn tập, rèn luyện kiến thức nhằm đạt kết quả tốt nhất giữa HK1. Đề được thiết kế phù hợp với chương trình môn Ngữ Văn lớp 6, bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống và phù hợp với năng lực của học sinh trung học cơ sở. Mời các em tham khảo nhầm ôn luyện đạt kết quả cao nhất trong bài kiểm tra sắp tới.

Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 6 năm học 2021-2022

Mức độ

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cấp độ thấp

cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Bài 1: Khái quát về nhà ở

- Thành phần chính của nhà ở.

- Khu vực trong nhà ở

- Vai trò của nhà ở

- Đặc điểm chung của nhà ở

Kiến trúc nhà ở

Số câu:

2

1

1/2

Số điểm:

Tỉ lệ:[%]

1

10%

3.5

35%

1

1%

Bài 2: Bài 2: Xây dựng nhà ở

Vật liệu xây dựng

Số câu:

1/2

Số điểm:

Tỉ lệ: [%]

1

1%

Bài 3: Ngôi nhà thông minh

Nhận diện ngôi nhà thông minh

Ngôi nhà thông minh có những đặc điểm nào?

Số câu:

4

1

Số điểm: Tỉ lệ: [%]

2

20%

1.5

15%

Tổng số câu hỏi

6

2

1/2

1/2

Tổng số điểm

3

5

1

1

Tỉ lệ [%]

30%

50%

10%

10%

1. Trắc nghiệm [3 điểm]:

Câu 1. Nhà ở bao gồm các phần chính sau

A. Móng nhà, sàn nhà, khung nhà, tường, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ.

B. Sàn nhà, khung nhà, cửa ra vào, cửa sổ

C. Khung nhà, tường, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ

D. Móng nhà, sàn nhà, tường, mái nhà

Câu 2. Nhà ở được phân chia thành các khu vực chức năng sinh hoạt như:

A. Khu vực sinh hoạt chung, khu vực nghỉ ngơi

B. Khu vực sinh hoạt chung, khu vực nghỉ ngơi, khu vực thờ cúng, khu vực nấu ăn, khu vực vệ sinh

C. Khu vực thờ cúng, khu vực nấu ăn, khu vực vệ sinh

D. Khu vực nghỉ ngơi, khu vực nấu ăn, khu vực vệ sinh

Câu 3. Các thiết bị trong ngôi nhà thông minh được điều khiển từ xa bởi các thiết bị như

A. Điện thoại đời cũ, máy tính bảng có kết nối in-tơ-net.

B. Điện thoại, máy tính bảng không có kết nối in-tơ-net.

C. Điều khiển, máy tính không có kết nối in-tơ-net.

D. Điện thoại thông minh, máy tính bảng có kết nối in-tơ-net.

Câu 4. Các thiết bị lắp đặt giúp cảnh báo các tình huống gây mất an ninh, an toàn như:

A. Có người lạ đột nhập, quên đóng cửa.

B. Quên đóng cửa, có nguy cơ cháy nổ xảy ra.

C. Quên đóng cửa, có nguy cơ cháy nổ xảy ra, có người lạ đột nhập xảy ra.

D. Có nguy cơ cháy nổ xảy ra, có người lạ đột nhập xảy ra.

Câu 5 :Các hình thức cảnh báo các tình huống gây mất an ninh, an toàn như

A. Chuông báo, tin nhắn, đèn báo.

B. Chuông báo, tin nhắn, đèn báo, cuộc gọi tự động tới chủ nhà

C. Tin nhắn, đèn báo, cuộc gọi tự động tới chủ nhà

D. Chuông báo, đèn báo, cuộc gọi tự động tới chủ nhà

Câu 6. Nguyên tắc hoạt động của hệ thống trong ngôi nhà thông minh

A. Xử lý- Chấp hành- Nhận lệnh- Hoạt động.

B. Hoạt động- Xử lý- Chấp hành- Nhận lệnh

C. Nhận lệnh- Xử lý- Chấp hành

D. Nhận lệnh- Xử lý- Chấp hành- Hoạt động.

II- Tự luận: [7 điểm]

Câu 1: Em hãy nêu vai trò của nhà ở? Nhà ở có những đặc điểm chung nào?

