Học phí đại học nông lâm ninh thuận 2022

Trường Đại học Nông lâm Thành phố Hồ Chí Minh được biết đến lúc bấy giờ như là cái nôi huấn luyện và đào tạo nhiều ngành học. Có thể kể đến 1 số ít ngành như : Kỹ thuật thiên nhiên và môi trường, công nghệ tiên tiến thực phẩm, thú y, … Ngoài ra, đây cũng là ngôi trường được nhiều bạn trẻ lựa chọn theo học bởi cơ sở vật chất văn minh, tiện lợi, đội ngũ giáo viên cơ hữu giàu kinh nghiệm tay nghề trong nghành giảng dạy. Tuy nhiên, vẫn còn 1 số ít bạn lo ngại về mức học phí của trường đại học Nông lâm TPHCM. Để hoàn toàn có thể xua tan đi nỗi lo về học phí, mời những bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây của ReviewEdu. net .

Giới thiệu chung trường đại học Nông lâm TPHCM

  • Tên trường : Trường Đại học Nông lâm TPHCM [ Tên tiếng Anh : Nong Lam University – NLU ]
  • Địa chỉ :

Trụ sở chính: Khu phố 6, phường Linh Trung, TP. Thủ Đức, TP.HCM, Việt Nam

Bạn đang đọc: Học phí đại học Nông lâm TPHCM [NLU] mới nhất – ReviewEdu

Phân hiệu Gia Lai : Đường Lê Thánh Tôn, TP.Pleiku, Gia Lai, Nước Ta
Phân hiệu Ninh Thuận : Thị trấn Khánh Hải, Ninh Hải, Ninh Thuận, Nước Ta

  • Website : //hcmuaf.edu.vn/
  • Facebook : //www.facebook.com/NongLamUniversity
  • Mã tuyển sinh : NLS
  • E-Mail tuyển sinh :
  • Số điện thoại thông minh tuyển sinh : 028 3 896 6780

Các bạn hoàn toàn có thể xem thêm thông tin tại : Review trường đại học Nông lâm TP. Hồ Chí Minh

Học phí dự kiến năm 2022 của trường đại học Nông lâm TPHCM là bao nhiêu ?

Dựa trên mức học phí của những năm vừa qua, năm 2022, dự kiến sinh viên theo học sẽ phải đóng từ 11.858.000 – 35.695.000 VNĐ / sinh viên / năm học. Mức tăng học phí này tương ứng 10 %. Tuy nhiên, đây chỉ là những số lượng dự kiến, mức học phí đúng chuẩn sẽ được trường đại học Nông lâm TPHCM phát hành sau khi đề án về học phí cùng những khoản thu chi, ngân sách được phê duyệt .

Học phí năm 2021 của trường Đại học Nông lâm TPHCM là bao nhiêu ?

Năm 2021, sinh viên sẽ phải đóng mức học phí xê dịch từ 10.780.000 – 32.450.000 VNĐ / năm học. Mức học phí này được lao lý đơn cử so với từng đối tượng người tiêu dùng như sau :

STT Nội dung Mức học phí [ Đơn vị : VNĐ / năm ] Ghi chú
1 Đại học nhóm ngành 1 10.780.000 Nhóm ngành 1 :
  • Chuyên ngành kinh tế tài chính
  • Chuyên ngành luật
  • Chuyên ngành khoa học xã hội
  • Chuyên ngành nông, lâm và thủy hải sản
2 Cao học nhóm ngành 1 16.170.000
3 Đại học nhóm ngành 2

12.870.000

Nhóm ngành 2 gồm có :
  • Chuyên ngành khoa học tự nhiên
  • Chuyên ngành công nghệ tiên tiến
  • Chuyên ngành kỹ thuật
  • Chuyên ngành thẩm mỹ và nghệ thuật
  • Chuyên ngành thể dục thể thao
  • Chuyên ngành khách sạn, du lịch
4 Cao học nhóm ngành 2 19.305.000
5 Nghiên cứu sinh 32.450.000

Học phí năm 2020 của trường Đại học Nông lâm TPHCM là bao nhiêu ?

Năm 2020, mức thu của trường Đại học Nông lâm TPHCM giao động trong khoảng chừng 264.000 – 707.000 VNĐ / tín chỉ. Cụ thể như sau :

Sinh viên theo học những nhóm ngành 1 [ như đã đề cập ở trên ] sẽ đóng 264.000 VNĐ / tín chỉ
Sinh viên học tập tại những nhóm ngành 2 mức thu sẽ cao hơn, tại 314.000 VNĐ / tín chỉ

  • Đối với sinh viên theo học hệ cao học, mức thu nhóm ngành 1 là 593.000 VNĐ / tín chỉ và 707.000 VNĐ / tín chỉ tương ứng với nhóm ngành 2 .

Nhà trường địa thế căn cứ vào số lượng tín chỉ mà sinh viên ĐK trong mỗi kỳ học để đưa ra mức học phí tương tự. Tuy nhiên, nếu sinh viên là nghiên cứu sinh tại trường, mức học phí sẽ được pháp luật theo từng năm học : 26.500.000 VNĐ / năm .

Năm 2019, ngôi trường này có mức học phí là bao nhiêu ?

Năm 2019, mức học phí mà trường đại học Nông lâm TPHCM đưa ra nằm trong khoảng chừng từ 7.000.000 – 9.000.000 VNĐ / sinh viên / năm so với hệ đại học chính quy và từ 22.000.000 so với sinh viên theo học chương trình chất lượng cao. Lưu ý, đây chỉ là mức thu về học phí và chưa gồm có những khoản phí khác như Bảo hiểm y tế, bảo hiểm thân thể hay ngân sách khám sức khỏe thể chất .

Xem thêm: Học Phí Đại Học Tài Chính Marketing [UFM] 2022

Đánh giá bài viết

Trường Đại học Nông Lâm TP. là trường đại học đa ngành, trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường có chức năng đào tạo cán bộ kỹ thuật có trình độ đại học và sau đại học các ngành: Nông Lâm Ngư nghiệp, Cơ khí, Kinh tế, Quản lý, Ngoại ngữ, Sư phạm, Môi trường, Sinh học, Hóa học, Công nghệ thông tin.

Trong bài viết dưới đây, Thoidaihaitac.vn xin giới thiệu đến các bạn toàn bộ thông tin về trường Đại học Nông Lâm TP. Hy vọng qua bài viết này, các bạn sẽ có thêm nhiều gợi ý để tham khảo và nắm được mọi thông tin cần biết về trường Đại học Nông Lâm TP.

Trường Đại học Nông Lâm TP.

  • I. Thông tin về Trường Đại học Nông Lâm TP.
  • II. Thông tin tuyển sinh năm 2022
  • III. Học phí Đại học Nông lâm TP.
  • IV. Điểm trúng tuyển các năm

I. Thông tin về Trường Đại học Nông Lâm TP.

– Cơ sở chính của trường Đại học Nông Lâm Tp.HCM. Hồ Chí Minh tại Tp. Hồ Chí Minh

  • Địa chỉ: Khu phố 6, Phường Linh Trung, TP. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh
  • Điện thoại: 028.3896.6780 – 028.3896.3350 – 028. 3897.4716
  • Fax: 028.3896.0713
  • Trang web: www.hcmuaf.edu.vn – www.ts.hcmuaf.edu.vn
  • E-mail: [email protected]

– Phân hiệu Trường Đại học Nông Lâm Tp.HCM. Hồ Chí Minh tại Gia Lai.

  • Địa chỉ: Đường Trần Nhật Duật, ấp 1, xã Diên Phú, TP. Pleiku, Tỉnh Gia Lai.
  • Điện thoại: 0269.3877.665
  • Website: www.phgl.hcmuaf.edu.vn – email: [email protected]

– Phân hiệu Trường Đại học Nông Lâm Tp.HCM. Hồ Chí Minh tại Ninh Thuận.

  • Địa chỉ: Thị trấn Khánh Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận.
  • Điện thoại: 0259.2472.252
  • Website: www.phnt.hcmuaf.edu.vn – email: [email protected]

II. Thông tin tuyển sinh năm 2022

2.1 Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh tốt nghiệp THPT đủ điều kiện xét tuyển theo quy định của Bộ GD-ĐT và đề án tuyển sinh của Trường ĐH Nông lâm TP.HCM.

2.2 Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong nước.

2.3 Phương thức xét tuyển: Nó dự kiến ​​sẽ được chọn theo bốn phương pháp như sau:

2.3.1 Tuyển dụng trực tiếp và ưu tiên tuyển chọn: Thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2.3.2 Xét tuyển dựa vào kết quả học THPT [xét học bạ]

Dự kiến ​​xét tuyển khoảng 30 – 40% tổng chỉ tiêu.

– Đủ tiêu chuẩn:

  • Tại cơ sở chính: Chỉ xét tuyển theo điểm trung bình cộng 5 học kỳ THPT [từ học kỳ 1 lớp 10 đến học kỳ 1 lớp 12]. Điểm trung bình của từng môn trong tổ hợp môn xét tuyển phải đạt từ 6,00 điểm trở lên.
  • Tại hai chi nhánh Gia Lai và Ninh Thuận:

Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập 5 học kỳ THPT [từ học kỳ 1 lớp 10 đến học kỳ 1 lớp 12]. Tổng điểm của 03 môn hình thành tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18,00 điểm trở lên và không có môn nào trong tổ hợp môn xét tuyển có điểm dưới 5,00 điểm [điểm từng môn thi là trung bình cộng của các điểm]. tóm tắt 5 học kỳ của môn học đó].

Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020 và 2021: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập 6 học kỳ THPT [từ học kỳ 1 năm lớp 10 đến học kỳ 2 năm lớp 12]. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Tổng điểm 03 môn tạo thành tổ hợp môn đạt từ 18,00 điểm trở lên, không có môn nào trong tổ hợp môn có điểm dưới 5,00 điểm [điểm từng môn]. xét tuyển là trung bình cộng của điểm tổng kết 6 học kỳ của môn học đó].

+ Đối với ngành sư phạm kỹ thuật nông nghiệp; Giáo dục Mầm non [chuyên ngành mới – dự kiến] và Giáo dục Mầm non [hệ Cao đẳng], điều kiện xét tuyển theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2.3.3 Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022

Dự kiến ​​tuyển sinh khoảng 50-60% tổng chỉ tiêu. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được công bố sau khi có kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.

2.3.4 Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức năm 2022

Dự kiến ​​tuyển sinh khoảng 10-15% tổng chỉ tiêu. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được công bố sau khi có kết quả của kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022.

2.4 Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2022

Dự kiến ​​năm 2022, Trường ĐH Nông lâm TP.HCM tiếp tục tuyển sinh các ngành như năm 2021. Chỉ tiêu cụ thể từng ngành, từng cơ sở sẽ được công bố trong Đề án tuyển sinh ĐH. , Tốt nghiệp Cao đẳng Sư phạm Mầm non năm 2022 của Trường.

3. Thời gian và địa điểm nhận hồ sơ xét tuyển bằng học bạ

3.1 Hồ sơ bao gồm

– Đơn đăng ký dự tuyển [theo mẫu của trường].

– Bản sao học bạ THPT có công chứng.

– Giấy khai sinh bản sao có công chứng.

– Chứng minh nhân dân bản sao có công chứng.

– Bản sao có công chứng các giấy tờ chứng nhận ưu tiên [nếu có].

– Sổ hộ khẩu bản sao có công chứng.

3.2 Nơi nhận tài liệu

Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển và kê khai thông tin tại website //xettuyen.hcmuaf.edu.vn/ sau đó chuyển hồ sơ về Trường qua đường bưu điện.

Hoặc ứng viên có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại:

* Cơ sở chính tại TP.

Địa chỉ: Khu phố 6, Phường Linh Trung, TP. Thủ Đức, Tp.HCM

Điện thoại: 028.38 966 780 – 028.38 963 350 – 028. 38 974 716

Fax: 028.38 960 713

Trang web: www.hcmuaf.edu.vn – www.ts.hcmuaf.edu.vn

E-mail: [email protected]

* Phân hiệu Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh tại Gia Lai

Địa chỉ: Đường Trần Nhật Duật, ấp 1, xã Diên Phú, TP. Pleiku, Tỉnh Gia Lai.

ĐT: 0269.3877 665

Trang web: www.phgl.hcmuaf.edu.vn

E-mail: [email protected]

* Phân hiệu Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh tại Ninh Thuận

Địa chỉ: Thị trấn Khánh Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận.

Điện thoại: 0259.2472 252

Trang web: www.phnt.hcmuaf.edu.vn

E-mail: [email protected]

3.3 Thời gian đăng ký xét tuyển [dự kiến]

+ Đợt 1: Từ ngày 14/02/2022 đến hết ngày 13/05/2022.

+ Đợt 2: Sau khi có kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 [nếu có].

4. Thời gian, địa điểm và hình thức đăng ký xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT.

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

5. Thời gian và hình thức đăng ký xét tuyển bằng kết quả bài kiểm tra đánh giá năng lực.

– Thời gian và hình thức đăng ký dự thi: Theo quy định của Đại học Quốc gia TP.

– Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển: Sau khi có kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.

III. Học phí Đại học Nông lâm TP.

Mức học phí của trường Đại học Nông lâm TP.HCM năm nay sẽ dao động từ 9 – 30 triệu một năm, tùy theo chương trình đào tạo mà bạn đăng ký nên mức học phí của sinh viên sẽ khác nhau. trong một năm học.

