Đề thi tuyển sinh lớp 10 môn tiếng anh tỉnh bà rịa-vũng tàu năm học 2022

Sở GDĐT tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu vừa ban hành văn bản về dự kiến kế hoạch tổ chức kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023. Phụ huynh, học sinh trên địa bàn cập nhật thông tin ngay trong bài viết dưới đây!

Theo đó, Sở GD&ĐT Bà Rịa – Vũng Tàu dự kiến sẽ tổ chức kỳ thi chung vừa tuyển sinh vào lớp 10 trường THPT chuyên Lê Quý Đôn vừa tuyển sinh vào trường THPT công lập năm học 2022-2023. Như vậy, tất cả các thí sinh đăng ký tuyển sinh vào lớp 10 đều sẽ thi chung các môn: Ngữ văn, Toán và Tiếng Anh.

Đối với thí đăng ký vào trường THPT chuyên Lê Quý Đôn, ngoài 3 môn thi nói trên, thí sinh đăng ký thi thứ 4 [môn chuyên] chọn một trong các môn: Ngữ Văn, Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin, Tiếng Anh. Thời gian thi dự kiến vào ngày 7 – 8.6.

Sở GDĐT đề nghị các phòng GDĐT và các trường THPT rà soát việc thực hiện kế hoạch chương trình năm học 2022-2023 và thông báo kế hoạch cho toàn thể giáo viên, phụ huynh và học sinh biết để chủ động thực hiện.

Văn bản v/v dự kiến kế hoạch tổ chức kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023 cụ thể như sau:

[Theo: Website chính thức của Sở Giáo dục & Đào tạo Bà Rịa – Vũng Tàu]

>>> Xem thông tin tuyển sinh vào 10 của 63 tỉnh thành trên cả nước TẠI ĐÂY

Dựa vào phương án tuyển sinh lớp 10 năm 2022 của Sở GD&ĐT tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu có thể thấy không có nhiều thay đổi so với năm 2021. Ngay khi biết được môn thi và thời gian dự kiến tổ chức kỳ thi, học sinh lớp 9 tại địa bàn tỉnh cần lập kế hoạch ôn thi cho mình sao cho hiệu quả nhất.

Bên cạnh việc nắm chắc kiến thức cơ bản 3 môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, thời điểm này học sinh cần bắt tay vào luyện đề để luyện được kỹ năng làm bài, kỹ năng xử lý đề thi, đồng thời biết mình còn yếu, thiếu ở đâu để chủ động cải thiện. Có thể tham khảo ngay lộ trình HM10 LUYỆN ĐỀ của HOCMAI để được ôn kỹ luyện sâu, luyện đề bám sát cấu trúc đề thi của tỉnh những năm gần đây, tự tin chinh phục ngôi trường cấp 3 mơ ước.

Chúc các bạn học sinh lớp 9 tại Bà Rịa – Vũng Tàu ôn thi hiệu quả!

>>> Nhận ngay tài liệu ôn thi vào 10 dành riêng cho học sinh Bà Rịa – Vũng Tàu TẠI ĐÂY

  • Quét toàn bộ các dạng đề thi vào 10 không chuyên của 63 tỉnh thành.
  • Hướng dẫn giải chi tiết từng dạng bài để đạt điểm cao tối đa, tổng kết lỗi sai thường gặp, cung cấp chiến thuật làm bài hiệu quả.
  • Ngân hàng đề thi chuẩn hóa, đầy đủ và duy nhất tại Việt Nam dành cho học sinh ôn thi vào 10 năm 2022 với phòng luyện 10.000+ câu hỏi kèm đáp án, lời giải chi tiết.
  • Đội ngũ giáo viên luyện thi top đầu cả nước với trên 10 năm kinh nghiệm dạy và luyện thi.

