Dung dịch chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất

Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?

A. C2H5OH.

B. HCOOH.

C. CH3COOH.

D. HCOOCH3.

Đáp án C

Phương pháp giải:

Nhiệt độ sôi theo chiều giảm dần các chất là axit > ancol > este [cùng loại hợp chất, chất nào có phân tử khối lớn hơn sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn].

Giải chi tiết:

Sắp xếp các chất theo chiều nhiệt độ sôi giảm dần là CH3COOH > HCOOH > C2H5OH > HCOOCH3.

Vậy chất có nhiệt độ sôi cao nhất là CH3COOH.

Câu hỏi hot cùng chủ đề

  • Dãy các chất đu phản ứng với dung dịch HCl

    A. NaOH, Al, CuSO4, CuO

    B. Cu [OH]2, Cu, CuO, Fe

    C. CaO, Al2O3, Na2SO4, H2SO4

    D. NaOH, Al, CaCO3, Cu[OH]2, Fe, CaO, Al2O3

Tính khối lượng hỗn hợp [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Chọn đáp án đúng [Hóa học - Lớp 9]

1 trả lời

Và tính thể tích chất khí sinh ra ở [đktc] [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Hợp chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?


A.

B.

C.

D.

Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất


A.

B.

C.

D.

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »

  • Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit no, hai chức, Y và Z là hai ancol không no, đơn chức [MY > MZ]; T là este của X, Y, Z [chỉ chứa chức este]. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp E gồm Y và T thu được 9,072 lít CO2 [đktc] và 5,13 gam H2O. Mặt khác, cho 0,09 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan F và hỗn hợp ancol G. Đốt cháy hoàn toàn F thu được CO2; H2O và 0,06 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn G thu được 10,08 lít CO2 [đktc]. Phần trăm khối lượng của Y có trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • Cho hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy 11,88 gam X cần 14,784 lít O2 [đktc], thu được 25,08 gam CO2. Đun nóng 11,88 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol đơn chức Z. Cho Z vào bình Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình Na tăng 5,85 gam. Trộn Y với CaO rồi nung trong điều kiện không có không khí, thu được 2,016 lít [đktc] một hiđrocacbon duy nhất. Công thức phân tử của các este là


Xem thêm »

Câu hỏi: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?

A. CH3OC2H5

B. C3H8.

C. C2H5OH.

D. CH3OH

Trả lời:

Đáp án đúng: C.C2H5OH.

Giải thích:

- Nhiệt độ sôi của các chất: ankan < ete < ancol.

- Do đó nhiệt độ sôi của C3H8< CH3OC2H5< CH3OH, C2H5OH

- Trong cùng dãy đồng đẳng ancol: phân tử khối càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao nên nhiệt độ sôi của: CH3OH < C2H5OH

→ Vậy nhiệt độ sôi của: C3H8< CH3OC2H55< CH3OH < C2H5OH

=> Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là C2H5OH.

Cùng Top lời giải tìm hiểu về các chất hữu cơ nhé.

I. So sánh nhiệt độ sôi của các chất hữu cơ

1. Các chất liên kết ion có nhiệt độ sôi lớn hơn so với các chất cộng hóa trị.

Ví dụ:nhiệt độ sôi: H2N-CH2-COOH > CH3COOH

2. Đối với các chất có liên kết cộng hóa trị

Các yếu tố ảnh hướng tới nhiệt độ sôi: Liên kết hidro, khối lượng phân tử và hình dạng phân tử.

a. Liên kết Hidro

- Liên kết hidro là liên kết được hình thành phân tử mang điện tích [+] và phân tử mang điện tích [-] giữa các phân tử khác nhau.

- Các chất có lực liên kết hidro càng lớn thì nhiệt độ sôi càng lớn.

Ví dụ:nhiệt độ sôi CH3COOH > CH3CH2OH

*Cách so sánh nhiệt lực liên kết Hidro giữa các chất:

Đối với các nhóm chức khác nhau:

-COOH > -OH > -COO- > -CHO > -CO-

[axit] [ancol [este] [andehit] [ete]

phenol]

Ví dụ:Nhiệt độ sôi của ancol sẽ lớn hơn este: CH3CH2OH > CH3COOC2H5

* Lưu ý: Trong chương trình phổ thông chỉ xét liên kết Hidro giữa phân tử H [mang điện tích dương +] và phân tử O [mang điện tích âm -].

Đối với các chất cùng nhóm chức: Đối với các chất có cùng nhóm chức, gốc R- liên kết với nhóm chức ảnh hưởng đến lực liên kết Hidro.

+ Gốc R- là gốc hút e sẽ làm cho lực liên kết Hidro tăng lên

+ Gộc R- là gốc đẩy e làm giảm lực liên kết Hidro

Ví dụ:Gốc C2H5- sẽ làm lực liên kết giảm so với gốc CH2=CH-

Nhiệt độ sôi: CH2=CH-COOH > C2H5COOH

b. Khối lượng phân tử

- Các chất có phân tử khối càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao.

Ví dụ:Khối lượng phân tử lớn nhiệt độ sôi lớn hơn: CH3COOH > HCOOH

c. Hình dạng phân tử:

Phân tử càng phân nhánh thì nhiệt độ sôi càng thấp hơn phân tử mạch không phân nhánh.

*Giải thích:

Theo cơ sở lí thuyết về sức căng mặt ngoài thì phân tử càng co tròn thì sức căng mặt ngoài càng thấp → phân tử càng dễ bứt ra khỏi bề mặt chất lỏng → càng dễ bay hơi → nhiệt độ sôi càng thấp.

Ví dụ: Cùng là phân tử C5H12thì đồng phân: n-C5H12> [CH3]4C

II. Nguyên tắc so sánh nhiệt độ sôi

Nguyên tắc 1:Hai hợp chất có cùng khối lượng hoặc khối lượng xấp xỉ nhau thì hợp chất nào có liên kết hiđro bền hơn sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn.

Nguyên tắc 2:Hai hợp chất cùng kiểu liên kết hiđro, hợp chất nào có khối lượng lớn hơn sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn.

Nguyên tắc 3:Hai hợp chất là đồng phân của nhau thì đồng phân cis có nhiệt độ sôi cao hơn đồng phân trans.[Giải thích: Đó là do mô men lưỡng cực.Đồng phân cis mô men lưỡng cực khác 0, đồng phân trans có mô men lưỡng cực bằng 0 hoặc bé thua mô men lưỡng cực của đồng phân cis.

Nguyên tắc 4:Hai hợp chất là đồng phân của nhau thì hợp chất nào có diện tích tiếp xúc phân tử lớn hơn sẽ có nhiệt độ cao hơn hơn.

Nguyên tắc 5:Hai hợp chất có khối lượng bằng nhau hoặc xấp xỉ nhau, hợp chất nào có liên kết ion sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn.

Nguyên tắc 6:Hai hợp chất hữu cơ đều không có liên kết hiđro, có khối lượng xấp xỉ nhau thì hợp chất nào có tính phân cực hơn sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn.

III. Yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi của các chất hữu cơ

1.Liên kết hiđro[Xét với các loại hợp chất khác nhau]

– Hợp chất có liên kết hiđro thì nhiệt độ sôi cao hơn hợp chất không có liên kết hiđro

Ví Dụ: HCOOH > HCHO

– Liên kết hiđro càng bền, nhiệt độ sôi càng cao

Ví Dụ: CH3COOH > C2H5OH > C2H5NH2

– Hợp chất có liên kết hiđro liên phân tử có nhiệt độ sôi cao hơn hợp chất có liên kết hiđro nội phân tử.

[với vòng benzen: o- < m- < p- ]

2. Độ phân cực phân tử[Xét với các loại hợp chất khác nhau, không có liên kết hidro]

– Phân tử có độ phân cực lớn có nhiệt độ sôi cao hơn

[độ phân cực là mức độ chênh lệch về lực hút trong phân tử khi có nhóm hút electron]

este > xeton > anđehit > dẫn xuất halogen > ete > CxHy

-COO –>C = O > CHO > R – X > -O- > C – H

3.Khối lượng mol phân tử [xét với các chất đồng đẳng]

– Khối lượng phân tử lớn, nhiệt độ sôi càng lớn

Ví dụ: CH3COOH > HCOOH

4.Hình dạng phân tử[xét với các đồng phân]

– Hình dạng càng nhiều nhánh, nhiệt độ sôi càng thấp, nhiệt độ nóng chảy càng cao[do diện tích tiếp xúc phân tử giảm]

– Nhánh càng gần nhóm chức thì nhiệt độ sôi càng thấp

– Đồng phân cis có nhiệt độ sôi cao hơn đồng phân trans[do momen lưỡng cực lớn hơn].

