4 phương thức xét tuyển gồm: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT [Học bạ]; Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội; Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Tốt nghiệp THPT 2022; Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Theo đó số chỉ tiêu dựa trên phương thức Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Tốt nghiệp THPT 2022 là 2080 chỉ tiêu, còn 1250 chỉ tiêu theo các phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT [Học bạ]; Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội.
Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Tốt nghiệp THPT 2022 thì ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sẽ được nhà trường công bố sau khi có kết quả thi Tốt nghiệp THPT. Thời gian xét tuyển và hình thức nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo thông báo của nhà trường tại thời điểm cụ thể.
Đối với phương thức xét tuyển bằng kết quả học tập THPT thì nhà trường dựa trên tổ hợp các môn học ở THPT tương ứng với tổ hợp xét tuyển cho từng ngành. Thí sinh có điểm xét tuyển trong tổ hợp xét tuyển không thấp hơn 18 điểm theo thang điểm 30.
Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội: dựa trên tổ hợp các môn học ở THPT tương ứng với tổ hợp xét tuyển cho từng ngành; Thí sinh có điểm đánh giá năng lực năm 2022 của Đại học Quốc gia Hà Nội đạt từ 80/150 điểm trở lên.
Đối với tuyển thẳng sẽ được thực hiện theo Điều 8 về đối tượng xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục mầm non của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4 phương thức xét tuyển được Trường Đại học Điện lực thực hiện trong năm 2022 |
Bên cạnh đó, năm học 2022-2023, Trường Đại học Điện lực cũng tuyển sinh 50 chỉ tiêu hệ liên thông từ cao đẳng lên đại học bằng hình thức đạo tạo chính quy cho ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử.
Như vậy năm 2022, về phương thức xét tuyển của nhà trường có sự thay đổi với năm 2020 và 2021, theo đó đã tăng thêm 01 phương thức xét tuyển đó là: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội.
Về chỉ tiêu tuyển sinh, năm 2022 nhà trường tuyển sinh thấp hơn 310 chỉ tiêu trong khi năm 2021 con số này 3.640 chỉ tiêu.
Năm 2021 điểm trúng tuyển của Trường Đại học Điện lực có điểm thấp nhất là 16 điểm và cao nhất là 24,25 điểm tùy vào từng ngành xét tuyển.
Học phí năm học 2022 của Đại học Điện lực đối với khối ngành kinh tế là 1.430.000 đồng/tháng và khối ngành kỹ thuật là 1.595.000 đồng/ tháng, mức thu này không tăng so với năm học trước đó.
Từ năm 2015, Trường Đại học Điện lực là một trong số cơ sở giáo dục bậc đại học đầu tiên trong cả nước được chọn thí điểm mô hình trường công lập nhưng tự chủ toàn diện theo Quyết định 1508/QĐ-TTg ngày 01/9/2015 và Nghị quyết 77/NQ-CP ngày 24/10/2014. Trong những năm qua, nhà trường đã có nhiều cố gắng trong công tác tuyển sinh, đào tạo, từng bước xây dựng uy tín của Trường Đại học đào tạo trong lĩnh vực điện lực, kỹ thuật. Trường đã từng bước xây dựng được đội ngũ giảng viên, viên chức có trình độ chuyên môn, xây dựng về cơ sở vật chất nhằm nâng cao khả năng đáp ứng nhu cầu đạo tạo.
Hiện tỷ lệ giảng viên của nhà trường có trình độ Giáo sư, Phó giáo sư, Tiến sĩ chiếm trên 40%. Quy mô tuyển sinh trong những năm gần đây đạt từ 3000-3500 sinh viên mỗi năm hệ chính quy. Tỷ lệ sinh viên ra trường có việc làm đạt trên 98%.
Theo thông báo, mức điểm đủ điều kiện trúng tuyển vào Trường Đại học Điện lực năm 2022 dao động từ 18 đến 26 điểm.
Trong đó, ngành Công nghệ thông tin có điểm trúng tuyển cao nhất là 26 điểm. Tiếp đến là ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng; ngành Thương mại điện tử với điểm trúng tuyển là 25,5 điểm.
Có mức điểm trúng tuyển thấp nhất [18 điểm] là các ngành: Quản lý năng lượng; Kỹ thuật nhiệt; Công nghệ kỹ thuật năng lượng; Công nghệ kỹ thuật môi trường.
Điểm chuẩn theo phương thức xét học bạ của Trường Đại học Điện lực |
Đối với thí sinh tự do [đã tốt nghiệp THPT trước năm 2022] chưa đăng ký thông tin cá nhân trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo, phải thực hiện việc đăng ký để cấp tài khoản sử dụng đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong thời gian từ ngày 12.7 đến 18.7.2022; điền thông tin cá nhân vào mẫu phiếu đăng ký thông tin cá nhân theo công văn số 2598, ngày 20.6.2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và nộp về các điểm tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Sở Bộ Giáo dục và Đào tạo nơi thường trú.
Cùng với công bố điểm chuẩn theo phương thức xét tuyển học bạ thì Trường Đại học Điện lực cũng đã có hướng dẫn các thí sinh đăng ký nguyện vọng trên cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Theo đó, Nhà trường cũng lưu ý, từ ngày 22.7 đến 17h ngày 20.8.2022 các thí sinh cần phải đăng ký nguyện vọng trên hệ thống đăng ký của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại địa chỉ //thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn. Để chắc chắn trúng tuyển vào Trường Đại học Điện lực, thí sinh cần đăng ký nguyện vọng 1 vào ngành đã đủ điều kiện trúng tuyển.
Trước 17h, ngày 17.9.2022, Nhà trường sẽ công bố danh sách thí sinh trúng tuyển chính thức, thí sinh tra cứu kết quả xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Điện lực tại website của trường.
Page 2
Hôm nay, 03/08/2022 | ||
°C -°C | °C -°C | °C -°C |
Page 3
Hôm nay, 03/08/2022 | ||
°C -°C | °C -°C | °C -°C |
Điểm chuẩn 2015: Trường ĐH Điện lực
-ĐIỂM CHUẨN TRÚNG TUYỂN THEO TỪNG CHUYÊN NGÀNH NĂM 2015
Mã ngành |
Tên ngành |
Mã tổ hợp |
Mức điểm |
D340101_01 |
Quản trị doanh nghiệp |
A00 |
17.25 |
|
|
A01 |
17.25 |
|
|
D01 |
17.25 |
|
|
D07 |
17.25 |
D340101_03 |
Quản trị doanh nghiệp _Chất lượng cao |
A00 |
16 |
|
|
A01 |
16 |
|
|
D01 |
16 |
|
|
D07 |
16 |
D340101_02 |
Quản trị du lịch khách sạn |
A00 |
16 |
|
|
A01 |
16 |
|
|
D01 |
16 |
|
|
D07 |
16 |
D340201_01 |
Tài chính ngân hàng |
A00 |
16 |
|
|
A01 |
16 |
|
|
D01 |
16 |
|
|