Câu 2: Em hãy cho biết ngôi nhà e ở thuộc kiến trúc nhà nao? Được xây dựng bằng những loại vật liệu nào?

Câu 6: Em hãy cho biết ngôi nhà thông minh có những đặc điểm nào?

3. Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Công nghệ lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu

Đáp án

Điểm

Câu 1

* Vai trò của nhà ở

- Là công trình được xây dựng với mục đích để ở

- Bảo vệ con người trước những tác động xấu của thiên nhiên và xã hội.

- Phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của cá nhân hoặc hộ gia đình.

*Đặc điểm chung của nhà ở:

- Nhà ở thường bao gồm các phần chính là móng nhà, sàn nhà, khung nhà, tường, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ

- Nhà ở thường được phân chia thành các khu vực chức năng như khu vực sinh hoạt chung, khu vực nghỉ ngơi, khu vực thờ cúng, khu vực nấu ăn, khu vực vệ sinh,...

0.5

0.5

0.5

1

1

Câu 2

- HS nêu được nhà mình ở thuộc kiến trúc nào

- Xây dụng bằng vật liệu gì đày đủ

1

1

Câu 3

Ngôi nhà thông minh có những đặc điểm

- Tiện ích

- An ninh, an toàn

- Tiết kiệm năng lượng

1.5

0.5

0.5

0.5

Mời các bạn tham khảo các giáo án khác trong phần Dành cho giáo viên của mục Tài liệu.

 PHÒNG GD & ĐT ……..                                                           Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THCS……..                                                              Chữ kí GT2: ...........................                                       

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021 - 2022

Môn: Công nghệ 6 – kết nối tri thức với cuộc sống

Họ và tên: …………………………………………………. Lớp:  ………………..

Số báo danh: ……………………………………………….Phòng KT:…………..

Mã phách

Thời gian làm bài: 45 phút [Không kể thời gian phát đề]

Điểm bằng số

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: [4 điểm] Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Muốn cơ thể phát triển một cách cân đối và khỏe mạnh, chúng ta cần làm gì?

A. ăn thật no, ăn nhiều thực phẩm cung cấp chất béo

B. ăn nhiều bữa, ăn đủ chất dinh dưỡng

C. ăn nhiều thức ăn giàu chất đạm, ăn đúng giờ

D. ăn đúng bữa, ăn đúng cách, đảm bảo an toàn thực phẩm

Câu 2. Đặc điểm của bữa ăn thường ngày ra sao?

A. Có từ 3 – 4 món

B. Được chế biến nhanh gọn, thực hiện đơn giản

C. Gồm 3 món chính và 1 đến 2 món phụ

D. Tất cả đều đúng

Câu 3. Thế nào là bữa ăn hợp lí?

A. Có sự kết hợp đa dạng các loại thực phẩm cần thiết, theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp vừa đủ cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và chất dinh dưỡng

B. Có sự phối hợp đa dạng các loại thực phẩm cần thiết, tạo ra nhiều món ăn hấp dẫn, không cung cấp đủ nhu cầu của cơ thể về dinh dưỡng

C. Không có sự đa dạng các loại thực phẩm mà chỉ tập trung vào một loại thực phẩm mà người dùng yêu thích, cung cấp vừa đủ nhu cầu của cơ thể về năng lượng

D. Có nhiều món ăn được tạo ra từ các loại thực phẩm, không chú trọng nhu cầu dinh dưỡng và năng lượng của cơ thể.

Câu 4. Nguồn cung cấp của Vitamin C chủ yếu từ loại thực phẩm nào dưới đây?

A. Lòng đỏ trứng, tôm cua             B. Rau quả tươi

C. Thịt lợn, thịt gà, thịt vịt...          D. Tất cả đều đúng

Câu 5. Đặc điểm của phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt là gì?

A. Dễ gây biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thực phẩm

B. Làm chín thực phẩm bằng nhiệt độ cao, trong thời gian thích hợp

C. Gần như giữ nguyên được màu sắc, mùi vị, chất dinh dưỡng của thực phẩm

D. Làm chín thực phẩm trong môi trường nhiều chất béo

Câu 6. Chất dinh dưỡng nào trong thực phẩm dễ bị hao tổn nhiều trong quá trình chế biến.

A. Chất béo             B. Tinh bột

C. Vitamin               D. Chất đạm

Câu 7. Chỉ ra ý sai về vai trò của trang phục.

A. Giúp chúng ta đoán biết nghề nghiệp của người mặc

B. Bảo vệ cơ thể và làm đẹp cho con người

C. Giúp chúng ta biết chính xác tuổi của người mặc

D. Giúp chúng ta biết người mặc đến từ quốc gia nào.

Câu 8. Dựa theo nguồn gốc sợi dệt, vải được chia làm mấy loại chính?

A. 2               B. 3

C. 4               D. 5

B. PHẦN TỰ LUẬN: [6 điểm]

Câu 1: [3,0 điểm]

a. Thực phẩm được phân chia thành các nhóm chính nào? Nêu chức năng của các nhóm đó?

b. Hãy trình bày cách nhận biết thực phẩm an toàn?

Câu 2: [2,0điểm]

Trình bày các bước xây dựng thực đơn? Từ các bước đã nêu, hãy xây dựng thực đơn bữa trưa cho gia đình em?

Câu 3: [1,0 điểm]

a. Giải thích lí do vì sao vải sợi bông, vải tơ tằm thích hợp để may quần áo mặc vào mùa hè?

b. Theo em, vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trên thị trường hiện nay?

BÀI LÀM

...................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

TRƯỜNG THCS ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I [2021 – 2022]

MÔN ...............LỚP ........

 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: [6,0 điểm]   

-          Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án đúng

D

D

A

B

C

C

C

B

  B. PHẦN TỰ LUẬN: [ 6,0 điểm]

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

[3,0 điểm]

a. Có 5 nhóm thực phẩm chính:

  + Nhóm thực phẩm giàu chất tinh bột, chất đường và chất xơ: Nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể.

  + Nhóm thực phẩm giàu chất đạm: Thành phần dinh dưỡng để cấu thành cơ thể và giúp cơ thể phát triển tốt.

  + Nhóm thực phẩm giàu chất béo: Cung cấp năng lượng cho cơ thể, tích trữ dưới dạng các dạng lớp mỡ để bảo vệ cơ thể và chuyển hóa một số loại Vitamin.

  + Nhóm thực phẩm giàu vitamin: Tăng cường hệ miễn dịch, tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất giúp cơ thể khỏe mạnh.

  + Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng: Giúp sự phát triển của xương, hoạt động của cơ bắp, cấu tạo hồng cầu…

b. Cách nhận biết thực phẩm an toàn :

  + Rau, củ quả : còn tươi, nguyên vỏ, không dập nát, không mọc mầm

  + Thịt: Thớ thịt chắc, có màu hồng, có sự đàn hổi, không chảy nước, không mùi lạ.

  + Hải sản: tươi sống, có màu sắc và mùi tanh tự nhiên

  + Đồ hộp: có thành phần, thông tin nơi sản xuất rõ ràng, còn hạn sử dụng

0,4 điểm

0,4 điểm

0,4 điểm

0,4 điểm

0,4 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

Câu 2

[2,0 điểm]

- Các bước xây dựng thực đơn:

  + Bước 1. Lựa chọn các món ăn

  + Bước 2. Ước lượng khối lượng của mỗi món ăn

  + Bước 3. Tính tổng giá trị dinh dưỡng của các món ăn trong thực đơn

  + Bước 4. Điều chỉnh khối lượng của các món ăn để phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của cả gia đình.

