Giải bài 1, 2, 3 trang 57 sách bài tập toán đại số 10 - Bài trang Sách bài tập (SBT) Toán Đại số

d] Điều kiện của phương trình là \[x \ge - 1,x \ne 2\] và \[x \ne - 2\] .Vì x > -1 thì \[x \ne 2\] . Vì x > -1 thì \[x \ne - 2\] suy ra điều kiện của phương trình là \[x \ge - 1,x \ne 2\]

Bài 1 trang 57 Sách bài tập [SBT] Toán Đại số 10

Viết điều kiện của các phương trình sau

a] \[\sqrt {2x + 1} = {1 \over x}\]

b] \[{{x + 2} \over {\sqrt {2{x^2} + 1} }} = 3{x^2} + x + 1\]

c] \[{x \over {\sqrt {x - 1} }} = {2 \over {\sqrt {x + 3} }}\]

d] \[{{2x + 3} \over {{x^2} - 4}} = \sqrt {x + 1} \]

Gợi ý làm bài

a] Điều kiện của phương trình là \[x \ge - {1 \over 2}\] và \[x \ne 0\]

b] \[\forall x \in R\]

c] Biểu thức vế trái có nghĩa khi x > 1 và biểu thức vế phải có nghĩa khi . Từ đó suy ra điều kiện của phương trình là x > 1.

d] Điều kiện của phương trình là \[x \ge - 1,x \ne 2\] và \[x \ne - 2\] .Vì x > -1 thì \[x \ne 2\] . Vì x > -1 thì \[x \ne - 2\] suy ra điều kiện của phương trình là \[x \ge - 1,x \ne 2\]

Bài 2 trang 57 Sách bài tập [SBT] Toán Đại số 10

Xác định tham số m để các cặp phương trình sau tương đương

a] \[x + 2 = 0\] và \[{{mx} \over {x + 3}} + 3m - 1 = 0\]

b] \[{x^2} - 9 = 0\] và \[2{x^2} + [m - 5]x - 3[m + 1] = 0\]

Gợi ý làm bài

a] Phương trình x + 2 = 0 có nghiệm x = -2.

Phương trình \[{{mx} \over {x + 3}} + 3m - 1 = 0\] có nghiệm duy nhất x = -2 khi -2m + 3m 1 = 0 suy ra m = 1.

Vậy hai phương trình tương đương khi m = 1.

b] Phương trình \[{x^2} - 9 = 0\] có hai nghiệm x =3 và x =-3

Giá trị x =3 là nghiệm của phương trình

\[2{x^2} + [m - 5]x - 3[m + 1] = 0\] [1]

Khi \[18 + 3[m - 5] - 3[m + 1] = 0\]

Đẳng thức trên thỏa mãn với mọi m.

Giá trị x = -3 là nghiệm của hệ phương trình [1] khi

\[18 + 3[m - 5] - 3[m + 1] = 0\]

\[ \Leftrightarrow 30 - 6m = 0 \Leftrightarrow m = 5\]

Khi m = 5 phương trình [1] trở thành

\[2{x^2} - 18 = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 9 = 0\]

Phương trình này có hai nghiệm x = 3 và x = -3.

Vậy với m = 5 hai phương trình đã cho tương đương.

Bài 3 trang 57 Sách bài tập [SBT] Toán Đại số 10

Gợi ý làm bài các phương trình

a] \[\sqrt {x + 1} + x = \sqrt {x + 1} + 2\]

b] \[x - \sqrt {3 - x} = \sqrt {x - 3} + 3\]

c] \[{x^2} - \sqrt {2 - x} = 3 + \sqrt {x - 4} \]

d] \[{x^2} + \sqrt { - x - 1} = 4 + \sqrt { - x - 1} \]

Gợi ý làm bài

a] Điều kiện của phương trình là: \[x \ge - 1\]. Ta có

\[\sqrt {x + 1} + x = \sqrt {x + 1} + 2 = > x = 2\]

Giá trị x = 2 thỏa mãn điều kiện của phương trình.

Vậy phương trình có nghiệm x = 2.

b] Điều kiện của phương trình là: \[x \le 3\] và \[x \ge 3\] hay x = 3.

Giá trị x = 3 nghiệm đúng phương trình đã cho.

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 3.

c] Điều kiện của phương trình là: \[x \le 2\] và \[x \ge 4\] . Không có số thực nào thỏa mãn đồng thời hai điều kiện này.

d]Điều kiện của phương trình là: \[x \le - 1\] . Ta có:

\[{x^2} + \sqrt { - x - 1} = 4 + \sqrt { - x - 1} = > {x^2} = 4 = > {x_1} = 2,{x_2} = - 2\]

Chỉ có giá trị \[{x_2} = - 2\] thỏa mãn điều kiện \[x \le - 1\] và nghiệm đúng phương trình đã cho.

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = -2.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề