Bài 30.1 Trang 38 Sách bài tập [SBT] Hóa học 9
Những cặp chất nào dưới đây có thể tác dụng với nhau ? Viết các phương trình hoá học [nếu có].
a] Si02 và C02 ; b] Si02 và NaOH ;
c] Si02 và CaO ; d] Si02 và H2S04 ; e] Si02 và H20.
Trả lời
Những cặp chất có thể tác dụng với nhau :
b] Si02 + 2NaOH --------> