Giải bài 1.24, 1.25, 1.26, 1.27, 1.28, 1.29 trang 7 sách bài tập hóa học 10 - Bài trang Sách bài tập (SBT) Hóa học

Các đồng vị của hiđro tồn tại trong tự nhiên chủ yếu là \[{}_1^1H\] và \[{}_1^2H\]Đồng vị thứ ba \[{}_1^3H\] CÓ thành phần không đáng kể. Coi các đồng vị trêncó nguyên tử khối tương ứng là 1 và 2 ; nguyên tử khối trung bình của hiđro tự nhiên là 1,008. Hãy tính thành phần phần trăm số nguyên tử của hai đồng vị \[{}_1^1H\] và \[{}_1^2H\].

Bài 1.24 trang 7 Sách bài tập [SBT] Hóa học 10

Clo tự nhiên là hỗn hợp của hai đồng vị :
\[^{35}Cl\] có nguyên tử khối là 34,97.
\[^{37}Cl\] có nguyên tử khối ià 36,97.
Biết rằng đồng vị \[^{35}Cl\] chiếm 75,77% ; hãy tính nguyên tử khối trung bình của clo tự nhiên.

Lời giải:

\[\overline A = {{34,97.75,77 + 36,97.24,23} \over {100}} = 35,45\]

Bài 1.25 trang 7 Sách bài tập [SBT] Hóa học 10

Các đồng vị của hiđro tồn tại trong tự nhiên chủ yếu là \[{}_1^1H\] và \[{}_1^2H\]
Đồng vị thứ ba \[{}_1^3H\] CÓ thành phần không đáng kể. Coi các đồng vị trên
có nguyên tử khối tương ứng là 1 và 2 ; nguyên tử khối trung bình của hiđro tự nhiên là 1,008. Hãy tính thành phần phần trăm số nguyên tử của hai đồng vị \[{}_1^1H\] và \[{}_1^2H\].

Lời giải:

Gọi x là thành phần phần trăm của \[{}^1H\], thành phần phần trăm của \[{}_1^2H\] sẽ là 100 x
Ta có \[{{1.x + 2.[100 - x]} \over {100}} = 1,008\]
Giải ra ta được: x = 99,2.
Kết quả:thành phần : \[{}_1^1H\] là 99,2%
\[{}_1^2H\] là 0.8%

Bài 1.26 trang 7 Sách bài tập [SBT] Hóa học 10

Nguyên tử \[^{{\bf{40}}}{\bf{Ar}}\] và \[^{{\bf{40}}}{\bf{Ca}}\] có cùng số khối là 40. Vậy chúng có phải là những đồng vị không ?

Lời giải:

Chúng không phải là những đồng vị bởi vì hai nguyên tử này có điện tích hạt nhân khác nhau : \[{}_{18}Ar\] và \[{}_{20}Ca\]
Những nguyên tử có điện tích hạt nhân khác nhau có cùng nguyên tử khối gọi là những đồng lượng.

Bài 1.27 trang 7 Sách bài tập [SBT] Hóa học 10

Cho các hạt nhân nguyên tử sau đây, cùng với số khối và điện tích hạt nhân :
A[11 ; 5] ; B[23 ; 11]; C[20 ; 10];
D[21 ; 10]; E[10 ; 5] ; G[22 ; 10]
+ Ở đây có bao nhiêu nguyên tố hoá học ?
+ Mỗi nguyên tố có bao nhiêu đồng vị ?
+ Mỗi đồng vị có bao nhiêu electron ? Bao nhiêu nơtron ?

Lời giải:

+ Ở đây có 3 nguyên tố hoá học ở các ô số 5, 10, 11.
Nguyên tố ở ô số 10 là neon [Z = 10]. Neon có 3 đồng vị là :
\[{}_{10}^{20}C\,\,\,\,;\,\,\,{}_{10}^{21}D\,\,\,;\,\,\,{}_{10}^{22}G\]
Tất cả 3 đồng vị của nguyên tố neon đều có cùng số electron là 10 [bằng số proton] nhưng số nơtron lần lượt là 10, 11, 12.

+ \[{}_5^{10}E\,\,\,;\,\,\,\,\,{}_5^{11}A\]
Đó là 2 đồng vị của nguyên tố bo [Z = 5]
Cả 2 đồng vị của nguyên tố bo đều có 5 electron nhưng số nơtron lần lượt là 5 và 6.
+ \[{}_{11}^{23}B\]
Đó là đồng vị của nguyên tố natri [Z = 11]. Đồng vị này có 11 electron và 12 nơtron.

Bài 1.28 trang 7 Sách bài tập [SBT] Hóa học 10

Nguyên tố chì có 4 đồng vị : \[{}_{82}^{204}Pb\,[2,5\% ],{}_{82}^{206}Pb\,[23,7\% ],{}_{82}^{207}Pb\,[22,4\% ],\] còn lại là \[{}_{82}^{208}Pb\]. Tính nguyên tử khối trung bình của chì.

Lời giải:

\[\eqalign{
& \% \left[ {{}_{82}^{208}Pb} \right] = 100 - [2,5 + 23,7 + 22,4] = 51,4\% \cr
& {\overline A _{Pb}} = {{204.2,5 + 206.23.7 + 207.22,4 + 208.51,4} \over {100}} = 207 \cr} \]

Bài 1.29 trang 7 Sách bài tập [SBT] Hóa học 10

Agon tách từ không khí là một hỗn hợp của 3 đồng vị sau :
\[^{40}Ar{\rm{ }}\left[ {99,6\% } \right]\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\,^{38}}Ar{\rm{ }}\left[ {0,063\% } \right]\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\,^{36}}Ar{\rm{ }}\left[ {0,337\% } \right]\]
Tính thể tích của 20 gam agon ở điều kiện tiêu chuẩn.

Lời giải:

Nguyên tử khối trung bình của agon là :

\[{{40.99,6 + 36.0,377 + 38.0,06} \over {100}} = {\rm{ }}39,98\]

Ở điều kiện tiêu chuẩn, 1 mol agon tức là 39,98 g chiếm thể tích là 22,4 lít.
22 4 20

Vậy thể tích của 20 gam agon là
\[{{22,4.20} \over {39,98}} = 11,20\] [lít]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề