Đốt cháy amino axit A thu được 0 6 mol CO2 0 7 mol H2O và 0 1 mol N2 công thức phân tử của a là

Hỗn hợp X gồm peptit A mạch hở có công công thức CxHy N5O6 và hợp chất B có công thức phân tử là C4H9NO2. Lấy 0,18 mol X tác dụng vừa đủ với 0,42 mol NaOH

chỉ thu được sản phẩm là dung dịch gồm ancol etyic và a mol muối của Glyxin, b mol muối

của alamin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 82,65 gam hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ thì thu được N2 và 193,95 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị a:b gần nhất với

A.1,52 B.5,2 C.1,3 D.2,6

Đốt cháy hoàn toàn amino axit X [mạch hở, phân tử có 1 nhóm NH2], thu được 0,2 mol CO2 và 0,25 mol H2O. Công thức phân tử của X là

A. C3H7NO2. B. C2H7NO2.

C. C3H5NO2. D. C2H5NO2.

BÀI TẬP ĐỐT CHÁY AMINO AXITCTTQ + Aminomino axit no, có 1 nhóm amino NH21 nhóm cacboxyl COOHNH2- CmH2m – COOH hoặcho CnH2n+1O2N+ Aminomino axit: CxHyOzNtCxHyOzNt + O2 → CO2 + H2O + N2maa = mC + mH + mO/aa + mNBTNT oxi: nO/aa + 2. nO2 = 2. nCO2 + nH2OChú ý Nếu nH2O – nCO2= namino axit => amino axit chứaứa 1 nhóm COOH vvà 2 nhóm NH2hoặcặc amino axit chứa 2 nhóm COOH vàv 4 nhóm NH2 Nếu nH2O = nCO2thì amino axit có chứach 2 nhóm COOH và 2 nhóm NH2Ví dụ 1. Đốt cháy hoànàn toàn 8,7 g amino axit A [chứa[ch 1 nhóm -COOH]COOH] thì thu được 0,3 molCO2; 0,25mol H2O và 11,2 lít N2 [đktc]. Tìm CTCT ALời giảiCTPT: CxHyOzNt , nN2 = 0,05 molnO/aa = [8,7 – 0,3 .12 – 0,25 . 2 – 0,05 . 28] : 16 = 0,2 molnaa = nO / 2 = 0,1 molx = 0,3 / 0,1 = 3y = 2nH2O / naa = 5z = 2nN2 / naa = 1=> CTPT C3H5O2NCH3- CH2 [NH2]-COOHCOOHH2N- CH2 – CH2 - COOHVí dụ 2: Hỗnỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở vàvà 1 mol amin no, mmạch hở. X có khảnăng phản ứng tối đa vớiới 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoànhoàn toàn X thu đưđược 6mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng làA. 7 và 1,0.B. 8 và 1,5. C. 8 và 1,0. D. 7 và 1,5.Lời giảiAminoaxit là CmH2m -11O4N, amin là CnH2n+3N2m  11O2H2O + N2Phản ứng cháy: CmH2m -1O4N  m CO2 +222n31O2CnH2n+3N H2O + N2 nCO2 +22Số mol CO2 là : n+m =6 nH2O = n + m+ 1 = 7. Số mol N2 = 1.. ChChọn đáp án AVí dụ 3. Đốt cháy hoànàn toàn 0,5 mol hỗnh hợp X gồm 2 chất H2NR[COOH]x vàCnH2n+1COOH, thu đượcợc 52,8 gam CO2 và 24,3 gam H2O. Mặtặt khác, 0,1 mol X phản ứng vừađủủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a làlLời giảiTa có nCO2 = 1,2 mol; nH2O = 1,35 mol.=> amino axit là no, đơn chứcức [vì[v axit có nCO2 = nH2O]Đặt công thức chung làà amino axit là CmH2m+1O2N, viết phương trình đốtốt cháy ta có:Truy cập vào: //tuyensinh247.com/hoc-truc-tuyen-mon-hoa-c49.html//tuyensinh247.com/hocđđể học hóa tốt hơn.1/2CmH2m+1O2N + xO2 → mCO2 + [2m+1]/2 H2Oa molma[2m+1]a/2=> 2[nH2O – nCO2] = [2m+1]a – 2ma = a=> Số mol amino axit là: n = 2 [1,35 – 1,2] = 0,3 mol => chiếm 3/5=> Với 0,1 mol X phản ứng thì có 0,06 mol amino axit=> nHCl = 0,06 molBÀI TẬP ÁP DỤNGCâu 1. Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2 và 0,56 lít khíN2 [các khí đo ở đktc] và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sảnphẩm trong đó có muối H2N–CH2–COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X làA. H2N–CH2COO–C3H7.B. H2N–CH2COO–CH3.C. H2N–CH2CH2COOH.D. H2N–CH2COO–C2H5.Câu 2. Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit [no,mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH]. Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X,sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m làA. 45 g.B. 60 g.C. 120 g.D. 30 g.Câu 3. Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no [chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử],trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dungdịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 [đktc]. Dẫntoàn bộ sản phẩm cháy [CO2, H2O và N2] vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thuđược làA. 20 gam.B. 13 gam.C. 10 gam.D. 15 gam.Câu 4. Peptit X bị thủy phân theo phương trình phản ứng X + 2H2O → 2Y + Z [trong đó Yvà Z là các amino axit]. Thủy phân hoàn toàn 4,06 gam X thu được m gam Z. Đốt cháy hoàntoàn m gam Z cần vừa đủ 1,68 lít khí O2 [đktc], thu được 2,64 gam CO2; 1,26 gam H2O và224 ml khí N2 [đktc]. Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Tên gọicủa Y làA. glyxinB. lysinC. axit glutamicD. alaninCâu 5. Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6gam CO2, 1,26 gam H2O và V lít N2 [đktc]. Giả sử không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đóO2 chiếm 20% thể tích. Công thức phân tử của X và giá trị của V lít lần lượt làA. X: C2H5NH2 và V = 6,72 lítC. X: C3H7NH2 và V = 6,72 lítB. X: C3H7NH2 và V = 6,94 lítD. X: C2H5NH2 và V = 4,704 lítĐÁP ÁN1. B2. C3. B4. A5. DTruy cập vào: //tuyensinh247.com/hoc-truc-tuyen-mon-hoa-c49.html để học hóa tốt hơn.2/2

Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là


Bạn đang xem: Hỗn hợp x gồm 1 mol aminoaxit

Phương pháp giải

Phản ứng cháy: CmH2m -1O4N \[\xrightarrow{+O2}\]m CO2 + \[\dfrac{{2m - 1}}{2}\]H2O +\[\dfrac{1}{2}\]N2

CnH2n+3N \[\xrightarrow{+O2}\]nCO2 + \[\dfrac{{2n + 3}}{2}\]H2O + \[\dfrac{1}{2}\]N2

Số mol CO2 là : n + m → nH2O = n + m + 1

Số mol N2 = 1


Aminoaxit là CmH2m -1O4N, amin là CnH2n+3N

Phản ứng cháy: CmH2m -1O4N \[\xrightarrow{+O2}\]m CO2 + \[\dfrac{{2m - 1}}{2}\]H2O +\[\dfrac{1}{2}\]N2

CnH2n+3N \[\xrightarrow{+O2}\]nCO2 + \[\dfrac{{2n + 3}}{2}\]H2O + \[\dfrac{1}{2}\]N2

Số mol CO2 là : n + m =6 → nH2O = n + m + 1 = 7.

Số mol N2 = 1


+ Đầu bài nói : “X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH” dễ nhầm lẫn aminoaxit có 2 nhóm NH2 và 2 nhóm COOH

+ Nhầm lẫn amin tác dụng với NaOH → sai số nhóm COOH trong amino axit là 1

Khi đó amino axit là CmH2m +1O2N

→ nH2O = n + m + 2 = 8 → Chọn nhầm C



Đốt cháy hoàn toàn một amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH thu được V lít CO2 và 4,5 gam H2O và 1,12 lít N2[các chất khí thu được ở đktc]. Giá trị của V là:


Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol $\alpha $-amino axit A no thu được 6,72 lít CO2 [đktc]. Mặt khác cũng 0,1 mol A tác dụng với vừa đủ 0,1 mol NaOH hoặc HCl. Công thức của A là :


Đốt cháy hoàn toàn m gam một amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH thu được 4,48 lít CO2 và 4,5 gam H2O. CT của amino axit là :


Đốt cháy 7,5 gam amino axit X no [phân tử chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH] cần dùng vừa đủ 5,04 lít O2 [đktc]. X là


Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam α-amino axit A [chứa 1 nhóm -COOH] thì thu được 0,3 mol CO2; 0,25 mol H2O và 1,12 lít N2 [đktc]. CTCT A là


Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là


Hỗn hợp X gồm amino axit Y [no, mạch hở, chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH] và este Z no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X thu được N2; 0,3 mol CO2 và 0,325 mol H2O. Mặt khác, 0,15 mol X trên phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra m gam muối. Giá trị của m là


Xem thêm: Tế Bào Thực Vật Gồm Những Thành Phần Nào, Tế Bào Thực Vật Gồm Những Thành Phần Chủ Yếu Nào

Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm 2 chất H2NR[COOH]xvà CnH2n+1COOH, thu được 52,8 gam CO2và 24,3 gam H2O. Mặt khác, 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là


Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 1 amino axit Y no mạch hở phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH và 1 axit cacboxylic no đơn chức mạch hở Z [có số mol bằng nhau] bằng oxi không khí thu được 0,3 mol CO2 và 0,35 mol H2O, còn lại là O2 và N2. Y, Z là :


Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no [chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử], trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 [đktc]. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy [CO2, H2O và N2] vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là


Hỗn hợp X gồm hai amino axit no, hở [chỉ chứa hai loại nhóm chức]. Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp X cần 3,976 lít O2 [đktc] thu được H2O, N2 và 2,912 lít CO2 [đktc]. Mặt khác, 0,03 mol X phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl thu được dd Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với a mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với


Hỗn hợp X gồm một số amino axit [chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2, không có nhóm chức khác]. Trong hỗn hợp X, tỉ lệ khối lượng của oxi và nito tương ứng là 192 : 77. Để tác dụng vừa đủ với 19,62 gam hỗn hợp X cần 220ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 19,62 gam hỗn hợp X cần V lít khí O2 [đktc] thu được H2O, N2 và 27,28 gam CO2. Giá trị V là:


Hỗn hợp X gồm amino axit Y có dạng H2N-CnH2n-COOH và este Z tạo bởi Y và ancol no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng lượng O2 vừa đủ, thu được N2; 12,32 lít CO2 [đktc] và 11,25 gam H2O. Giá trị m là:


Đốt cháy hoàn toàn 68,2 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic, thu được N2, 55,8 gam H2O và a mol CO2. Mặt khác 68,2 gam X tác dụng được tối đa với 0,6 mol NaOH trong dung dịch. Giá trị của a là:


Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol một α-aminoaxit X [no, mạch hở, phân tử có 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH] trong oxi thu được 0,84 mol hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O, N2. Công thức cấu tạo của X là


Cho hỗn hợp X gồm Gly, Ala, Val và Glu. Để tác dụng hết với 0,2 mol X cần 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH 1M và KOH 1,4M. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần V lít O2 [đktc], hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 56,88 gam. Giá trị của V là


Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm một amino axit Y [có một nhóm amino] và một axit cacboxylic no Z [đơn chức, mạch hở], thu được 26,88 lít CO2 [đktc] và 23,4 gam H2O. Mặt khác, 0,45 mol X phản ứng vừa đủ với lượng dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là


X là 1 amino axit có 2 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được muối Y, MY = 1,6186MX. Trộn 0,1 mol X với 0,1 mol glyxin thu được hỗn hợp Z. Đốt hết Z cần bao nhiêu lít O2 [đktc] ?


Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin và trimetylamin cần dùng 0,3 mol O2 thu được CO2, H2O và N­2. Nếu lấy 11,4 gam X trên tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được lượng muối là

Video liên quan

Chủ Đề