Giá trị của 1 biểu thức đại số SBT

Với giải sách bài tập Toán lớp 7 Bài 1: Khái niệm về biểu thức đại số chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung sách bài tập Toán 7 Tập 2 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 7.

Video giải Sách bài tập Toán 7 Bài 2: Giá trị của một biểu thức đại số - Cô Hà Nguyên [Giáo viên hoconline]

Để học tốt Toán lớp 7, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Sách bài tập Toán 7 Bài 2: Giá trị của một biểu thức đại số. Bạn vào tên bài hoặc Xem lời giải để theo dõi bài giải sbt Toán lớp 7 tương ứng.

Bài tập bổ sung [trang 20]

Các bài giải bài tập sách bài tập Toán 7 - Tập 2 [SBT Toán 7 - Tập 2] khác:

  • Bài 3: Đơn thức
  • Bài 4: Đơn thức đồng dạng
  • Bài 5: Đa thức

Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Bài 6: trang 19 sbt Toán 7 tập 2

Cho biểu thức \[5{x^2} + 3x - 1\]. Tính giá trị của biểu thức tại:

a] $x = 0$

b] $x =  - 1$

c] \[x = {1 \over 3}\]

=> Xem hướng dẫn giải

Bài 7: trang 19 sbt Toán 7 tập 2

Tính giá trị của các biểu thức sau:

a] 3x – 5y +1 tại \[x = {1 \over 3};y =  - {1 \over 5}\]

b] \[3{x^2} - 2x- 5\] tại \[x = 1;x =  - 1;x = {5 \over 3}\]

c] \[x - 2{y^2} + {z^3}\] tại x = 2; y = -1; z = -1

=> Xem hướng dẫn giải

Bài 8: trang 20 sbt Toán 7 tập 2

Tính giá trị của biểu thức sau.

a] \[{x^2} - 5x\] tại \[x = 1;x =  - 1;x = {1 \over 2}\]

b] \[3{x^2} - xy\] tại $x = -3; y = -5$

c] \[5 - x{y^3}\] tại $x = 1; y = -3$

=> Xem hướng dẫn giải

Bài 9: trang 20 sbt Toán 7 tập 2

Tính giá trị của các biểu thức sau:

a] \[{x^5} - 5\] tại $x = -1$

b] \[x^2 - 3x - 5\] tại $x =1; x = -1$

=> Xem hướng dẫn giải

Bài 10: trang 20 sbt Toán 7 tập 2

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài $x [m], $chiều rộng $y [m] [x, y  > 4]$

Người ta mở một lối đi xung quanh vườn [thuộc đất của vườn] rộng $2m.$

a] Hỏi chiều dài, chiều rộng của khu đất còn lại để trồng trọt là bao nhiêu $[m]?$

b] Tính diện tích khu đất trồng trọt biết $x = 15m, y = 12m.$

=> Xem hướng dẫn giải

Bài 11: trang 20 sbt Toán 7 tập 2

Điền vào bảng sau:

Biểu thức

Giá trị biểu thức tại

$x = -2$

$x = -1$

$x = 0$

$x = 1$

$x = 2$

$3x – 5$

 ${x^2}$
 ${x^2} - 2x + 1$

=> Xem hướng dẫn giải

Bài 12: trang 20 sbt Toán 7 tập 2

Có một vòi chảy vào một bể chứa nước, mỗi phút được x lít nước. Cùng lúc đó một vòi khá chảy từ bể ra. Mỗi phút lượng nước chảy ra bằng \[{1 \over 3}\] lượng nước chảy vào.

a] Hãy biểu thị số nước có thêm trong bể sau khi đồng thời mở cả hai vòi trên trong a phút.

b] Tính số nước có thêm trong bể trên biết $x = 30; a = 50.$

=> Xem hướng dẫn giải

Bài tập bổ sung

Bài 2.1: trang 20 sbt Toán 7 tập 2

Tính giá trị của biểu thức \[2{x^2} - 5y\] tại $x = -2; y = 4$

=> Xem hướng dẫn giải

Bài 2.2: trang 20 sbt Toán 7 tập 2

Giá trị của biểu thức \[{x^5} - {y^5}\] tại $x = 1; y =-1 $là:

=> Xem hướng dẫn giải

Cho biểu thức \[5{{\rm{x}}^2} + 3{\rm{x}} – 1\]. Tính giá trị của biểu thức tại:

a] x = 0

b] x =  – 1

c] \[x = {1 \over 3}\]

HD Giải: a] Thay x = 0 vào biểu thức ta có:

$${5.0^2} + 3.0 – 1 = 0 + 0 – 1 =  – 1$$

Vậy giá trị của biểu thức \[5{{\rm{x}}^2} + 3{\rm{x}} – 1\] tại x = 0 là -1

b] Thay x = -1 vào biểu thức ta có:

$$5.{\left[ { – 1} \right]^2} + 3.\left[ { – 1} \right] – 1 = 5.1 – 3 – 1 = 1$$

Vậy giá trị của biểu thức \[5{{\rm{x}}^2} + 3{\rm{x}} – 1\] tại x = -1 là 1.

c] Thay \[x = {1 \over 3}\] vào biểu thức ta có:

$$5.{\left[ {{1 \over 3}} \right]^2} + 3.{1 \over 3} – 1 = 5.{1 \over 9} + 1 – 1 = {5 \over 9}$$

Vậy giá trị của biểu thức \[5{{\rm{x}}^2} + 3{\rm{x}} – 1\] tại \[x = {1 \over 3}\] là \[{5 \over 9}\]

Tính giá trị của các biểu thức sau:

a] 3x – 5y +1 tại \[x = {1 \over 3};y =  – {1 \over 5}\]

b] \[3{{\rm{x}}^2} – 2{\rm{x}} – 5\] tại \[{\rm{x}} = 1;x =  – 1;x = {5 \over 3}\]

c] \[{\rm{x}} – 2{y^2} + {z^3}\] tại x = 2; y = -1; z = -1

Lời giải: a] Thay \[x = {1 \over 3};y =  – {1 \over 5}\] vào biểu thức ta có:

\[3.{1 \over 3} – 5.\left[ { – {1 \over 5}} \right] + 1 = 1 + 1 + 1 = 3\]

Vậy giá trị của biểu thức 3x – 5y +1 tại \[{\rm{x}} = {1 \over 3}\] và \[y =  – {1 \over 5}\] là 3.

b] Thay x = 1 vào biểu thức ta có:

\[{3.1^2} – 2.1 – 5 = 3 – 2 – 5 =  – 4\]

Vậy giá trị của biểu thức \[3{{\rm{x}}^2} – 2{\rm{x}} – 5\] tại x = 1 là -4

Thay x = -1 vào biểu thức ta có:

\[3.{[ – 1]^2} – 2.[ – 1] – 5 = 3 – 2 – 5 =  – 4\]

Vậy giá trị của biểu thức \[3{{\rm{x}}^2} – 2{\rm{x}} – 5\] tại x = -1 là 0.

Thay \[x = {5 \over 3}\] vào biểu thức ta có:

\[3.{\left[ {{5 \over 3}} \right]^2} – 2.{5 \over 3} – 5 = 3.{{25} \over 9} – {{10} \over 3} – 5 = {{25} \over 3} – {{10} \over 3} – {{15} \over 3} = 0\]

Vậy giá trị của biểu thức \[3{{\rm{x}}^2} – 2{\rm{x}} – 5\] tại \[x = {5 \over 3}\] là 0.

c] Thay x = 4, y = -1 vào biểu thức ta có:

\[4 – 2.{\left[ { – 1} \right]^2} + {\left[ { – 1} \right]^3} = 4 – 2.1 + [ – 1] = 4 – 2 – 1 = 1\]

Vậy giá trị của biểu thức \[{\rm{x}} – 2{y^2} + {z^3}\] tại x = 4, y = -1, z = -1 là 1.

Câu 2.1

Tính giá trị của biểu thức \[2{{\rm{x}}^2} – 5y\] tại x = -2; y = 4

Giải

\[2.{[ – 2]^4} – 5.4 = 2.16 – 5.4 = 32 – 20 = 12\]

Vậy giá trị của biểu thức \[2{{\rm{x}}^2} – 5y\] tại x = -2; y = 4 là 12  [tự làm]

Câu 2.2

Giá trị của biểu thức \[{x^5} – {y^5}\] tại x = 1; y =-1 là:

[A]  -1;                           [B] 0;

[C] 1;                             [D] 2.

Hãy chọn phương án đúng.

Tính giá trị của biểu thức sau.

a] \[{{\rm{x}}^2} – 5{\rm{x}}\] tại \[{\rm{x}} = 1;x =  – 1;x = {1 \over 2}\]

b] \[3{{\rm{x}}^2} – xy\] tại x = -3; y = -5

c] \[5 – x{y^3}\] tại x = 1; y = -3

Bài Giải: a] Thay x = 1 vào biểu thức ta có:

$${1^2} – 5.1 = 1 – 5 =  – 4$$

Vậy giá trị của biểu thức \[{{\rm{x}}^2} – 5{\rm{x}}\] tại x = 1 là -4

Thay x = -1 vào biểu thức ta có:

$${[ – 1]^2} – 5.[ – 1] = 1 + 5 = 6$$

Vậy giá trị của biểu thức \[{{\rm{x}}^2} – 5{\rm{x}}\] tại x = -1 là 6

Thay \[{\rm{x}} = {1 \over 2}\] vào biểu thức ta có:

$${\left[ {{1 \over 2}} \right]^2} – 5.{1 \over 2} = {1 \over 4} – {{10} \over 4} = {{ – 9} \over 4}$$

Vậy giá trị của biểu thức \[{{\rm{x}}^2} – 5{\rm{x}}\] tại \[{\rm{x}} = {1 \over 2}\] là \[- {9 \over 4}\]

b] Thay x = -3 và y = – 5 vào biểu thức ta có:

$$3.{\left[ { – 3} \right]^2} – [ – 3].[ – 5] = 3.9 – 15 = 12$$

Vậy giá trị của biểu thức \[3{{\rm{x}}^2} – xy\] tại x = -3; y = -5 là 12

c] Thay x = 1, y = -2 vào biểu thức ta có:

$$5 – 1.{[ – 3]^3} = 5 – 1.[ – 27] = 5 + 27 = 32$$

Vậy giá trị của biểu thức \[5 – x{y^3}\] tại x = 1; y = -3 là 32

Tính giá trị của các biểu thức sau:

a] \[{{\rm{x}}^5} = 5\] tại x = -1

b] \[{{\rm{x}}^2} – 3{\rm{x}} – 5\] tại x =1; x = -1

Đáp án: a] Thay x = -1 vào biểu thức ta có:

$${\left[ { – 1} \right]^5} – 5 =  – 1 – 5 =  – 6$$

Vậy giá trị của biểu thức \[{{\rm{x}}^5} = 5\] tại x = -1 là -6

b] Thay x = 1 vào biểu thức ta có:

$${1^2} – 3.1 – 5 = 1 – 3 – 5 =  – 7$$

Vậy giá trị của biểu thức \[{{\rm{x}}^2} – 3{\rm{x}} – 5\] tại x = 1 là -7

Thay x = -1 vào biểu thức ta có:

$${[ – 1]^2} – 3.[ – 1] – 5 = 1 + 3 – 5 =  – 1$$

Vậy giá trị của biểu thức \[{{\rm{x}}^2} – 3{\rm{x}} – 5\] tại x = -1 là -1.

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài x [m], chiều rộng y [m] [x, y  > 4] Người ta mở một lối đi xung quanh vườn [thuộc đất của vườn] rộng 2m.

a] Hỏi chiều dài, chiều rộng của khu đất còn lại để trồng trọt là bao nhiêu [m]?

b] Tính diện tích khu đất trồng trọt biết x = 15m, y = 12m.

Giải: a] Chiều dài khu đất trồng trọt là x – 4 [m]

    Chiều rộng khu đất trồng trọt là  y – 4 [m]

b] Diện tích khu đất trồng trọt là: \[\left[ {x-4} \right]\left[ {y-4} \right][{m^2}]\]

Thay x = 15m, y = 12 m ta có:

$$S = \left[ {15-4} \right]\left[ {12-4} \right] = 11.8 = 88\left[ {{m^2}} \right]$$

Điền vào bảng sau:

Biểu thức

Giá trị biểu thức tại

X = -2

X = -1

X = 0

X = 1

X = 2

3x – 5

 $${{\rm{x}}^2}$$
 $${{\rm{x}}^2} – 2{\rm{x + 1}}$$

Giải

Biểu thức

Giá trị biểu thức tại

X = -2

X = -1

X = 0

X = 1

X = 2

3x – 5

-11

-8

-5

-2

1

 $${{\rm{x}}^2}$$

4

1

0

1

4

 $${{\rm{x}}^2} – 2{\rm{x + 1}}$$

9

4

1

0

1

Có một vòi chảy vào một bể chứa nước, mỗi phút được x lít nước. Cùng lúc đó một vòi khá chảy từ bể ra. Mỗi phút lượng nước chảy ra bằng \[{1 \over 3}\] lượng nước chảy vào.

a] Hãy biểu thị số nước có thêm trong bể sau khi đồng thời mở cả hai vòi trên trong a phút.

b] Tính số nước có thêm trong bể trên biết x = 30; a = 50.

Bài giải: a] Sau a phút vòi nước chảy vào được ax [lít]

Vòi nước chảy ra được \[{{ax} \over 3}\] [lít]

Sau a phút số nước có thêm trong bể \[{\rm{ax}} – {{ax} \over 3} = {{2ax} \over 3}\] [lít]

b] Với a = 30, a = 5 số nước có thêm trong bể là:

\[{{2.50.300} \over 3} = 1000\] [lít]

Video liên quan

Chủ Đề