1. Hãy khoanh tròn vào chữ số đặ trước câu trả lời đúng:
a] Số gồm hai mươi triệu, hai mươi nghìn và hai mươi viết là:
A. 202 020
B. 2 202 020
C. 2 002 020
D. 20 020 020
b] Giá trị của chữ số 3 trong số 653 297 là:
A. 30 000
B. 3 000
C. 300
D. 3
c] Số lớn nhất trong các số 725 369, 725 693, 725 936, 725 396 là:
A. 725 369
B. 725 693
C. 725 936
D. 725 396
d] Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 2 tấn 75 kg = kg là:
A. 275
B. 2750
C. 2057
D. 2075
e] Số thích hợp điền vào chỗ chấm cả 2 phút 30 giây = giây là:
A. 32
B. 230
C. 150
D. 90
2. Biểu đồ dưới đây nói về số học sinh tham gia tập bơi của khối lớp Bốn ở trường tiểu học:
SỐ HỌC SINH TẬP BƠI CỦA KHỐI LỚP 4
Dựa vào biểu đồ dưới hãy viết tiếp vào chỗ chấm:
a] Lớp 4A có học sinh tập bơi.
b] Lớp 4B có học sinh tập bơi.
c] Lớp có nhiều học sinh tập bơi nhất.
d] Số học sinh tập bơi của lớp 4B ít hơn Lớp 4A là học sinh
e] Trung bình mỗi lớp có học sinh tập bơi.
3. Một ô tô giờ thứ nhất chạy được 40km, giờ thứ 2 chạy được nhiều hơn giờ thứ nhất 20km, quãng đường ô tô chạy được trong giờ thứ ba bằng trung bình cộng các quãng đường ô tô chạy được trong hai giờ đầu. Hỏi giờ thứ ba ô tô đó chạy được bao nhiêu ki lô mét?
Bài giải:
1.
Câu a] Chọn D.20 020 020
Câu b] Chọn B.3 000
Câu c] Chọn C.725 936
Câu d] Chọn D.2075
Câu e] Chọn B. 150
2.
a] Lớp 4A có 16 học sinh tập bơi.
b] Lớp 4B có 10 học sinh tập bơi.
c] Lớp 4C có nhiều học sinh tập bơi nhất.
d] Số học sinh tập bơi của lớp 4B ít hơn Lớp 4A là 6 học sinh
e] Trung bình mỗi lớp có 15 học sinh tập bơi.
3.
Tóm tắt:
Bài giải
Số ki lô mét ô tô chạy trong giờ thứ hai là:
40 + 20 = 60 [km]
Số ki lô mét ô tô chạy trong giờ thứ hai là:
[60 + 40] :2 = 50 [km]
Đáp số : 50km