  + Bước 5. Hoàn thiện thực đơn.

- HS tự xây dựng thực đơn, đủ các món: cơm, món mặn, món rau, món canh, nước chấm, hoa quả tráng miệng.

0,2 điểm

0,2 điểm

0,2 điểm

0,2 điểm

0,2 điểm

1,0 điểm

Câu 3

[1,0 điểm]

a] Vải sợi bông, vải tơ tằm có nguồn gốc từ vải sợi tự nhiên, có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát.

b] Vải sợi pha mặc thoáng mát, giặt mau sạch, phơi mau khô và có độ bền, đẹp, dễ thấm mồ hôi, ít nhàu, thích hợp với khí hậu nước ta, giá thành hợp lí.

0,5 điểm

0,5 điểm

Lưu ý :

..................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

TRƯỜNG THCS .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – MÔN .........

NĂM HỌC: 2021 - 2022

            CẤP  ĐỘ

Tên chủ đề

NHẬN BIẾT

THÔNG HIỂU

VẬN DỤNG

      VẬN DỤNG CAO

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Bài 4

Thực phẩm và dinh dưỡng

Số câu : 3,5

Số điểm: 3,5

Tỉ lệ: 35%

- Nhận biết được một bữa ăn hợp lí

Biết được thực phẩm cung cấp nhiều Vitamin C

Biết được các nhóm thực phẩm chính và chức năng

Vận dụng chế độ ăn uống để có cơ thể khỏe mạnh

Số câu: 1

Sốđiểm:0,5

Tỉ lệ: 5%

Số câu: 1

Sốđiểm:0,5

Tỉ lệ: 5%

 Số câu:0,5

Sốđiểm:2,0

Tỉ lệ:20%

Số câu: 1

Sốđiểm: 0,5

Tỉ lệ: 5%

Bài 5

Phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm

Số câu : 2,5

Số điểm: 2

Tỉ lệ: 20%

Nhận biết phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt

Nhận biết thực phẩm đảm bảo an toàn

Biết chất dinh dưỡng dễ bị hao tổn trong quá trình chế biến

Số câu:1

Sốđiểm:0,5

Tỉ lệ: 5%

Số câu: 0,5

Sốđiểm:1,0

Tỉ lệ:10%

Số câu: 1

Sốđiểm:0,5

Tỉ lệ: 5%

Bài 6

Dự án bữa ăn kết nối yêu thương

Số câu : 2

Số điểm: 2,5

Tỉ lệ: 25%

- Nhận biết đặc điểm bữa ăn hằng ngày

Biết được các bước xây dựng thực đơn bữa ăn

Xây dựng thực đơn bữa cơm gia đình em

Số câu:1

Sốđiểm:0,5

Tỉ lệ:5%

 Số câu:0,5

Sốđiểm: 1,0

Tỉ lệ: 10%

Số câu: 0,5

Sốđiểm: 1,0

Tỉ lệ: 10%

Bài 7

Trang phục trong đời sống

Số câu: 3

Số điểm: 2

Tỉ lệ: 20%

Nhận biết các nhóm vải chính của một số thông dụng loại vải để may trang phục

Nắm được vai trò của trang phục

- Lí giải vải sợi bông, vải tơ tằm thích hợp để may quần áo mặc vào mùa hè

- Giải thích vải sợi pha được sử dụng phổ biến trên thị trường hiện nay

Số câu: 1

Sốđiểm:0,5

Tỉ lệ: 5%

Số câu: 1

Sốđiểm:0,5

Tỉ lệ: 5%

Số câu:1

Số điểm:1,0

Tỉ lệ: 10%

Tổng Số câu:

Tổng Sốđiểm:

Tỉ lệ:

4,5 câu

3,0 điểm

30%

4 câu

4,5 điểm

45%

1,5 câu

1,5 điểm

15%

1 câu

1 điểm

10%

Đề thi công nghệ 6 kết nối tri thức có ma trận

Video liên quan

Chủ Đề