D07 |
16 |
D340201_02 |
Tài chính ngân hàng_Chất lượng cao |
A00 |
16 |
|
|
A01 |
16 |
|
|
D01 |
16 |
|
|
D07 |
16 |
D340301_01 |
Kế toán doanh nghiệp |
A00 |
17.5 |
|
|
A01 |
17.5 |
|
|
D01 |
17.5 |
|
|
D07 |
17.5 |
D340301_03 |
Kế toán doanh nghiệp_Chất lượng cao |
A00 |
16 |
|
|
A01 |
16 |
|
|
D01 |
16 |
|
|
D07 |
16 |
D340301_02 |
Kế toán tài chính và kiểm soát |
A00 |
16 |
|
|
A01 |
16 |
|
|
D01 |
16 |
|
|
D07 |
16 |
D480201_01 |
Công nghệ phần mềm |
A00 |
20.25 |
|
|
A01 |
20.25 |
|
|
D01 |
20.25 |
|
|
D07 |
20.25 |
D480201_02 |
Thương mại điện tử |
A00 |
16 |
|
|
A01 |
16 |
|
|
D01 |
16 |
|
|
D07 |
16 |
D480201_03 |
Quản trị an ninh mạng |
A00 |
16 |
|
|
A01 |
16 |
|
|
D01 |
16 |
|
|
D07 |
16 |
D510102_01 |
Xây dựng công trình điện |
A00 |
16 |
|
|
A01 |
16 |
|
|
D07 |
16 |
D510102_02 |
Xây dựng dân dựng và công nghiệp |
A00 |
16 |
|
|
A01 |
16 |
|
|
D07 |
16 |
D510102_03 |
Quản lý dự án và công trình điện |
A00 |
16 |
|
|
A01 |
16 |
|
|
D07 |
16 |
D510201_01 |
Công nghệ chế tạo máy |
A00 |
17.25 |
|
|
A01 |
17.25 |
|
|
D07 |
17.25 |
D510203_01 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
A00 |
20 |
|
|
A01 |
20 |
|
|
D07 |
20 |
D510301_01 |
Hệ thống điện |
A00 |
21.5 |
|
|
A01 |
21.5 |
|
|
D07 |
21.5 |
D510301_08 |
Hệ thống điện_Chất lượng cao |
A00 |
22 |
|
|
A01 |
22 |
|
|
D07 |
22 |
D510301_02 |
Nhiệt điện |
A00 |
19 |
|
|
A01 |
19 |
|
|
D07 |
19 |
D510301_03 |
Điện lạnh |
A00 |
18.25 |
|
|
A01 |
18.25 |
|
|
D07 |
18.25 |
D510301_04 |
Điện công nghiệp và dân dụng |
A00 |
20.25 |
|
|
A01 |
20.25 |
|
|
D07 |
20.25 |
D510301_09 |
Điện công nghiệp và dân dụng _ Chất lượng cao |
A00 |
16 |
|
|
A01 |
16 |
|
|
D07 |
16 |
D510301_05 |
Điện hạt nhân |
A00 |
20 |
|
|
A01 |
20 |
|
|
D07 |
20 |
D510301_06 |
Công nghệ chế tạo thiết bị điện |
A00 |
16 |
|
|
A01 |
16 |
|
|
D07 |
16 |
D510301_07 |
Năng lượng tái tạo |
A00 |
16 |
|
|
A01 |
16 |
|
|
D07 |
16 |
D510302_01 |
Điện tử viễn thông |
A00 |
16.5 |
|
|
A01 |
16.5 |
|
|
D07 |
16.5 |
D510302_04 |
Điện tử viễn thông_Chất lượng cao |
A00 |
16 |
|
|
A01 |
16 |
|
|
D07 |
16 |
D510302_02 |
Kỹ thuật điện tử |
A00 |
18.25 |
|
|
A01 |
18.25 |
|
|
D07 |
18.25 |
D510302_03 |
Thiết bị điện tử y tế |
A00 |
16 |
|
|
A01 |
16 |
|
|
D07 |
16 |
D510303_01 |
Công nghệ tự động |
A00 |
18 |
|
|
A01 |
18 |
|
|
D07 |
18 |
D510303_03 |
Công nghệ tự động_Chất lượng cao |
A00 |
16 |
|
|
A01 |
16 |
|
|
D07 |
16 |
D510303_02 |
Tự động hóa và điều khiển thiết bị điện công nghiệp |
A00 |
20.75 |
|
|
A01 |
20.75 |
|
|
D07 |
20.75 |
D510601_01 |
Quản lý năng lượng |
A00 |
18 |
|
|
A01 |
18 |
|
|
D01 |
18 |
|
|
D07 |
18 |
D510601_03 |
Quản lý năng lượng _Chất lượng cao |
A00 |
16 |
|
|
A01 |
16 |
|
|
D01 |
16 |
|
|
D07 |
16 |
D510601_02 |
Quản lý môi trường công nghiệp và đô thị |
A00 |
16 |
|
|
A01 |
16 |
|
|
D01 |
16 |
|
|
D07 |
16 |
C340101_01 |
Quản trị doanh nghiệp |
A00 |
12 |
|
|
A01 |
12 |
|
|
D01 |
12 |
|
|
D07 |
12 |
C340101_02 |
Quản trị du lịch khách sạn |
A00 |
12 |
|
|
A01 |
12 |
|
|
D01 |
12 |
|
|
D07 |
12 |
C340201_01 |
Tài chính ngân hàng |
A00 |
12 |
|
|
A01 |
12 |
|
|
D01 |
12 |
|
|
D07 |
12 |
C340301_01 |
Kế toán doanh nghiệp |
A00 |
12 |
|
|
A01 |
12 |
|
|
D01 |
12 |
|
|
D07 |
12 |
C480201_01 |
Công nghệ phần mềm |
A00 |
12 |
|
|
A01 |
12 |
|
|
D01 |
12 |
|
|
D07 |
12 |
C480201_02 |
Thương mại điện tử |
A00 |
12 |
|
|
A01 |
12 |
|
|
D01 |
12 |
|
|
D07 |
12 |
C480201_03 |
Quản trị an ninh mạng |
A00 |
12 |
|
|
A01 |
12 |
|
|
D01 |
12 |
|
|
D07 |
12 |
C510102_01 |
Xây dựng công trình điện |
A00 |
12 |
|
|
A01 |
12 |
|
|
D07 |
12 |
C510102_02 |
Xây dựng dân dụng và công nghiệp |
A00 |
12 |
|
|
A01 |
12 |
|
|
D07 |
12 |
C510102_03 |
Quản lý dự án và công trình điện |
A00 |
12 |
|
|
A01 |
12 |
|
|
D07 |
12 |
C510201_01 |
Công nghệ chế tạo máy |
A00 |
12 |
|
|
A01 |
12 |
|
|
D07 |
12 |
C510203_01 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
A00 |
12 |
|
|
A01 |
12 |
|
|
D07 |
12 |
C510301_01 |
Hệ thống điện |
A00 |
13 |
|
|
A01 |
13 |
|
|
D07 |
13 |
C510301_02 |
Nhiệt điện |
A00 |
12 |
|
|
A01 |
12 |
|
|
D07 |
12 |
C510301_03 |
Điện lạnh |
A00 |
12 |
|
|
A01 |
12 |
|
|
D07 |
12 |
C510301_04 |
Điện công nghiệp và dân dụng |
A00 |
12 |
|
|
A01 |
12 |
|
|
D07 |
12 |
C510301_05 |
Thủy điện |
A00 |
12 |
|
|
A01 |
12 |
|
|
D07 |
12 |
C510301_06 |
Công nghệ chế tạo thiết bị điện |
A00 |
12 |
|
|
A01 |
12 |
|
|
D07 |
12 |
C510301_07 |
Năng lượng tái tạo |
A00 |
12 |
|
|
A01 |
12 |
|
|
D07 |
12 |
C510302_01 |
Điện tử viễn thông |
A00 |
12 |
|
|
A01 |
12 |
|
|
D07 |
12 |
C510303_01 |
Công nghệ tự động |
A00 |
12 |
|
|
A01 |
12 |
|
|
D07 |
12 |
C510303_02 |
Tự động hóa và điều khiển thiết bị điện công nghiệp |
A00 |
12 |
|
|
A01 |
12 |
|
|
D07 |
12 |
C510601_01 |
Quản lý năng lượng |
A00 |
12 |
|
|
A01 |
12 |
|
|
D01 |
12 |
|
|
D07 |
12 |
C510601_02 |
Quản lý môi trường công nghiệp và đô thị |
A00 |
12 |
|
|
A01 |
12 |
|
|
D01 |
12 |
|
|
D07 |
12 |