Đơn giá 4684 tỉnh quảng ninh

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: 4684/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 28 tháng 12 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ B ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư của Bộ Xây dựng; số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 ban hành định mức xây dựng; số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 253/TTr-SXD ngày 16/12/2021 về việc Ban hành Quyết định công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình [phần xây dựng, lắp đặt, khảo sát] trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ Đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh gồm:

- Phần 1: Đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng;

- Phần 2: Đơn giá xây dựng công trình - Phần Lắp đặt;

- Phần 3: Đơn giá xây dựng công trình - Phần Khảo sát.

Việc áp dụng Bộ Đơn giá xây dựng công trình tại Quyết định này theo từng khu vực như sau:

+ Khu vực 1: gồm các thành phố: Hạ Long [trừ phường Hoành Bồ và các xã trên địa bàn thành phố Hạ Long], Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái [trừ xã Vĩnh Trung, Vĩnh Thực].

+ Khu vực 2: gồm các thị xã Đông Triều, Quảng Yên; phường Hoành Bồ và các xã trên địa bàn thành phố Hạ Long.

+ Khu vực 3: gồm các huyện Tiên Yên, Đầm Hà, Hải Hà [trừ xã Cái Chiến], Vân Đồn [trừ các xã: Bản Sen, Thắng Lợi, Ngọc Vừng, Quan Lạn, Minh Châu].

+ Khu vực 4: gồm các huyện: Bình Liêu, Ba Chẽ.

+ Khu vực 5: gồm các xã Bản Sen, Thắng Lợi, Ngọc Vừng, Quan Lạn, Minh Châu của huyện Vân Đồn; Cái Chiến của huyện Hải Hà; Vĩnh Trung, Vĩnh Thực của thành phố Móng Cái [các xã đảo].

+ Khu vực 6: Huyện Cô Tô.

Điều 2. Bộ Đơn giá xây dựng công trình [phần xây dựng, lắp đặt, khảo sát] công bố tại Điều 1 là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với các công trình xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công; các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư [PPP] và các dự án sử dụng vốn khác đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

Điều 3. Việc xử lý chuyển tiếp thực hiện theo Điều 44 Nghị định 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Điều 4. Quyết định có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 và thay thế nội dung Bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ban hành kèm theo Quyết định số 5000/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh.

Giao Sở Xây dựng Quảng Ninh: [1] Công bố điều chỉnh bổ sung các đơn giá xây dựng công trình; [2] Hướng dẫn áp dụng, quản lý việc thực hiện, phối hợp các ngành liên quan giải quyết những biến động về thành phần đơn giá, về giá nguyên liệu, nhiên liệu, năng lượng, nhân công,... trong quá trình thực hiện đơn giá xây dựng công trình kèm theo quyết định này.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Giao thông vận tải, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thanh tra tỉnh; Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp; Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Các chủ đầu tư và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

- Như Điều 5; - Bộ Xây dựng; - TT. HĐND tỉnh; - CT, các PCT UBND tỉnh;

- V0÷V3; XD1-6, GT1-2, NLN1,

TM2-4, QH1-3, QLĐĐ1-3; - Lưu VT, GT1.

QĐ124-06

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH

Cao Tường Huy

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

Tỉnh Quảng Ninh Đơn giá xây dựng Quyết định 4684 / QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2021. Hướng dẫn lập Dự toán tỉnh Quảng Ninh mới nhất năm 2022. Đơn giá xây dựng tỉnh Quảng Ninh bao gồm xây lắp, khảo sát, sửa chữa, nghiệm thu

Tỉnh Quảng Ninh Bộ Xây dựng Đơn giá Quyết định 4684 / QĐ-UBND

Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Quảng Ninh ban hành theo Quyết định 3691 / QĐ-SXD ngày 28 tháng 09 năm 2020; Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công tạm thời trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo Nghị định số 68/2019 / NĐ-CP của Chính phủ

Cơ sở công bố đơn giá xây dựng công trình tỉnh Quảng Ninh năm 2022

1. Nghị định số 68/2019 / NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí xây dựng

2. Thông tư số 10/2019 / TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 ban hành Quy chuẩn xây dựng

3. Thông tư số 15/2019 / TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng; Hướng dẫn xác định đơn giá trong quản lý đầu tư xây dựng

4. Thông tư 11/2019 / TT-BXD của Bộ Xây dựng về xác định giá lớp máy và thiết bị thi công xây dựng

5. Thông tư 09/2019 / TT-BXD của Bộ Xây dựng về quản lý chi phí đầu tư xây dựng

Hướng dẫn lập dự toán tỉnh Quảng Ninh năm 2022

Tỉnh Quảng Ninh được ban hành theo Nghị quyết 3691 / QĐ-SXD ngày 28 tháng 9 năm 2020 và áp dụng cùng một mức lương. Việc phân chia các vùng trên cơ sở phân chia các vùng theo quy định của nhà nước về mức lương tối thiểu vùng.

Đơn giá nhân công được chia thành 6 lĩnh vực:

Khu vực 1: Các thành phố: Hạ Long [trừ huyện Hoành Bồ, các thị trấn thuộc thành phố Hạ Long]; Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái [trừ các đảo Vĩnh Trung, Vĩnh Thực]

Khu vực 2: Gồm thành phố Đông Triều, thành phố Quảng Yên, huyện Hoành Bồ và các thị trấn thuộc thành phố Hạ Long

Khu vực 3: gồm các huyện: Tiên Yên, Đầm Hà, Hải Hà [trừ Cái Chiên]; Vân Đồn [trừ Bản Sen, Thắng Lợi, Ngọc Vừng, Quan Lạn, Minh Châu]

Khu vực 4: Gồm các huyện Bình Liêu, Ba Chẽ

Khu vực 5: Gồm các đô thị như Bản Sen, Thắng Lợi, Ngọc Vừng, Quan Lạn, Minh Châu, huyện Vân Đồn; Thị trấn Cái Chiên, huyện Hải Hà; Các đô thị Vĩnh Trung và Vĩnh Thực của thành phố Móng Cái [các đô thị hải đảo]

Khu vực 6: Huyện Cô Tô [có phụ lục đính kèm]

Đơn giá nhân công xây dựng được quảng cáo trên một đơn vị sử dụng để quản lý chi phí đầu tư xây dựng bao gồm:

  • Tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng, dự toán gói thầu
  • Giá xây dựng, giá hợp đồng
  • chỉ số giá xây dựng

Bảng giá di dời thiết bị tỉnh Quảng Ninh năm 2022

Bảng giá ca máy và máy thi công tỉnh Quảng Ninh năm 2020. Làm cơ sở xác định giá ca máy xây dựng => xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các nước

Căn cứ để xác định giá ca máy và giá ca máy trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh bao gồm:

a, Định mức trích khấu hao của Bảng giá ca máy và máy thi công theo Thông tư số 11/2019 / TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng

b, Người vận hành máy theo Quyết định 3691 / QĐ-SXD, hướng dẫn tại Thông tư 15/2019 / TT-BXD của Bộ Xây dựng

Nội dung Bộ Đơn giá tỉnh Quảng Ninh Quyết định 4684 / QĐ-UBND ngày 28/12/2021

Giải thưởng Công trình tỉnh Quảng Ninh Quyết định 4684 / QĐ-UBND

Mọi vướng mắc trong việc lập dự toán tại Tỉnh Quảng Ninh. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ trực tuyến qua số hotline 0965635638

Tổng hợp chi phí nhân công xây dựng năm 2020 của 63 tỉnh / thành phố Xem tại đây

Xem thêm

Đơn Giá Xây Dựng Công Trình Tỉnh Sóc Trăng năm 2020 theo Quyết định 2575 / QĐ-UBND ngày 21/09/2020 Xem tại đây

Video hướng dẫn lập dự toán chi phí tỉnh Quảng Ninh năm 2020 mới nhất

Video liên quan

Chủ Đề