Sở GDĐT thông báo lịch thi, kế hoạch thời gian thực hiện và hướng dẫn công tác đăng ký nguyện vọng dự thi vào các trường THPT theo hình thức trực tuyến trên hệ thống VNEdu như sau:

Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2022-2023 tới đây, Sở GD-ĐT sẽ tổ chức một kỳ thi chung để tuyển sinh vào lớp 10 Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn và các trường THPT công lập trên địa bàn tỉnh. Lịch thi cụ thể:

Ngày

Buổi

Môn thi

Thời gian làm bài

Giờ phát đề thi

Tính giờ làm bài

07/06/2022

Sáng

 7g30 khai mạc kỳ thi, thí sinh tập trung về phòng thi làm thủ tục dự thi, học tập Quy chế thi, đính chính sai sót [nếu có]

Chiều

Ngữ văn

120 phút

14g00’

14g05’

08/06/2022

Sáng

Toán

120 phút

8g00’

8g05’

Chiều

Tiếng Anh

60 phút

14g00’

14g05’

09/06/2022

Sáng

HS thi vào LQĐ

thi môn chuyên

 [*]

8g00’

8g05’

Chiều

Thi nói Anh chuyên

Bắt đầu từ 13g30’

[*] Hóa học, tiếng Anh: 120 phút ; Toán, Vật lí, Sinh học, Ngữ văn,Tin học: 150 phút

Hình thức đăng ký: Trực tuyến tại địa //bariavungtau.tsdc.vnedu.vn đối với thí sinh đang học lớp 9 tại các trường THCS năm học 2021-2022 [xem hướng dẫn đăng ký trực tuyến] và Trực tiếp tại trường THPT nơi đăng ký dự thi đối với thí sinh tự do có đủ điều kiện dự thi.

Xem chi tiết Hướng dẫn và thành phần hồ sơ tại đây!

[Nguồn: Văn bản số 1102/SGDĐT-QLCL]

Cấu trúc đề thi tuyển sinh vào 10 môn Văn

Cấu trúc đề thi vào 10 năm 2022 tỉnh Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Sở GD&ĐT Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành nhằm giúp nhà trường; định hướng cho học sinh, phụ huynh học sinh nội dung ôn tập, cấu trúc đề thi cho Kỳ tuyển sinh vào lớp 10 đạt hiệu quả cao.

Thông qua mẫu cấu trúc đề thi tuyển sinh vào lớp 10 này giúp các bạn học sinh nắm được mảng kiến thức cần ôn tập cũng như có hướng ôn luyện tốt hơn nhằm chuẩn bị cho kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 sắp tới. Ngoài ra các bạn tham khảo thêm đề thi tuyển sinh vào lớp 10 sở GD&ĐT Bà Rịa - Vũng Tàu từ các năm trước.

PHẦN 1. CẤU TRÚC ĐỀ THI

Đề bài gồm 02 phần với số điểm như sau:

- Phần I: Đọc hiểu văn bản [3.0 điểm].

- Phần II: Tập làm văn

+ Câu 1: Nghị luận xã hội [2.0 điểm]

+ Câu 2: Nghị luận văn học [5.0 điểm]

PHẦN 2. HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN THI

- Hình thức: tự luận;

- Thời gian: 120 phút.

PHẦN 3: GIỚI HẠN CHƯƠNG TRÌNH ÔN TẬP

I. Văn học

1. Văn học trung đại

- Truyện Kiều – Nguyễn Du với các đoạn trích:

+ Chị em Thúy Kiều.

+ Kiều ở lầu Ngưng Bích.

2. Văn học hiện đại

2.1. Truyện

- Lặng lẽ Sa Pa - Nguyễn Thành Long.

- Chiếc lược ngà - Nguyễn Quang Sáng.

- Những ngôi sao xa xôi - Lê Minh Khuê.

2.2. Thơ

- Đồng chí - Chính Hữu;

- Bếp lửa - Bằng Việt.

- Viếng lăng Bác - Viễn Phương.

- Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải.

- Nói với con - Y Phương.

- Sang thu - Hữu Thỉnh.

a. Kiến thức cần đạt:

- Nhớ được tên tác giả, văn bản, giai đoạn sáng tác, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm.

- Nêu nét đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của các tác phẩm .

- Phân tích hoặc cảm nhận một số hình ảnh, các chi tiết đặc sắc qua các tác phẩm văn học.

b. Kĩ năng cần đạt:

- Nắm vững kĩ năng phân tích, cảm nhận những nét đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của các tác phẩm, hoặc hình tượng một nhân vật trong tác phẩm văn học .

- Biết đối chiếu, phân tích được những thông tin, chi tiết, ý chính của văn bản với kiến thức và kinh nghiệm bản thân hoặc giải quyết vấn đề từ thực tế cuộc sống .

- Vận dụng kiến thức để tạo lập một văn bản mới có cùng đề tài, cùng chủ đề và trình bày những suy nghĩ về các giá trị của cuộc sống được đề cập qua các văn bản .

II. Tiếng Việt:

1. Lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp.

2. Khởi ngữ

3. Các thành phần biệt lập.

4. Liên kết câu và liên kết đoạn văn.

5. Các biện pháp tu từ từ vựng

a. Kiến thức cần đạt:

- Hệ thống hóa kiến thức về câu: thành phần câu, các kiểu câu.

- Hoạt động giao tiếp: cách dẫn trực tiếp, dẫn gián tiếp

- Nắm được các phép liên kết câu trong đoạn văn và liên kết đoạn trong văn bản.

- Biện pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hóa, điệp ngữ, liệt kê, nói quá...

b. Kĩ năng cần đạt:

- Nhận diện các phép liên kết câu trong văn bản.

- Nhận biết, phân tích hiệu quả nghệ thuật của các biện pháp tu từ.

- Nhận biết và vận dụng hiệu quả, nắm được cách chuyển lời dẫn trực tiếp, dẫn gián tiếp trong hoạt động giao tiếp.

- Nhận biết và vận dụng được thành phần câu, các kiểu câu.

III. Tập làm văn

1. Nghị luận xã hội:

Cung cấp cho học sinh những kiến thức về đời sống, xã hội. Từ đó rèn luyện cách viết đoạn văn nghị luận xã hội về một sự việc, hiện tượng đời sống; tư tưởng đạo lí hoặc về một vấn đề xã hội.

2. Nghị luận văn học:

Dựa trên các văn bản đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 9 [đã được giới hạn phần văn học], rèn luyện cách viết bài văn nghị luận văn học về một bài thơ [đoạn thơ]; một tác phẩm truyện [hoặc đoạn trích], một nhân vật trong tác phẩm truyện.

a. Kiến thức cần đạt:

- Trình bày suy nghĩ về một vấn đề xã hội gần gũi với học sinh, nghị luận vấn đề theo hướng mở, thể hiện thái độ tình cảm của người viết về vấn đề cần trình bày.

- Nghị luận về một bài thơ [hoặc đoạn thơ]; về tác phẩm truyện [hoặc đoạn trích], một nhân vật trong tác phẩm truyện.

b. Kĩ năng cần đạt:

- Vận dụng lý thuyết, kĩ năng viết đoạn văn nghị luận xã hội và bài văn nghị luận văn học.

- Biết cách nhận diện và cách viết đoạn văn, bài văn nghị luận theo hướng mở.

MA TRẬN ĐỀ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
NĂM HỌC: 2022 - 2023 MÔN NGỮ VĂN

Tên chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

Vận dụng

Vận dụng cao

I. Phần đọc hiểu văn bản

- Ngữ liệu: văn bản nhật dụng/ văn bản văn học.

- Tiêu chí lựa chọn ngữ liệu: 01 đọan trích/văn bản hoàn chỉnh; tương đương với văn bản được học chính thức trong chương trình.

- Nhận diện phương thức biểu đạt.

- Nhận diện thành phần câu, và các phép liên kết câu trong văn bản.

- Nhận diện lời dẫn trực tiếp, dẫn gián tiếp.

- Nhận biết các biện pháp tu từ, các thành phần câu, khởi ngữ.

- Hiểu được những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật, thông điệp được thể hiện trong các văn bản.

- Đặt nhan đề và

giải thích ý nghĩa nhan đề, tác dụng của các chi tiết, hình ảnh nghệ thuật trong tác phẩm.

- Nắm được cách chuyển và chuyển lời dẫn trực tiếp sang gián tiếp.

-Vận dụng hiểu biết về tác giả, tác phẩm để lý giải giá trị nội dung, nghệ thuật của tác phẩm, hoặc để vận dụng vào việc giải quyết một vấn đề trong thực tiễn.

- Cảm nhận, phân tích hiệu quả nghệ thuật của các biện pháp tu trong văn bản/ đoạn trích.

-Vận dụng hiệu quả cách dẫn trực tiếp, dẫn gián tiếp trong hoạt động giao tiếp.

- Vận dụng kiến thức để đặt câu hoặc đoạn văn ngắn nhằm bày tỏ suy nghĩ, quan điểm về vấn đề được đề cập trong ngữ liệu.

3 câu,

tỉ lệ 30%=

3,0 điểm

II. Phần Tập làm văn

Câu 1: Nghị luận xã hội

- Về một vấn đề tư tưởng, đạo lí

- Về một sự việc, hiện tượng đời sống

- Xác định vấn đề nghị luận, nắm chắc kĩ năng làm văn để viết một đoạn văn nghị luận [khoảng 1 trang giấy thi] về tư tưởng đạo lí hoặc sự việc, hiện tượng đời sống.

1 câu

tỉ lệ 20%=

2,0 điểm

Câu 2: Nghị luận văn học

* Văn học trung đại:

- Truyện Kiều [2 đoạn trích đã học]

* Văn học hiện đại:

- Đồng chí

- Bếp lửa

- Viếng lăng Bác

- Mùa xuân nho nhỏ

- Sang thu

- Nói với con

- Lặng lẽ Sa Pa

- Chiếc lược ngà

- Những ngôi sao xa xôi

Tạo - Tạo lập một bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ hoặc một nhân vật, một vấn đề trong tác phẩm truyện .

1 câu

tỉ lệ 50%=

5,0 điểm

Tổng số câu

Tỉ lệ%

Số điểm

1

10%

1,0

1

10%

1,0

1

10%

1,0

2

70%

7,0

5

100%

10,0

* Một số lưu ý:

I. Phần đọc hiểu:

- Đề tuyển sinh sử dụng ngữ liệu ngoài SGK ở phần đọc hiểu để học sinh tiếp cận, xử lý tình huống và giải quyết vấn đề trong thực tiễn.

Những yêu cầu về ngữ liệu

- Ngữ liệu phải được trích từ những nguồn minh bạch, có độ tin cậy cao;

- Ngữ liệu phải có dung lượng vừa phải;

- Ngữ liệu phải có ý nghĩa xã hội, ý nghĩa giáo dục, mang tính nhân văn.

II. Phần tập làm văn: Tạo lập một đoạn văn nghị luận xã hội

- Đối với đoạn văn NLXH khoảng một trang giấy thi, thí sinh phải trình bày theo đúng hình thức của một đoạn văn và nội dung thường biểu đạt một ý hoàn chỉnh.

- Cấu trúc đoạn văn gồm: mở đoạn- khai triển đoạn - kết thúc đoạn;

- Đoạn văn có câu chủ đề mang nội dung khái quát, ngắn ngọn đứng ở đầu hoặc cuối. Các câu khai triển đoạn có nhiệm vụ triển khai làm sáng tỏ chủ đề của cả đoạn. Câu kết đoạn thường là rút ra ý nghĩa hoặc bài học nhận thức.

- Đoạn văn có thể được trình bày theo các cách: diễn dịch, quy nạp, hoặc tổng-phân-hợp...

[Thầy cô cần bám sát để hướng dẫn đúng cho HS cách trình bày đoạn văn, tránh việc trình bày đoạn văn giống như 1 bài văn thu nhỏ]

II. Cấu trúc đề thi vào 10 chuyên Văn năm 2022 - 2023

PHẦN 1. CẤU TRÚC ĐỀ THI

Đề bài gồm 02 phần với số điểm như sau:

- Phần I: Đọc hiểu văn bản [2.0 điểm].

- Phần II: Tập làm văn

+ Câu 1: Nghị luận xã hội [3.0 điểm]

+ Câu 2: Nghị luân văn học [5.0 điểm]

PHẦN 2. HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN THI:

- Hình thức: Tự luận;

- Thời gian: 150 phút.

PHẦN 3: GIỚI HẠN CHƯƠNG TRÌNH ÔN TẬP

I. VĂN HỌC

1. Văn học trung đại

- Chuyện người con gái Nam Xương – Nguyễn Dữ

- Truyện Kiều của Nguyễn Du với các đoạn trích Chị em Thúy Kiều, Kiều ở lầu Ngưng Bích;

2. Văn học hiện đại

2.1. Truyện

- Làng - Kim Lân.

- Lặng lẽ Sa Pa - Nguyễn Thành Long.

- Chiếc lược ngà - Nguyễn Quang Sáng.

- Những ngôi sao xa xôi - Lê Minh Khuê

2.2. Thơ

- Đồng chí - Chính Hữu

- Bài thơ về tiểu đội xe không kính - Phạm Tiến Duật.

- Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận.

- Bếp lửa - Bằng Việt

- Viếng lăng Bác - Viễn Phương.

- Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải.

- Nói với con - Y Phương.

- Sang thu - Hữu Thỉnh.

a. Kiến thức cần đạt:

- Tiểu sử, phong cách sáng tác của các tác giả.

- Tác phẩm: Một số khái niệm về tác phẩm văn học như: thể loại, giai đoạn văn học, hoàn cảnh sáng tác; hiểu đề tài, chủ đề, giá trị nội dung và nghệ thuật [những hạn chế nếu có];

- Khi hướng dẫn học sinh phân tích, cảm nhận tác phẩm, giáo viên cần lưu ý:

* Đối với truyện:

+ Truyện trung đại: Giá trị nội dung [hiện thực và nhân đạo] và nghệ thuật đặc sắc của tác phẩm.

+ Truyện hiện đại: tư tưởng chủ đề của tác phẩm, diễn biến cốt truyện, tình huống truyện, đặc điểm tính cách, phẩm chất của các nhân vật trong truyện và nhận xét, đánh giá về nhân vật.

* Đối với thơ trữ tình: Các yếu tố nghệ thuật như nhịp thơ, biện pháp tu từ, ngôn ngữ, giọng điệu…Phân tích và làm nổi bật cảm xúc, sự sáng tạo của tác giả.

Với những chủ đề lớn của văn học trung đại và hiện đại: cần triển khai rõ các khía cạnh và nắm vững từng nội dung cụ thể.

b. Kĩ năng cần đạt:

- Rèn luyện cho học sinh các kĩ năng viết đoạn, chuyển ý, lập luận trong bài văn theo chủ đề.

- Vận dụng kiến thức để tạo lập một văn bản mới có cùng đề tài, cùng chủ đề và trình bày những suy nghĩ về các giá trị của cuộc sống được đề cập qua các văn bản .

II. TIẾNG VIỆT:

1. Lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp.

2. Khởi ngữ.

3. Các thành phần biệt lập

4. Liên kết câu và liên kết đoạn văn.

5. Biện pháp tu từ từ vựng .

a. Kiến thức cần đạt:

- Hoạt động giao tiếp: cách dẫn trực tiếp, dẫn gián tiếp

- Hệ thống hóa kiến thức về câu: thành phần câu, các kiểu câu.

- Nắm được các phép liên kết câu trong đoạn văn và liên kết đoạn trong văn bản.

- Biện pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hóa, nói giảm nói tránh, nói quá....

b. Kĩ năng cần đạt:

- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp và nhận diện thành phần câu, kiểu câu và các phép liên kết câu trong văn bản, nghĩa của câu trong văn bản.

- Nhận biết, phân tích hiệu quả nghệ thuật của các biện pháp tu từ hoặc nghĩa tường minh, nghĩa hàm ý trong tác phẩm văn học.

- Nhận biết và vận dụng hiệu quả cách dẫn trực tiếp, dẫn gián tiếp trong hoạt động giao tiếp.

III. TẬP LÀM VĂN: Kiểu văn bản nghị luận

1. Nghị luận xã hội:

Cung cấp cho học sinh những kiến thức về đời sống, xã hội. Từ đó rèn luyện cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống; tư tưởng đạo lí hoặc về một vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học.

2. Nghị luận văn học:

- Ôn tập các văn bản văn học trung đại, hiện đại Việt Nam và theo chuyên đề.

- Sau đây là gợi ý:

[1] Hình ảnh người phụ nữ.

[3] Hình ảnh người lính qua hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ.

[4] Hình ảnh người lao động trong công cuộc xây dựng đất nước.

[5] Tình yêu quê hương, đất nước...

[6] Tình cảm gia đình.

a. Kiến thức cần đạt:

- Trình bày suy nghĩ về một vấn đề xã hội gần gũi với học sinh, nghị luận vấn đề theo hướng mở, thể hiện thái độ tình cảm của người viết về vấn đề cần trình bày.

- Nghị luận về một bài thơ [hoặc đoạn thơ]; tác phẩm truyện [hoặc đoạn trích truyện], một nhân vật trong tác phẩm truyện.

- Nghị luận để làm rõ một số vấn đề trong tác phẩm.

b. Kĩ năng cần đạt:

- Vận dụng lý thuyết, kĩ năng làm bài văn nghị luận xã hội và nghị luận văn học.

- Biết cách nhận diện và viết bài văn nghị luận theo hướng mở.

MA TRẬN ĐỀ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN CHUYÊN
BỘ MÔN: NGỮ VĂN - NĂM HỌC 2022 - 2023

Tên chủ đề

Nhận biết

[cấp độ 1]

Thông hiểu

[cấp độ 2]

Vận dụng

Vận dụng

Cộng

[cấp độ 3]

cao

[cấp độ 4]

Phần I:

Đọc hiểu văn bản

- Ngữ liệu: văn bản nhật dung/ văn bản văn học.

- Tiêu chí lựa chọn ngữ liệu: 01 đọan trích/văn bản hoàn chỉnh; tương đương với văn bản được học chính thức trong chương trình.

- Nhận diện phương thức biểu đạt.

- Nhận diện thành phần câu, kiểu câu và các phép liên kết câu trong văn bản, nghĩa của câu trong văn bản.

- Nhận biết các biện pháp tu từ trong tác phẩm văn học.

- Hiểu được những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật, thông điệp được thể hiện trong các văn bản.

- Giải thích ý nghĩa nhan đề, tác dụng của các chi tiết, hình ảnh nghệ thuật trong tác phẩm.

- Nắm được cách chuyển lời dẫn trực tiếp sang gián tiếp.

- Vận dụng hiểu biết về tác giả, tác phẩm để lý giải giá trị nội dung, nghệ thuật của tác phẩm, hoặc để vận dụng vào việc giải quyết một tình huống, vấn đề trong thực tiễn.

- Cảm nhận, phân tích hiệu quả nghệ thuật của các biện pháp tu từ trong văn bản/ đoạn trích.

Số câu: 3

Số điểm: 2,0

Tỉ lệ:20%,

Phần 2: Làm văn:

Câu 1: Tạo lập bài văn nghị luận xã hội

Câu 2: Tạo lập bài văn nghị luận văn học

- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để viết một bài văn nghị luận ngắn về tư tưởng, đạo lý hoặc về một sự việc, hiện tượng trong đời sống.

Số câu: 1

Số điểm:

3,0

Tỉ lệ 30%

- Viết một bài văn để phân tích, cảm nhận về nhân vật, một vấn đề trong văn tác phẩm hay một chủ đề, đề tài của giai đoạn văn học.

Số câu: 1

Số điểm:

5,0

Tỉ lệ 50%

Số câu:11125
Số điểm:0,50,51,08,010,0
Tỉ lệ: % 5 % 5%10%80%100%

Cập nhật: 22/03/2022

Video liên quan

Chủ Đề