Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 79 sách giáo khoa hóa học 8 - Bài trang sgk hóa học

a] Theo phương trình hóa học, ta thấy nếu đốt cháy hết 1 mol phân tử khíCH4thì phải cần 2 mol phân tử khíO2. Do đó thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2 lít khí metan là:

Bài 1 trang 79 sgk hóa học 8

Hãy tìm công thức hóa học đơn giản nhất của một loại oxit của lưu huỳnh, biết rằng trong oxit này có 2 g lưu huỳnh kết hợp với 3 g oxi.

Bài giải:

Số mol của nguyên tử lưu huỳnh là:nS =\[\frac{2}{32}\][mol]

Số mol của nguyên tử oxi là:\[n_{O_{2}}\]=\[\frac{3}{16}\]mol

Ta có:\[\frac{n_{S}}{n_{O_{2}}}\]=\[\frac{2}{32}\]:\[\frac{3}{16}\]=\[\frac{1}{3}\]

Vậy công thức hóa học đơn giản nhất của oxit lưu huỳnh là SO3

Bài 2 trang 79 sgk hóa học 8

Hãy tìm công thức hóa học của một hợp chất có thành phần theo khối lượng là 36,8% Fe; 21,0% S; 42,2% O. Biết khối lượng mol của hợp chất bằng 152 g/mol

Bài giải:

Khối lượng mol của Fe là MFe = \[\frac{152. 36,8}{100}\]=56 g

Khối lượng mol của S là: MS = \[\frac{152. 21}{100}\]=32 g

Khối lượng mol của O là: MO = \[\frac{152. 42,2}{100}\]=64 g

Gọi công thức hóa học của hợp chất là FeXSyOz, ta có:

56 . x = 56 => x = 1

32 . y = 32 => y = 1

16 . z = 64 => z = 4

Vậy hợp chât có công thức hóa học là FeSO4

Bài 3 trang 79 sgk hóa học 8

Một hợp chất có công thức hóa học là K2CO3. Em hãy cho biết;

a] Khối lượng mol của chất đã cho

b] Thành phần phần trăm [theo khối lượng] của các nguyên tố có trong hợp chất.

Bài giải:

a] Khối lượng mol của chất đã cho:\[M_{K_{2}CO_{3}}\]= 39 . 2 + 16 . 3 = 138 g

b] Thành phần phần trăm [theo khối lượng] của các nguyên tố có trong hợp chất

%K =\[\frac{39,2.100}{138}\]= 56,5 %

%C =\[\frac{12.100}{138}\]= 8,7%

%O =\[\frac{16,3.100}{138}\]= 34,8%

Bài 4 trang 79 sgk hóa học 8

Có phương trình hóa học sau:

CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O

a] Tính khối lượng canxi clorua thu được khi cho 10 g canxi cacbonat tác dụng với axit clohiđric dư

b] Tính thể tích khí cacbonic thu được trong phòng thí nghiệm, nếu có 5 g canxi cacbonat tác dụng hết với axit. Biết 1 mol khí ở điều kiện phòng có thể tích là 24 lít.

Bài giải:

a] Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng

\[n_{CaCO_{3}}\]=\[\frac{10}{100}\]= 0,1 mol

CaCO3+ 2HCl CaCl2+ CO2+ H2O

Theo phương trình hóa học, ta có:

\[n_{CaCl_{2}}\]=\[n_{CaCO_{3}}\]= 0,1 mol

Khối lượng của canxi clotua tham gia phản ứng:

\[m_{CaCl_{2}}\]= 0,1 . [40 + 71] = 11,1 g

b] Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng:

\[n_{CaCO_{3}}\]=\[\frac{5}{100}\]= 0,05 mol

Theo phương trình hóa học, ta có:

\[n_{CO_{2}}\]=\[n_{CaCO_{3}}\]= 0,05 mol

Thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng là:

\[V_{CO_{2}}\]= 24 . 0,05 = 1,2 lít

Bài 5 trang 79 sgk hóa học 8

Khí metan CH4 có trong khí tự nhiên hoặc trong khí bioga. Khí metan cháy trong không khí sinh ra khí cacbon đioxit và nước:

CH4 + 2O2

CO2 + 2H2O

a] Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2lít khí metan. Các thể tích khí đo cùng điều kiện t0 và p

b] Tính thể tích khí CO2 [đktc] thu được sau khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan.

c] Khí metan nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần ?

Bài giải:

a] Theo phương trình hóa học, ta thấy nếu đốt cháy hết 1 mol phân tử khíCH4thì phải cần 2 mol phân tử khíO2. Do đó thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2 lít khí metan là:

= 2 . 2 = 4 lít

b] Theo phương trình phản ứng, khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan thì cũng sinh ra 0,15 mol khí cacbon đioxit. Do đó thể tích khíCO2thu được là:

= 0,15 . 22,4 = 3,36 lít

c] Tỉ khối của khí metan và không khí là:

=
=
0,55

Vậy khí metan nhẹ hơn không khí 0,55

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề