Giải bài 5.1, 5.2, 5.3, 5.4, 5.5 trang 13, 14 sách bài tập toán lớp 6 tập 2 - Câu

\[\eqalign{ & {\rm{D = }}{{1.2.3 + 2.4.6 + 3.6.9 + 5.10.15} \over {1.2.3.3 + 2.4.6.3 + 3.6.9.3 + 5.10.15.3}} \cr & = {{1.2.3 + 2.4.6 + 3.6.9 + 5.10.15} \over {3.[1.2.3 + 2.4.6 + 3.6.9 + 5.10.15]}} = {1 \over 3} \cr} \]

Câu 5.1 trang 13 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 6 tập 2

Cho các phân số \[{{13} \over {28}}\]và \[{{21} \over {50}}\] . Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?

a] Mẫu chung của hai phân số đã cho là 100;

b] Mẫu chung của hai phân số đã cho là 700;

c] Mẫu chung của hai phân số đã cho là 140;

d] Mẫu chung của hai phân số đã cho là 1400.

Giải

a]Sai; b] Đúng; c] Sai; d] Đúng

Câu 5.2 trang 13 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 6 tập 2

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

a] Các phân số \[{3 \over 5}\]và \[{6 \over 7}\]có thể quy đồng mẫu thành \[{6 \over {10}}\]và \[{6 \over 7}\]

b]Các phân số \[{1 \over 3},{5 \over 6},{2 \over 5}\]có thể quy đồng mẫu thành \[{{10} \over {30}},{{25} \over {30}},{{12} \over {30}}\]

c] Các phân số \[{2 \over {25}},{7 \over {15}},{{11} \over 6}\]có thể quy đồng mẫu thành \[{{18} \over {150}},{{70} \over {150}},{{255} \over {150}}\]

Giải

Đáp án b] là đáp án đúng

Câu 5.3 trang 14 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 6 tập 2

Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số sau:

\[A = {{3469 - 54} \over {6938 - 108}};\]

\[B = {{2468 - 98} \over {3702 - 147}};\]

Giải

\[{\rm{A}} = {{3469 - 54} \over {6938 - 108}} = {{3469 - 54} \over {2.[3469 - 54]}} = {1 \over 2};\]

\[B = {{2468 - 98} \over {3702 - 147}} = {{2[1234 - 49]} \over {3[1234 - 49]}} = {2 \over 3};\]

\[A = {1 \over 2} = {{1.3} \over {2.3}} = {3 \over 6};B = {2 \over 3} = {{2.2} \over {3.2}} = {4 \over 6}.\]

Câu 5.4 trang 14 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 6 tập 2

Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số sau:

\[C = {{1010} \over {1008.8 - 994}};\]

\[D = {{1.2.3 + 2.4.6 + 3.6.9 + 5.10.15} \over {1.3.6 + 2.6.12 + 3.9.18 + 5.15.30}}\]

Giải

Ta có 1008. 8 994 = 1008. 7 + 1008 994 = 1008. 7 + 14

= 7. [1008 + 2] = 7. 1010

Vậy \[C = {{1010} \over {7.1010}} = {1 \over 7}\]

\[\eqalign{
& {\rm{D = }}{{1.2.3 + 2.4.6 + 3.6.9 + 5.10.15} \over {1.2.3.3 + 2.4.6.3 + 3.6.9.3 + 5.10.15.3}} \cr
& = {{1.2.3 + 2.4.6 + 3.6.9 + 5.10.15} \over {3.[1.2.3 + 2.4.6 + 3.6.9 + 5.10.15]}} = {1 \over 3} \cr} \]

\[C = {1 \over 7} = {{1.3} \over {7.3}} = {3 \over {21}};D = {1 \over 3} = {{1.7} \over {3.7}} = {7 \over {21}}\]

Lưu ý: Có thể tính \[C = {{1010} \over {1008.8 - 994}} = {{1010} \over {8064 - 994}} = {{1010} \over {7070}} = {1 \over 7}\]

Câu 5.5 trang 14 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 6 tập 2

Tìm số nguyên x, biết rằng \[{{2{\rm{x}} - 9} \over {240}} = {{39} \over {80}}\]

Giải

Ta có \[{{2{\rm{x}} - 9} \over {240}} = {{39} \over {80}} = {{117} \over {240}}\]. suy ra 2x 9 = 117

Từ đó tìm được x = 63

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề