Giải bài 29, 30, 31, 32 trang 10 sách bài tập toán 6 tập 1 - Câu trang Sách bài tập (SBT) Toán tập

Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 6, tập hợp B các số tự nhiên nhiên nhỏ hơn 8, rồi dùng ký hiệu để thể hiện mối quan hệ giữa hai tập hợp trên.

Câu 29 trang 10 Sách bài tập [SBT] Toán 6 tập 1

Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?

a] Tập hợp A các số tự nhiên x mà x 5 = 13

b] Tập hợp A các số tự nhiên x mà x + 8 = 8

c] Tập hợp A các số tự nhiên x mà x . 0 = 0

d] Tập hợp A các số tự nhiên x mà x . 0 = 7

Giải

a] Ta có x 5 = 13 => x = 18 Vậy

Tập hợp A có một phần tử

b] Ta có x + 8 = 8 => x = 0 . Vậy

Tập hợp B có một phần tử

c] Ta có x . 0 = 0 => x N . Vậy C = N

Tập hợp C có vô số phần tử.

d] Không có giá trị nào của c thỏa mãn x . 0 = 7 . Vậy D =

Tập hợp D không có phần tử nào.

Câu 30 trang 10 Sách bài tập [SBT] Toán 6 tập 1

Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?

a. Tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 50.

b. Tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 8 nhưng nhỏ hơn 9.

Giải

a. Tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 50:

Tập hợp A có [ 50 0] + 1 = 51 phần tử

b. Vì 8 và 9 là hai số tự nhiên liên tiếp nên không có số tự nhiên nào lớn hơn 8 nhưng nhỏ hơn 9. Vậy B =

Tập hợp B không có phần tử nào.

Câu 31 trang 10 Sách bài tập [SBT] Toán 6 tập 1

Cho \[A = \left\{ 0 \right\}\]. Có thể nói rằng A = hay không?

Giải

Không thể nói A = vì tập hợp rỗng không có phần tử nào trong khi tập hợp A có một phần tử là 0.

Câu 32 trang 10 Sách bài tập [SBT] Toán 6 tập 1

Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 6, tập hợp B các số tự nhiên nhiên nhỏ hơn 8, rồi dùng ký hiệu để thể hiện mối quan hệ giữa hai tập hợp trên.

Giải

Tập hợp \[A = \left\{ {0;1;2;3;4;5} \right\}\]

Tập hợp \[B = \left\{ {0;1;2;3;4;5;6;7;} \right\}\]

Ta có A B

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề