Xem hình mẫu
giao duc dao tao,cao dang dai hoc
Đánh giá Viết đánh giá
14
807
0
Phí: Tải Miễn phí
Mã tài liệu
r58ntq
Danh mục
giao duc dao tao, cao dang dai hoc
Thể loại
Ngày đăng
Loại file
pdf
Số trang
0
Dung lượng
0.28 M
Lần xem
807
Lần tải
14
DOWNLOAD
File đã kiểm duyệt bảo đảm an toàn
Xem thêmtài liệu
HƯỚNG DẪN DOWNLOAD TÀI LIỆU
Bước 1:Tại trang tài liệu thuvienmienphi bạn muốn tải, click vào nút Download màu xanh lá cây ở phía trên. Bước 2: Tại liên kết tải về, bạn chọn liên kết để tải File về máy tính. Tại đây sẽ có lựa chọn tải File được lưu trên thuvienmienphi Bước 3: Một thông báo xuất hiện ở phía cuối trình duyệt, hỏi bạn muốn lưu . – Nếu click vào Save, file sẽ được lưu về máy [Quá trình tải file nhanh hay chậm phụ thuộc vào đường truyền internet, dung lượng file bạn muốn tải]
Có nhiều phần mềm hỗ trợ việc download file về máy tính với tốc độ tải file nhanh như: Internet Download Manager [IDM], Free Download Manager, … Tùy vào sở thích của từng người mà người dùng chọn lựa phần mềm hỗ trợ download cho máy tính của mình
NỘI DUNG TÀI LIỆU
Chỉ xem 5 trang đầu, hãy tải về Miễn Phí về để xem hàng loạt
Câu 1 : [ 1,5 điểm ] Đối với một câu hỏi trắc nghiệm có 5 giải pháp vấn đáp, trong đó chỉ có một giải pháp là đáp án đúng. Một sinh viên đi thi hoặc biết rõ giải pháp vấn đáp và chọn đáp án đúng, hoặc không biết giải pháp vấn đáp và chọn ngẫu nhiên 1 trong 5 giải pháp. Giả sử rằng xác suất để một sinh viên X biết rõ giải pháp vấn đáp cho một câu hỏi trắc nghiệm là 3/4. Tính xác suất để sinh viên X chọn được đáp án đúng cho một câu hỏi trắc nghiệm. Nếu biết rằng sinh viên X đã chọn được đáp án đúng, hãy tìm xác suất để sinh viên này biết rõ giải pháp vấn đáp. Câu 2 : [ 1,5 điểm ] Xác suất để một xạ thủ bắn trúng tiềm năng là 1/3. Nếu anh ta được bắn 8 lần và giả sử xác suất bắn trúng giữa những lần là không đổi [ hiệu quả 8 lần bắn độc lập nhau ]. Tính xác suất để anh ta bắn trúng tiềm năng tối thiểu 3 lần. Theo bạn số lần tin chắc nhất anh ta bắn trúng tiềm năng là bao nhiêu ? Câu 3 : [ 3,5 điểm ] Điều tra về thu nhập của nhân viên cấp dưới một công ty, người ta khảo sát một mẫu gồm 80 nhân viên cấp dưới và thu được bảng số liệu như sau : Thu nhập [ triệu đồng / tháng ] Số nhân viên2 – 3 163 – 3,5 253,5 – 4 144 – 4,5 104.5 – 5 75 – 6 56 – 9 3 Hãy ước đạt mức thu nhập trung bình của nhân viên cấp dưới công ty với độ an toàn và đáng tin cậy 98 %. Do lạm phát kinh tế, những nhân viên cấp dưới có thu nhập từ 3 triệu đồng / tháng trở xuống sẽ được trợ cấp thêm 500 ngàn / 1 người / 1 tháng. Giả sử rằng công ty có 2000 nhân viên cấp dưới, hãy ước đạt số tiền công ty trợ cấp cho nhân viên cấp dưới với độ đáng tin cậy 96 %. Theo nguồn tin từ Ban Giám đốc, tỷ suất nhân viên cấp dưới có thu nhập thấp năm ngoái của công ty là 29 % và so với năm nay thì tỷ suất này đã giảm xuống. Hãy kiểm định nguồn tin này của ban Giám đốc với mức ý nghĩa 5 %. Tính giá trị P của phép kiểm định .
Nguồn : thuvienmienphi
Bạn phải gởi bình luận/ đánh giá để thấy được link tải
Nếu bạn chưa đăng nhập xin hãy chọn ĐĂNG KÝ hoặc ĐĂNG NHẬP
BÌNH LUẬN
Nội dung bậy bạ, spam thông tin tài khoản sẽ bị khóa vĩnh viễn, IP sẽ bị khóa .
Đánh giá [ nếu muốn ]
ĐÁNH GIÁ
ĐIỂM TRUNG BÌNH
5
1 Đánh giá
Tài liệu rất tốt [1]
Tài liệu tốt [0]
Tài liệu rất hay [0]
Tài liệu hay [0]
Bình thường [0]
Tài liệu rất tốtTài liệu tốtTài liệu rất hayTài liệu hayBình thườngThành viên
Nội dung nhìn nhận
Thao137
4/13/2022 8 : 01 : 25 AM
cố lên cố lên nhéeee
Xem thêm: đề thi kết thúc học phần kế toán quản trị
16 797 KB 0 42
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 16 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA CNTT – BỘ MÔN TOÁN
Đề thi số: XSTK-02
Ngày thi: 11/06/2016 ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Tên học phần: Xác suất thống kê
Thời gian làm bài: 75 phút
Loại đề thi: Không sử dụng tài liệu Câu I [4.0 điểm]
1] [1.5 đ] Có 2 lô hàng cũ. Lô I có 10 cái tốt, 2 cái hỏng. Lô II có 12 cái tốt, 3 cái hỏng. Từ
mỗi lô lấy ngẫu nhiên ra 1 cái. Tính xác suất để nhận được 2 cái cùng chất lượng.
2] Đường kính X của một loại trục máy do máy tiện ra là một biến ngẫu nhiên có phân phối
chuẩn với kỳ vọng 25 mm và độ lệch chuẩn 1,2 mm. Trục máy được gọi là đạt tiêu chuẩn
kỹ thuật nếu đường kính nằm trong khoảng từ 23,44 mm đến 26,56 mm.
a] [1.0 đ] Tính xác suất để máy sản xuất được một trục đạt tiêu chuẩn kỹ thuật.
b] [1.5 đ] Phải cho máy sản suất ít nhất bao nhiêu trục để với xác suất không nhỏ hơn
0,977 có thể tin rằng có trên 70 trục đạt tiêu chuẩn kỹ thuật?
Câu II [3.5 điểm]
1] [1.5 đ] Đo chỉ số mỡ sữa của 130 con bò lai ta có kết quả sau :
Chỉ số
3,0 – 3,6 3,6 – 4,2 4,2 – 4,8 4,8 – 5,4 5,4 – 6,0 6,0 – 6,6 6,6 – 7,2
mỡ sữa
Số bò lai
3
10
35
43
22
13
4
2
Biết chỉ số mỡ sữa của các con bò có phân phối chuẩn N [ , ]. Hãy tìm khoảng tin cậy
cho với độ tin cậy 95%.
2] [2.0 đ] Để so sánh thời gian cắt trung bình của một máy tiện loại cũ với một máy tiện loại
mới, người ta cho cắt thử mỗi loại một số máy và đo thời gian cắt [tính bằng giây]. Kết
quả thu được như sau:
Máy loại cũ:
58; 58; 56; 38; 70; 38; 42; 75; 68; 67.
Máy loại mới: 57; 55; 63; 24; 67; 43; 33; 68; 56; 54; 34.
Biết rằng thời gian cắt của 2 loại máy là các biến có phân phối chuẩn với cùng phương sai.
Với mức ý nghĩa 5%, có thể cho rằng thời gian cắt trung bình của máy loại mới ít hơn máy
loại cũ không?
Câu III [2.5 điểm] Để nghiên cứu về mối quan hệ giữa chiều cao Y[m] và đường kính X[cm] của
một loại cây, người ta quan sát trên một mẫu ngẫu nhiên cho kết quả sau :
24
28
30
32
42
43
49
60
X
5
11
11
7
8
9
10
10
Y
1] [1.5 đ] Hãy tính hệ số tương quan mẫu giữa X và Y.
2] [1.0 đ] Viết phương trình đường thẳng hồi quy tuyến tính mẫu của Y theo X.
Biết: [1,995] 0,977; [1,3] 0,9032; t129;0,025 1,96; t19;0,05 1,729.
............................................... HẾT ................................................
Ghi chú: +] Cán bộ coi thi không phải giải thích gì thêm.
+] Các kết quả làm tròn sau dấu phẩy 4 chữ số thập phân.
Giảng viên ra đề
Nguyễn Thị Huyền B Duyệt đề
Nguyễn Văn Hạnh HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA CNTT – BỘ MÔN TOÁN
Đề thi số: XSTK-03
Ngày thi: 11/06/2016 ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Tên học phần: Xác suất thống kê
Thời gian làm bài: 75 phút
Loại đề thi: Không sử dụng tài liệu Câu I [4.0 điểm]
1] [1.5 đ] Có 2 lô hàng cũ. Lô I có 9 cái tốt, 3 cái hỏng. Lô II có 11 cái tốt, 4 cái hỏng. Từ mỗi
lô lấy ngẫu nhiên ra 1 cái. Tính xác suất để nhận được 2 cái cùng chất lượng.
2] Đường kính của một loại trục máy do máy tiện ra là một biến ngẫu nhiên có phân phối
chuẩn với kỳ vọng 26 mm và độ lệch chuẩn 1,2 mm. Trục máy được gọi là đạt tiêu chuẩn
kỹ thuật nếu đường kính nằm trong khoảng từ 24,44 mm đến 27,56 mm.
a] [1.0 đ] Tính xác suất để máy sản xuất được một trục đạt tiêu chuẩn kỹ thuật.
b] [1.5 đ] Phải cho máy sản suất ít nhất bao nhiêu trục để với xác suất không nhỏ hơn
0,977 có thể tin rằng có trên 75 trục đạt tiêu chuẩn kỹ thuật?
Câu II [3.5 điểm]
1] [1.5 đ] Đo chỉ số mỡ sữa của 130 con bò lai ta có kết quả sau :
Chỉ số
3,0 – 3,6 3,6 – 4,2 4,2 – 4,8 4,8 – 5,4 5,4 – 6,0 6,0 – 6,6 6,6 – 7,2
mỡ sữa
Số bò lai
4
9
35
43
20
15
4
2
Biết chỉ số mỡ sữa của các con bò có phân phối chuẩn N [ , ]. Hãy tìm khoảng tin cậy
cho với độ tin cậy 95%.
2] [2.0 đ] Để so sánh thời gian cắt trung bình của một máy tiện loại cũ với một máy tiện loại
mới, người ta cho cắt thử mỗi loại một số máy và đo thời gian cắt [tính bằng giây]. Kết quả
thu được như sau :
Máy loại cũ:
57; 58; 55; 39; 71; 38; 42; 75; 68; 67.
Máy loại mới: 57; 55; 62; 25; 68; 43; 33; 68; 56; 53; 34.
Biết rằng thời gian cắt của 2 loại máy là các biến có phân phối chuẩn với cùng phương sai.
Với mức ý nghĩa 5%, có thể cho rằng thời gian cắt trung bình của máy loại mới ít hơn máy
loại cũ không?
Câu III [2.5 điểm] Để nghiên cứu về mối quan hệ giữa chiều cao Y[m] và đường kính X[cm] của
một loại cây, người ta quan sát trên một mẫu ngẫu nhiên cho kết quả sau :
24
27
29
32
41
43
48
60
X
5
10
11
8
7
9
11
10
Y
1] [1.5 đ] Hãy tính hệ số tương quan mẫu giữa X và Y.
2] [1.0 đ] Viết phương trình đường thẳng hồi quy tuyến tính mẫu của Y theo X.
Biết: [1,995] 0,977; [1,3] 0,9032;t129;0,025 1,96;t19;0,05 1,729.
............................................... HẾT ................................................
Ghi chú: +] Cán bộ coi thi không phải giải thích gì thêm.
+] Các kết quả làm tròn sau dấu phẩy 4 chữ số thập phân.
Giảng viên ra đề
Nguyễn Thị Huyền B Duyệt đề
Nguyễn Văn Hạnh ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA CNTT – BỘ MÔN TOÁN Tên học phần: Xác suất thống kê
Thời gian làm bài: 75 phút
Loại đề thi: Không sử dụng tài liệu Đề thi số: XSTK-04
Ngày thi: 11/06/2016 Câu I [4.0 điểm]
1] Một người nuôi hai loại gà đẻ gồm 2 con gà loại I và 3 con gà loại II. Trong một ngày xác
suất gà loại I đẻ trứng là 70% và gà loại II đẻ trứng là 60%. Gọi X, Y tương ứng là số trứng
do 2 con gà loại I và 3 con gà loại II đẻ trong một ngày.
a] [1.0 đ] Lập bảng phân phối xác suất của X.
b] [1.0 đ] Tính số trứng trung bình thu được trong một ngày.
2] Chiều cao Z [cm] của nam giới ở một quốc gia là biến có phân phối chuẩn N[175, 52].
a] [1.0 đ] Chọn ngẫu nhiên một nam giới từ quốc gia này. Tính xác suất để anh ta có
chiều cao từ 170 đến 183 cm.
b] [1.0 đ] 80% nam giới của quốc gia này có chiều cao trên bao nhiêu cm?
Câu II [3.5 điểm] Chỉ Số IQ của 60 sinh viên năm thứ 4 của một trường đại học cho bởi bảng sau:
Chỉ số IQ
Số sinh viên 75-84
2 85-94
3 95-104
10 105-114
16 115-124
13 125-134
10 135-144
5 145-154
1 Biết rằng chỉ số IQ của sinh viên viên năm thứ 4 của trường đại học trên là biến có phân phối
chuẩn.
1] [1.5 đ] Có người nói chỉ số IQ trung bình của sinh viên năm thứ 4 của trường đại học trên
là thấp hơn 115. Dựa vào số liệu đã thu được, hãy kết luận về nhận xét trên với mức ý
nghĩa 5%.
2] [1.0 đ] Sinh viên có chỉ số IQ từ 85 đến 114 được gọi là thuộc nhóm bình thường. Hãy tìm
khoảng ước lượng của tỷ lệ sinh viên thuộc nhóm bình thường với độ tin cậy 98%.
3] [1.0 đ] Cần quan sát chỉ số IQ của ít nhất bao nhiêu sinh viên để với độ tin cậy 98% ta có
độ rộng của khoảng ước lượng tỷ lệ sinh viên thuộc nhóm bình thường nhỏ hơn 0,2?
Câu III [2.5 điểm] Để xét mối liên hệ giữa chiều cao X [m] của người mẹ và chiều cao Y [m] của
con trai ở tuổi 18 người ta quan sát 10 cặp mẹ và con trai [18 tuổi] ta được bảng số liệu sau:
X 1,67 1,57 1,67 1,7 1,6 1,55 1,62 1,65 1,7 1,58 Y 1,74 1,71 1,77 1,78 1,7 1,69 1,69 1,72 1,82 1,7 1] [1.5 đ] Tìm hệ số tương quan mẫu r giữa X và Y.
2] [1.0 đ] Tìm hàm hồi quy tuyến tính thực nghiệm của Y theo X.
Biết: [1] 0,8413; [1,6] 0,9452; [0,84] 0,8; [2,33] 0,99; t59;0,05 1,65.
............................................... HẾT ................................................
Ghi chú: +] Cán bộ coi thi không phải giải thích gì thêm.
+] Các kết quả làm tròn sau dấu phẩy 4 chữ số thập phân.
Giảng viên ra đề
Nguyễn Thị Bích Thủy Duyệt đề
Nguyễn Văn Hạnh ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA CNTT – BỘ MÔN TOÁN Tên học phần: Xác suất thống kê
Thời gian làm bài: 75 phút
Loại đề thi: Không sử dụng tài liệu Đề thi số: XSTK-05
Ngày thi: 11/06/2016 Câu I [4.0 điểm]
1] Một người nuôi hai loại vịt đẻ gồm 3 con vịt loại I và 2 con vịt loại II. Trong một ngày xác
suất vịt loại I đẻ trứng là 70% và vịt loại II đẻ trứng là 60%. Gọi X, Y tương ứng là số
trứng do 3 con vịt loại I và 2 con vịt loại II đẻ trong một ngày.
a] [1.0 đ] Lập bảng phân phối xác suất của Y.
b] [1.0 đ] Tính số trứng trung bình thu được trong một ngày.
2] Chiều cao Z [cm] của nữ giới ở một quốc gia là biến có phân phối chuẩn N[165, 52].
a] [1.0 đ] Chọn ngẫu nhiên một nữ giới của quốc gia này. Tính xác suất để người này có
chiều cao từ 160 đến 173 cm.
b] [1.0 đ] 90% nữ giới nước này có chiều cao dưới bao nhiêu cm?
Câu II [3.5 điểm] Chỉ Số IQ của 80 sinh viên năm thứ 4 của một trường đại học cho bởi bảng sau:
Chỉ số IQ
Số sinh viên 75-84
1 85-94
6 95-104
14 105-114
20 115-124
17 125-134
14 135-144
7 145-154
1 Biết rằng chỉ số IQ của sinh viên năm thứ 4 của trường đại học trên là biến có phân phối
chuẩn.
1] [1.5 đ] Có người nói chỉ số IQ trung bình của sinh viên năm thứ 4 của trường đại học trên
là thấp hơn 115. Dựa vào số liệu đã thu được, hãy kết luận về nhận xét trên với mức ý
nghĩa 5%.
2] [1.0 đ] Sinh viên có chỉ số IQ từ 115 đến 134 được gọi là thuộc nhóm thông minh. Hãy tìm
khoảng ước lượng của tỷ lệ sinh viên thuộc nhóm thông minh với độ tin cậy 98%.
3] [1.0 đ] Cần quan sát chỉ số IQ của ít nhất bao nhiêu sinh viên để với độ tin cậy 98% ta có
độ rộng của khoảng ước lượng tỷ lệ sinh viên thuộc nhóm thông minh nhỏ hơn 0,1?
Câu III [2.5 điểm] Để xét mối liên hệ giữa chiều cao X [m] của người bố và chiều cao Y [m] của
con trai ở tuổi 18 người ta quan sát 10 cặp mẹ và con trai [18 tuổi] ta được bảng số liệu sau:
X 1,72 1,62 1,72 1,75 1,65 1,60 1,67 1,7 1,75 1,63 Y 1,74 1,71 1,77 1,78 1,7 1,69 1,72 1,82 1,7 1,69 1] [1.5 đ] Tìm hệ số tương quan mẫu r giữa X và Y.
2] [1.0 đ] Tìm hàm hồi quy tuyến tính thực nghiệm của Y theo X.
Biết [1] 0,8413; [1,6] 0,9452; [1, 28] 0,9; [2,33] 0, 99; t79;0,05 1,65.
............................................... HẾT ................................................
Ghi chú: +] Cán bộ coi thi không phải giải thích gì thêm.
+] Các kết quả làm tròn sau dấu phẩy 4 chữ số thập phân.
Giảng viên ra đề
Nguyễn Thị Bích Thủy Duyệt đề
Nguyễn Văn Hạnh ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA CNTT – BỘ MÔN TOÁN Tên học phần: Xác suất thống kê
Thời gian làm bài: 75 phút
Loại đề thi: Không sử dụng tài liệu Đề thi số: XSTK-08
Ngày thi: 11/06/2016 Câu I [4.0 điểm]
1] [1.5 đ] Một nhà nuôi 10 con gà mái. Xác suất để một con gà mái đẻ trứng trong ngày là
0,65.
a] Tính xác suất để trong ngày có 6 con gà mái đẻ trứng.
b] Nhiều khả năng nhất có bao nhiêu con gà mái đẻ trứng trong ngày.
2] [1.5 đ] Trong hộp có 7 sản phẩm loại A và 3 sản phẩm loại B. Người ta lấy ngẫu nhiên ra 1
sản phẩm để trưng bày. Sau đó, một khách hàng chọn mua ngẫu nhiên 2 sản phẩm trong số
các sản phẩm còn lại của cửa hàng. Tính xác suất để khách hàng đó mua được 2 sản phẩm
loại A.
3] [1.0 đ] Tỷ lệ hạt thóc giống không nảy mầm khi gieo là 0,006. Hãy tính xác suất khi gieo
1500 hạt thóc giống có nhiều nhất 2 hạt không nảy mầm.
Câu II [3.5 điểm] Khảo sát lượng nước tiêu thụ X [m3/tháng] của một số hộ gia đình được chọn
ngẫu nhiên từ vùng A, ta thu được bảng số liệu sau:
X
Số hộ 3-4
11 4-5
16 5-6
23 6-7
35 7-8
22 8-9
11 9-10
7 Biết X là biến có phân phối chuẩn.
1] [1.5 đ] Hãy tìm khoảng tin cậy của lượng nước tiêu thụ trung bình của các hộ ở vùng A với
độ tin cậy 95%.
2] [1.0 đ] Có người nói lượng nước tiêu thụ trung bình ở vùng A là thấp hơn 7 m3/tháng. Dựa
vào số liệu đã thu được, hãy kết luận về nhận xét trên với mức ý nghĩa 5%.
3] [1.0 đ] Hãy tìm khoảng tin cậy của tỷ lệ hộ gia đình ở vùng A có lượng nước tiêu thụ thấp
hơn 7 m3/tháng với độ tin cậy 98%.
Câu III [2.5 điểm] Thu thập số liệu về thu nhập X [triệu đồng] và chi tiêu Y [triệu đồng] của 10
hộ gia đình ta được kết quả:
X 12 14 18 18,5 15 19,5 20 17 Y 11 12 15 16 13 17 15,5 15,6 21 21,5 19 18,5 1] [1.5 đ] Tìm hệ số tương quan mẫu r giữa X và Y.
2] [1.0 đ] Tìm hàm hồi quy tuyến tính thực nghiệm của Y theo X.
Biết: 𝑡0,025;124 = 1,96; 𝑡0,05;124 = 1,65; Φ[2,33] = 0,99.
............................................... HẾT ................................................
Ghi chú: +] Cán bộ coi thi không phải giải thích gì thêm.
+] Các kết quả làm tròn sau dấu phẩy 4 chữ số thập phân.
Giảng viên ra đề
Đào Thu Huyên Duyệt đề
Nguyễn Văn Hạnh ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA CNTT – BỘ MÔN TOÁN Tên học phần: Xác suất thống kê
Thời gian làm bài: 75 phút
Loại đề thi: Không sử dụng tài liệu Đề thi số: XSTK-09
Ngày thi: 11/06/2016 Câu I [4.0 điểm]
1] [1.5 đ] Một nhà nuôi 8 con gà mái. Xác suất để một con gà mái đẻ trứng trong ngày là
0,75.
a] Tính xác suất để trong ngày có 5 con gà mái đẻ trứng.
c] Nhiều khả năng nhất có bao nhiêu con gà mái đẻ trứng trong ngày.
2] [1.5 đ] Trong hộp có 6 sản phẩm loại A và 4 sản phẩm loại B. Người ta lấy ngẫu nhiên ra 1
sản phẩm để trưng bày. Sau đó, một khách hàng chọn mua ngẫu nhiên 2 sản phẩm trong số
các sản phẩm còn lại của cửa hàng. Tính xác suất để khách hàng đó mua được 1 sản phẩm
loại A và 1 sản phẩm loại B.
3] [1.0 đ] Tỷ lệ hạt thóc giống không nảy mầm khi gieo là 0,005. Hãy tính xác suất khi gieo
1000 hạt thóc giống có nhiều nhất 2 hạt không nảy mầm.
Câu II [3.5 điểm] Khảo sát lượng nước tiêu thụ X [m3/tháng] của một số hộ gia đình được chọn
ngẫu nhiên từ vùng A, ta thu được bảng số liệu sau:
X
Số hộ 3-4
7 4-5
11 5-6
22 6-7
35 7-8
23 8-9
16 9-10
11 Biết X là biến có phân phối chuẩn.
1] [1.5 đ] Hãy tìm khoảng tin cậy của lượng nước tiêu thụ trung bình của các hộ ở vùng A với
độ tin cậy 95%.
2] [1.0 đ] Có người nói lượng nước tiêu thụ trung bình ở vùng A là cao hơn 6 m3/tháng. Dựa
vào số liệu đã thu được, hãy kết luận về nhận xét trên với mức ý nghĩa 5%.
3] [1.0đ] Hãy tìm khoảng tin cậy của tỷ lệ hộ gia đình ở vùng A có lượng nước tiêu thụ từ
6 m3/tháng trở lên với độ tin cậy 98%.
Câu III [2.5 điểm] Thu thập số liệu về thu nhập X [triệu đồng] và chi tiêu Y [triệu đồng] của 10
hộ gia đình ta được kết quả:
X 11 13 18 18,5 15,5 19,5 20,5 17 21 21,5 Y 10 12 16 16 13 15,5 15,6 19 18,5 17 1] [1.5 đ] Tìm hệ số tương quan mẫu r giữa X và Y.
2] [1.0 đ] Tìm hàm hồi quy tuyến tính thực nghiệm của Y theo X.
Biết: 𝑡0,025;124 = 1,96; 𝑡0,05;124 = 1,65; Φ[2,33] = 0,99.
............................................... HẾT ................................................
Ghi chú: +] Cán bộ coi thi không phải giải thích gì thêm.
+] Các kết quả làm tròn sau dấu phẩy 4 chữ số thập phân.
Giảng viên ra đề
Đào Thu Huyên Duyệt đề
Nguyễn Văn Hạnh ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA CNTT – BỘ MÔN TOÁN Tên học phần: Xác suất thống kê
Thời gian làm bài: 75 phút
Loại đề thi: Không sử dụng tài liệu Đề thi số: XSTK-10
Ngày thi: 11/06/2016 Câu I [4.0 điểm]
1] [1.5 đ] Trọng lượng của mỗi viên thuốc sản xuất tại một xí nghiệp là biến có phân phối
chuẩn với kỳ vọng 250 mg và độ lệch chuẩn 2,5 mg. Tính tỉ lệ viên thuốc có trọng lượng từ
249 mg đến 251 mg của xí nghiệp trên.
2] [2.5 đ] Một sinh viên tham gia bài thi hết môn nhảy xa. Sinh viên được nhảy đến khi đạt
yêu cầu hoặc hết 3 lần thì dừng, nếu có một lần đạt yêu cầu thì coi như vượt qua bài thi.
Giả sử các lần nhảy độc lập và xác suất mỗi lần nhảy đạt yêu cầu của sinh viên đó là 0,7.
a] Tính xác suất sinh viên đó không vượt qua bài thi.
b] Tính xác suất sinh viên đó thực hiện 2 lần nhảy.
c] Biết rằng sinh viên đó đã vượt qua bài thi. Tính xác suất sinh viên đó thực hiện 2 lần nhảy.
Câu II [3.5 điểm]
1] Thời gian gia công X [phút] một chi tiết máy là biến có phân phối chuẩn N [ ; 2 ] . Lấy
một mẫu có số liệu như sau:
X [phút]
15 – 17 17 – 19 19 – 21 21 – 23 23 – 25 25 - 27
Số chi tiết
7
20
40
12
8
4
a] [0.5 đ] Hãy tính một ước lượng điểm không chệch của .
b] [1.5 đ] Hãy tính khoảng ước lượng của với độ tin cậy 95%.
2] [1.5 đ] Để tìm hiểu mối liên hệ giữa dạng tội phạm và trình độ văn hóa của nạn nhân người
ta kiểm tra ngẫu nhiên 100 tội phạm trong hồ sơ thụ án và thu được kết quả:
Trình độ
Cấp II Cấp III Đại học
Dạng tội phạm
Hình sự
30
15
5
Không hình sự
30
12
8
Với mức ý nghĩa 5% có mối liên hệ giữa trình độ văn hóa và dạng tội phạm hay không?
Câu III [2.5 điểm] Để xác định mối liên hệ giữa năng suất cỏ Y và lượng phân bón X, người ta
thực hiện thí nghiệm trên 10 lô đất có cùng diện tích có kết quả như sau:
X[kg/ha]
Y[tấn/ha] 25
84 50
80 75
90 100
148 125
154 150
169 175
206 200
244 180
210 1] [1.5 đ] Hãy tính hệ số tương quan mẫu giữa X và Y.
2] [1.0 đ] Xác định phương trình đường hồi quy tuyến tính mẫu của Y theo X.
Cho [0,4] 0,6554; t 0,025;90 1,96; 02,05;2 5,991.
............................................... HẾT ................................................
Ghi chú: +] Cán bộ coi thi không phải giải thích gì thêm.
+] Các kết quả làm tròn sau dấu phẩy 4 chữ số thập phân.
Giảng viên ra đề
Lê Thị Diệu Thùy Duyệt đề
Nguyễn Văn Hạnh 185
220 HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA CNTT – BỘ MÔN TOÁN
Đề thi số: XSTK-11
Ngày thi: 11/06/2016 ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Tên học phần: Xác suất thống kê
Thời gian làm bài: 75 phút
Loại đề thi: Không sử dụng tài liệu Câu I [4.0 điểm]
1] [1.5 đ] Trọng lượng của mỗi viên thuốc sản xuất tại một xí nghiệp là biến có phân phối
chuẩn với kỳ vọng 255 mg và độ lệch chuẩn 2 mg. Tính tỉ lệ viên thuốc có trọng lượng từ
253 mg đến 257 mg của xí nghiệp.
2] [2.5 đ] Một sinh viên tham gia bài thi hết môn nhảy xa. Sinh viên được nhảy đến khi đạt
yêu cầu hoặc hết 3 lần thì dừng, nếu có một lần đạt yêu cầu thì coi như vượt qua bài thi.
Giả sử các lần nhảy độc lập và xác suất mỗi lần nhảy đạt yêu cầu của sinh viên đó là 0,6.
a] Tính xác suất sinh viên đó không vượt qua bài thi.
b] Tính xác suất sinh viên đó thực hiện 2 lần nhảy.
c] Biết rằng sinh viên đó đã vượt qua bài thi. Tính xác suất sinh viên đó thực hiện 2 lần nhảy.
Câu II [3.5 điểm]
1] Thời gian gia công X [phút] một chi tiết máy là biến có phân phối chuẩn N [ ; 2 ] . Lấy
một mẫu có số liệu như sau:
X [phút]
15 - 17 17 – 19 19 – 21 21 – 23 23 – 25 25 - 27
Số chi tiết
7
12
40
20
8
5
a] [0.5 đ] Hãy tính một ước lượng điểm không chệch của .
b] [1.5 đ] Hãy tính khoảng ước lượng của với độ tin cậy 95%.
2] [1.5 đ] Để tìm hiểu mối liên hệ giữa dạng tội phạm và trình độ văn hóa của nạn nhân người
ta kiểm tra ngẫu nhiên 100 tội phạm trong hồ sơ thụ án và thu được kết quả:
Trình độ
Cấp II Cấp III Đại học
Dạng tội phạm
Hình sự
29
15
6
Không hình sự
30
12
8
Với mức ý nghĩa 5% có mối liên hệ giữa trình độ văn hóa và dạng tội phạm hay không?
Câu IV [2.5 điểm] Để xác định mối liên hệ giữa năng suất cỏ Y và lượng phân bón X, người ta
thực hiện thí nghiệm trên 10 lô đất có cùng diện tích có kết quả như sau:
X[kg/ha] 25 50 75 100 125 150 175 200 180 180
Y[tấn/ha] 84 80 90 148 154 169 206 244 210 225
1] [1.5 đ] Hãy tính hệ số tương quan mẫu giữa X và Y.
2] [1.0 đ] Xác định phương trình đường hồi quy tuyến tính mẫu của Y theo X.
Cho [1] 0,8413; t 0,025;91 1,96; 02,05;2 5,991 .
............................................... HẾT ................................................
Ghi chú: +] Cán bộ coi thi không phải giải thích gì thêm.
+] Các kết quả làm tròn sau dấu phẩy 4 chữ số thập phân.
Giảng viên ra đề
Lê Thị Diệu Thùy Duyệt đề
Nguyễn Văn Hạnh ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA CNTT – BỘ MÔN TOÁN Tên học phần: Xác suất thống kê
Thời gian làm bài: 75 phút
Loại đề thi: Không sử dụng tài liệu Đề thi số: XSTK-02
Ngày thi: 12/06/2016 Câu I [4.0 điểm]
1] [1.5 đ] Trong một thành phố có 60% dân cư thích xem bóng đá. Chọn ngẫu nhiên 5
người của thành phố, tính xác suất có ít nhất một người thích xem bóng đá.
2] [2.5 đ] Trong một hộp có 5 hạt đậu đỏ và 4 hạt đậu trắng. Xác suất nảy mầm của mỗi
hạt đậu đỏ và mỗi hạt đậu trắng khi gieo lần lượt là 0,8 và 0,9. Lấy ngẫu nhiên 3 hạt
đậu.
a] Tính xác suất để trong 3 hạt đậu lấy ra có ít nhất một hạt đậu đỏ.
b] Tính xác suất để cả 3 hạt đều nảy mầm khi gieo.