Mức học phí của trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh năm 2021 cụ thể như sau:

STT Nội dung 2020 – 2021 2021-2022 2022 – 2023
Đầu tiên Đại học Nhóm 1 9,800,000 won 10,780,000 won 11,858,000 won
2 Đại học Nhóm 2 11.700.000 won 12.870.000 won 14.157.000 won
3 CH Nhóm 1 14.700.000 16.170.000 won 17,787,000 won
4 CH Nhóm 2 17.550.000 won 19.305.000 VND 21.235.500
5 Sau đại học 24.500.000 won 26,950,000 won 29.645.000 won

Chương trình đại chúng: 4.500.000 vnđ/ sinh viên / học kỳ 1.

Chương trình chất lượng cao: 13.200.000 vnđ / sinh viên / học kỳ 1.

Thú y [chương trình nâng cao]: 16.500.000 vnđ/ sinh viên / học kỳ 1.

Công nghệ thực phẩm [chương trình nâng cao]: 14.000.000 vnđ/ sinh viên / học kỳ 1.

IV. Điểm trúng tuyển các năm

1. Chương trình đào tạo đại trà

Chi nhánh

2019

Năm 2020

Năm 2021

Đánh giá kết quả kỳ thi THPT

Đánh giá bằng học bạ

Đánh giá kết quả kỳ thi THPT

Đánh giá bằng học bạ

Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp

18

18,5

24

19.00

24,00

Quản trị kinh doanh

20,50

23.3

25,9

24,50

24,00

Kế toán viên

20,25

23.3

25,7

24,25

24,00

Công nghệ sinh học

20,25

23

26,6

22,75

26,00

Bản đồ học

16

Khoa học môi trường

16

16

22

16,00

20,00

Công nghệ thông tin

19,75

22,75

24,9

24,25

24,00

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

18

21

23,9

22,00

21.00

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

19

21,5

24,2

22,50

21.00

Công nghệ kỹ thuật ô tô

20,50

22,75

25.3

23,50

25,00

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

17

17,75

21,9

20,00

20.0

Công nghệ kỹ thuật hóa học

19

20,5

24,9

22,25

24,00

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

19

21,25

24.1

23,00

22,00

Phép thuật môi trường

16

16

22,6

16,00

20,00

Công nghệ thực phẩm

20

23

26,2

23,00

24,00

Công nghệ chế biến thủy sản

16

16

23

16,00

20,00

Công nghệ chế biến lâm sản

15

16

19

16,00

19.00

Giống

16

19

21.4

18,25

20,00

Nông nghiệp

18

17,25

22

17,00

22,00

Bảo vệ thực vật

18

19,5

23.3

19.00

22,00

Công nghệ rau quả và cảnh quan

16

16

20

Kinh doanh nông nghiệp

16,75

19

21.1

21.00

20,00

Phát triển nông thôn

16

16

20

16,00

19.00

Lâm nghiệp

15

16

19

16,00

19.00

Quản lý tài nguyên rừng

15

16

19

16,00

19.00

Nuôi trồng thủy sản

16

16

20

16,00

20,00

Thuốc thú y

21,25

24,5

27

24,50

26,5

Ngôn ngữ tiếng anh

21,25

23

25.4

26,00

25,00

Nền kinh tế

19

22,25

24,5

23,50

22,00

Quản lý đất đai

16

19

22.1

21,75

21.00

Quản lý tài nguyên và môi trường

16

16

23.3

17,00

21.00

Địa ốc

19

20,8

22,75

20,00

Hệ thống thông tin

17

20

23,25

20,00

Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo

16

21

16,00

20,00

Lâm nghiệp đô thị

16

19

16,00

19.00

Tài nguyên và du lịch sinh thái

16

20

17,00

19.00

Kỹ thuật cảnh quan và sân vườn

16

21.3

16,00

20,00

2. Chương trình nâng cao

Chi nhánh

2019

Năm 2020

Năm 2021

Đánh giá kết quả kỳ thi THPT

Đánh giá bằng học bạ

Đánh giá kết quả kỳ thi THPT

Đánh giá bằng học bạ

Công nghệ thực phẩm

18

19

23,5

23,00

24,00

Thuốc thú y

21,25

24,5

27

25,00

26,5

3. Chương trình chất lượng cao

Chi nhánh
2019

Năm 2020

Năm 2021 Đánh giá kết quả kỳ thi THPT

Đánh giá bằng học bạ

Đánh giá kết quả kỳ thi THPT

Đánh giá bằng học bạ

Quản trị kinh doanh

19

20,7

24,2

23,25

22,00

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

16

16,25

22.3

17,00

20,00

Kỹ sư môi trường

16

16

20

16,00

20,00

Công nghệ thực phẩm

18

19

23,8

20,00

24,00

Công nghệ sinh học

17

16,25

23,8

18,00

23,00

Video liên quan

Chủ Đề