Giá yên hôm nay bao nhiêu

Tỷ giá JPY mua vào ngày hôm nay:

- Giá mua vào chuyển khoản cao nhất là 181.27 tại ngân hàng OCB

- Giá mua vào tiền mặt cao nhất là 179.77 tại ngân hàng OCB

- Giá mua vào chuyển khoản thấp nhất là 176.83 tại ngân hàng ABBank

- Giá mua vào tiền mặt thấp nhất là 176.13 tại ngân hàng ABBank

Tỷ giá JPY bán ra ngày hôm nay:

- Giá bán ra chuyển khoản cao nhất là 190.5 tại ngân hàng SCB

- Giá bán ra chuyển khoản thấp nhất là 184.00 tại ngân hàng DongA Bank

So sánh tỷ giá Yên Nhật [JPY] giữa 8 ngân hàng lớn nhất Việt Nam. Hôm nay 22/01/2023 tỷ giá JPY ở chiều mua vào có 0 ngân hàng tăng giá mua, 0 ngân hàng giảm giá mua và 8 ngân hàng giữ nguyên giá mua vào so với hôm qua. Trong khi đó chiều bán ra có 0 ngân hàng tăng giá bán ra, 0 ngân hàng giảm giá bán và 8 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với hôm qua.

Hôm nay Ngân hàng Sài Gòn mua Yên Nhật [JPY] giá cao nhất là 219.40 VNĐ/JPY. Bán Yên Nhật [JPY] thấp nhất là Ngân hàng Đông Á với 184.00 VNĐ một JPY

Tỷ giá Yên Nhật [JPY] hôm nay là 1 JPY = 182 VND. Tỷ giá trung bình JPY được tính từ dữ liệu của 40 ngân hàng [*] có hỗ trợ giao dịch Yên Nhật [JPY].

1 JPY = 182 VND

[Tỷ giá Trung bình: 1 JPY = 182 VND, lúc 22:55:12 21/01/2023]

Bảng so sánh tỷ giá JPY tại các ngân hàng

40 ngân hàng có hỗ trợ giao dịch đồng Yên Nhật [JPY].

Ở bảng so sánh tỷ giá bên dưới, giá trị màu đỏ tương ứng với giá thấp nhất; màu xanh sẽ tương ứng với giá cao nhất trong cột.

Ngân hàngMua Tiền MặtMua Chuyển KhoảnBán Tiền MặtBán Chuyển Khoản
ABBank172,50173,19184,77185,33
ACB179,94180,84185,01185,01
Agribank179,56179,78187,25
Bảo Việt177,34187,42
BIDV179,14180,22188,55
CBBanktỷgiá.com.vntygia.com.vntỷgiá.com.vn
Đông Átygia.com.vntỷgiá.com.vnxem thêm tygia.com.vntygia.com.vn
Eximbankxem tại tygia.com.vnxem thêm tygia.com.vntygia.com.vn
GPBanktygia.com.vn
HDBanktygia.com.vntygia.com.vntygia.com.vn
Hong Leongxem thêm tygia.com.vnxem thêm tygia.com.vnxem thêm tygia.com.vn
HSBCtygia.com.vnxem thêm tygia.com.vnxem thêm tygia.com.vnxem tại tygia.com.vn
Indovinatygia.com.vntygia.com.vntỷgiá.com.vn
Kiên Longtygia.com.vntygia.com.vnxem thêm tygia.com.vn
Liên Việtxem tại tygia.com.vntỷgiá.com.vntỷgiá.com.vn
MSBtỷgiá.com.vntỷgiá.com.vnxem tại tygia.com.vnxem tại tygia.com.vn
MBBanktygia.com.vntygia.com.vnxem thêm tygia.com.vnxem tại tygia.com.vn
Nam Áxem thêm tygia.com.vntỷgiá.com.vnxem tại tygia.com.vn
NCBxem tại tygia.com.vntygia.com.vntygia.com.vntygia.com.vn
OCBtygia.com.vntygia.com.vntỷgiá.com.vntygia.com.vn
OceanBankxem tại tygia.com.vnxem tại tygia.com.vntygia.com.vn
PGBankxem thêm tygia.com.vntygia.com.vn
PublicBanktygia.com.vnxem tại tygia.com.vnxem thêm tygia.com.vntygia.com.vn
PVcomBanktỷgiá.com.vnxem thêm tygia.com.vnxem thêm tygia.com.vntygia.com.vn
Sacombanktygia.com.vnxem thêm tygia.com.vntygia.com.vntỷgiá.com.vn
Saigonbanktygia.com.vnxem thêm tygia.com.vnxem tại tygia.com.vn
SCBtygia.com.vntỷgiá.com.vntygia.com.vntygia.com.vn
SeABankxem tại tygia.com.vntygia.com.vntygia.com.vntygia.com.vn
SHBxem thêm tygia.com.vnxem thêm tygia.com.vnxem thêm tygia.com.vn
Techcombankxem tại tygia.com.vntỷgiá.com.vntygia.com.vn
TPBankxem thêm tygia.com.vntỷgiá.com.vnxem thêm tygia.com.vn
UOBxem tại tygia.com.vntygia.com.vntygia.com.vn
VIBtỷgiá.com.vntỷgiá.com.vnxem thêm tygia.com.vn
VietABankxem thêm tygia.com.vntỷgiá.com.vnxem tại tygia.com.vn
VietBanktygia.com.vntỷgiá.com.vnxem tại tygia.com.vn
VietCapitalBanktygia.com.vntygia.com.vnxem thêm tygia.com.vn
Vietcombankxem thêm tygia.com.vntygia.com.vntygia.com.vn
VietinBanktygia.com.vntỷgiá.com.vntygia.com.vn
VPBankxem thêm tygia.com.vnxem thêm tygia.com.vnxem tại tygia.com.vn
VRBxem thêm tygia.com.vntygia.com.vntygia.com.vn

40 ngân hàng bao gồm: ABBank, ACB, Agribank, Bảo Việt, BIDV, CBBank, Đông Á, Eximbank, GPBank, HDBank, Hong Leong, HSBC, Indovina, Kiên Long, Liên Việt, MSB, MBBank, Nam Á, NCB, OCB, OceanBank, PGBank, PublicBank, PVcomBank, Sacombank, Saigonbank, SCB, SeABank, SHB, Techcombank, TPBank, UOB, VIB, VietABank, VietBank, VietCapitalBank, Vietcombank, VietinBank, VPBank, VRB.

Tóm tắt tỷ giá JPY trong nước hôm nay [22/01/2023]

Dựa vào bảng so sánh tỷ giá JPY mới nhất hôm nay tại 40 ngân hàng ở trên, TyGia.com.vn xin tóm tắt tỷ giá theo 2 nhóm chính như sau:

Ngân hàng mua Yên Nhật [JPY]

+ Ngân hàng SHB đang mua tiền mặt JPY với giá thấp nhất là: 1 JPY = 171,22 VNĐ

+ Ngân hàng SHB đang mua chuyển khoản JPY với giá thấp nhất là: 1 JPY = 172,22 VNĐ

+ Ngân hàng MSB đang mua tiền mặt JPY với giá cao nhất là: 1 JPY = 180,77 VNĐ

+ Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản JPY với giá cao nhất là: 1 JPY = 181,27 VNĐ

Ngân hàng bán Yên Nhật [JPY]

+ Ngân hàng SHB đang bán tiền mặt JPY với giá thấp nhất là: 1 JPY = 177,72 VNĐ

+ Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản JPY với giá thấp nhất là: 1 JPY = 184,20 VNĐ

+ Ngân hàng SCB đang bán tiền mặt JPY với giá cao nhất là: 1 JPY = 190,50 VNĐ

+ Ngân hàng SCB đang bán chuyển khoản JPY với giá cao nhất là: 1 JPY = 189,50 VNĐ

Giới thiệu về Yên Nhật

Yen [Nhật: 円 [viên] Hepburn: en?, biểu tượng: ¥; ISO 4217: JPY; cũng được viết tắt là JP¥] là tiền tệ chính thức của Nhật Bản. Đây là loại tiền được giao dịch nhiều thứ ba trên thị trường ngoại hối sau đồng đô la Mỹ và đồng euro. Nó cũng được sử dụng rộng rãi như một loại tiền tệ dự trữ sau đồng đô la Mỹ, đồng euro và bảng Anh.

Ký hiệu: ¥

Tiền kim loại: ¥1, ¥5, ¥10, ¥50, ¥100, ¥500

Tiền giấy: ¥1000, ¥5000, ¥10.000, ¥2000

Lạm phát: 0,3%

Khái niệm đồng yên là một thành phần của chương trình hiện đại hóa của chính phủ Minh Trị đối với nền kinh tế Nhật Bản, trong đó quy định việc thành lập đồng tiền thống nhất trong cả nước, được mô phỏng theo hệ thống tiền tệ thập phân châu Âu. Trước khi có Minh Trị duy tân, những khu vực cát cứ phong kiến của Nhật Bản đều phát hành tiền riêng của họ, hansatsu, với một loạt các mệnh giá không tương thích. Đạo luật tiền tệ mới năm 1871 đã loại bỏ những loại tiền này và thiết lập đồng yên, được định nghĩa là 1,5 g [0,048 ounce troy] vàng, hoặc 24,26 g [0,780 ounce troy] bạc, là đơn vị tiền tệ thập phân mới. Các cựu khu vực cát cứ đã trở thành các tỉnh và các kho sản xuất tiền đã trở thành các ngân hàng tư nhân cấp tỉnh, ban đầu vẫn giữ quyền in tiền. Để chấm dứt tình trạng này, Ngân hàng Nhật Bản được thành lập vào năm 1882 và độc quyền kiểm soát nguồn cung tiền.

Sau Thế chiến II, đồng yên mất phần lớn giá trị nó có trước chiến tranh. Để ổn định nền kinh tế Nhật Bản, tỷ giá hối đoái của đồng yên đã được cố định ở mức ¥360 ăn 1 đô la Mỹ như một phần của hệ thống Bretton Woods. Khi hệ thống này bị bỏ rơi vào năm 1971, đồng yên đã bị định giá thấp và được phép thả nổi. Đồng yên đã tăng giá lên mức cao nhất ¥ 271 mỗi đô la Mỹ vào năm 1973, sau đó trải qua thời kỳ mất giá và đánh giá cao do cuộc khủng hoảng dầu mỏ năm 1973, đạt giá trị ¥ 227 mỗi đô la Mỹ vào năm 1980.

Chủ Đề