Câu II [3.5 điểm]
1] Quan sát trọng lượng X [kg] của một nhóm người cùng lứa tuổi, kết quả được ghi lại như
sau:
X
Số người [35, 40]
8 [40, 45]
15 [45, 50]
21 [50, 55]
32 [55, 60]
14 [60, 65]
10 Biết X là biến có phân phối chuẩn.
a] [1.5 đ] Hãy tìm khoảng tin cậy cho trọng lượng trung bình của những người cùng lứa
tuổi trên với độ tin cậy 95%.
b] [0.5 đ] Hãy tính một ước lượng điểm cho tỷ lệ những người ở lứa tuổi trên có trọng
lượng trên 50 kg.
2] [1.5 đ] Để so sánh tỉ lệ mắc một loại bệnh A đối với trẻ sơ sinh trai và trẻ sơ sinh gái,
người ta quan sát 120 bé gái thấy có 30 cháu mắc bệnh A; quan sát 100 bé trai thấy có 20
cháu mắc bệnh A. Với mức ý nghĩa 0,05 có thể coi tỉ lệ mắc bệnh A đối với bé gái cao hơn
đối với bé trai không?
Câu III [2.5 điểm] Đo chiều cao X [cm] và chiều dài chi dưới Y [cm] của một nhóm thanh niên,
người ta thu được số liệu sau :
160
162
163
164
167
168
170
172
X
78
79
80
81
82
83
84
85
Y
1] [1.5 đ] Hãy tính hệ số tương quan mẫu giữa X và Y.
2] [1.0 đ] Viết phương trình đường thẳng hồi quy tuyến tính mẫu của Y theo X.
Biết rằng: t0,025;99 = 1,96 ; [1,96] 0,975; [1,645] 0,95.
............................................... HẾT ................................................
Ghi chú: +] Cán bộ coi thi không phải giải thích gì thêm.
+] Các kết quả làm tròn sau dấu phẩy 4 chữ số thập phân.
Giảng viên ra đề
Nguyễn Thị Huyền B Duyệt đề
Nguyễn Văn Hạnh ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA CNTT – BỘ MÔN TOÁN Tên học phần: Xác suất thống kê
Thời gian làm bài: 75 phút
Loại đề thi: Không sử dụng tài liệu Đề thi số: XSTK-03
Ngày thi: 12/06/2016 Câu I [4.0 điểm]
1] [1.5 đ] Trong một thành phố có 70% dân cư thích xem bóng đá. Chọn ngẫu nhiên 4
người của thành phố, tính xác suất để có ít nhất một người thích xem bóng đá.
2] [2.5 đ] Trong một hộp có 6 hạt đậu đỏ và 4 hạt đậu trắng. Xác suất nảy mầm của mỗi
hạt đậu đỏ và mỗi hạt đậu trắng khi gieo lần lượt là 0,9 và 0,8. Lấy ngẫu nhiên 3 hạt
đậu.
a] Tính xác suất để trong 3 hạt đậu lấy ra có ít nhất một hạt đậu trắng.
b] Tính xác suất để cả 3 hạt đều nảy mầm khi gieo.
Câu II [3.5 điểm]
1] Quan sát trọng lượng X [kg] của một nhóm người cùng lứa tuổi, kết quả được ghi lại như
sau:
X
Số người [35, 40]
9 [40, 45]
15 [45, 50]
24 [50, 55]
27 [55, 60]
17 [60, 65]
8 Biết X là biến có phân phối chuẩn.
a] [1.5 đ] Hãy tìm khoảng tin cậy cho trọng lượng trung bình của những người cùng lứa
tuổi trên với độ tin cậy 95%.
b] [0.5 đ] Hãy tính một ước lượng điểm cho tỷ lệ những người ở lứa tuổi trên có trọng
lượng trên 50 kg.
2] [1.5 đ] Để so sánh tỉ lệ mắc một loại bệnh A đối với trẻ sơ sinh trai và trẻ sơ sinh gái,
người ta quan sát 120 bé gái thấy có 36 cháu mắc bệnh A; quan sát 110 bé trai thấy có 22
cháu mắc bệnh A. Với mức ý nghĩa 0,05 có thể coi tỉ lệ mắc bệnh A đối với bé gái cao hơn
đối với bé trai không?
Câu III [2.5 điểm] Đo chiều cao X [cm] và chiều dài chi dưới Y [cm] của một nhóm thanh niên,
người ta thu được số liệu sau :
X
Y 160
80 162
79 163
78 165
81 167
82 168
82 171
84 172
86 1] [1.5 đ] Hãy tính hệ số tương quan mẫu giữa X và Y.
2] [1.0 đ] Viết phương trình đường thẳng hồi quy tuyến tính mẫu của Y theo X.
Biết rằng: t0,025;99 = 1,96 ; [1,96] 0,975; [1,645] 0,95.
............................................... HẾT ................................................
Ghi chú: +] Cán bộ coi thi không phải giải thích gì thêm.
+] Các kết quả làm tròn sau dấu phẩy 4 chữ số thập phân.
Giảng viên ra đề
Nguyễn Thị Huyền B Duyệt đề
Nguyễn Văn Hạnh This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.
Video liên quan