Chú ý:Axit > ancol > amin > este > xeton > anđehit > dẫn xuất halogen > ete > CxHy

– Nếu có H2O: t[H2O] = 100oC > ancol có 3 nguyên tử C và < ancol có từ 4C trở lên

– Nếu có phenol: tphenol> ancol có 7C trở xuống và axit có ≤ 4C

IV. Trình tự so sánh nhiệt độ sôi

Phân loại liên kết Hidro và không liên kết Hidro

+ Nhóm liên kết Hidro: Loại liên kết hidro → Khối lượng → Cấu tạo phân tử

+ Nhóm không liên kết Hidro: Khối lượng → Cấu tạo phân tử

→ Để dễ dàngso sánh nhiệt độ sôi của các chất hữu cơta chỉ cần nhớ 4 bước nhỏ sau đây. Đầu tiên làphân loại là chất liên kết ion hay cộng hóa trị, tiếp đó chúng ta sẽphân loại các chất có liên kết Hidro, rồi so sánh giữa các chất trong cùng 1 nhóm và đi đến kết luận.

V.Bài tập áp dụng

Câu 1.Nhiệt độ sôi của các axit cacboxylic cao hơn anđehit, xeton, ancol có cùng số nguyên tử C là do

A.Axit cacboxylic chứa nhóm C = O và nhóm OH

B.Phân tử khối của axit lớn hơn và nguyên tử H của nhóm axit linh động hơn

C.Có sự tạo thành liên kết hiđro liên phân tử bền

D.Các axit cacboxylic đều là chất lỏng hoặc chất rắn

Câu 2.So sánh nhiệt độ sôi của các chất axit axetic, axeton, propan, etanol

A.CH3COOH > CH3CH2CH3> CH3COCH3> C2H5OH

B.C2H5OH > CH3COOH > CH3COCH3> CH3CH2CH3

C.CH3COOH > C2H5OH > CH3COCH3> CH3CH2CH3

D.C2H5OH > CH3COCH3> CH3COOH > CH3CH2CH3

Câu 3.Nhiệt độ sôi của axit thường cao hơn ancol có cùng số nguyên tử cacbon là do

A.Vì ancol không có liên kết hiđro, axit có liên kết hiđro

B.Vì liên kết hiđro của axit bền hơn của ancol

C.Vì khối lượng phân tử của axit lớn hơn

D.Vì axit có hai nguyên tử oxi

Câu4.Trong số các chất sau, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là

A.CH3CHO

B.C2H5OH

C.CH3COOH

D.C5H12

Câu 5.Chỉ ra thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất ?

A.CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH

B.CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH

C.C2H5OH, CH3COOH, CH3CHO

D.CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO

Câu6.Cho các chất CH3CH2COOH [X] ; CH3COOH [ Y] ; C2H5OH [ Z] ; CH3OCH3[T]. Dãy gồm các chất được sắp xếp tăng dần theo nhiệt độ sôi là

A.T, X, Y, Z B.T, Z, Y, X C.Z, T, Y, X D.Y, T, Z, X

Câu7.Cho các chất sau: CH3COOH [1] , C2H5COOH [2], CH3COOCH3­[3], CH3CH2CH2OH [4]. Chiều tăng dần nhiệt độ sôicủa các chất trên theo thứ tự từ trái qua phải là:

A.1, 2, 3, 4 B.3, 4, 1, 2 C.4, 1, 2, 3 D.4, 3, 1, 2.

Câu8.Nhiệt độ sôi của mỗi chất tương ứng trong dãy các chất sau đây, dãy nào hợp lý nhất ?

C2H5OH HCOOH CH3COOH

A. 118,2oC 78,3oC 100,5oC

B. 118,2oC 100,5oC 78,3oC

C. 100,5oC 78,3oC 118,2oC

D. 78,3oC 100,5oC 118,2oC

Câu 9.Chỉ ra thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất ?

A.CH3OH < CH3CH2COOH < NH3 < HCl

B.C2H5Cl < CH3COOCH3 < C2H5OH < CH3COOH

C.C2H5Cl < CH3COOH < C2H5OH

D.HCOOH < CH3OH < CH3COOH < C2H5F

Câu10.Xét phản ứng: CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5+ H2O.

Trong các chất trong phương trình phản ứng trên, chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là:

A.C2H5OH B.CH3COOC2H5 C.H2O D.CH3COOH­

Video liên quan

Chủ Đề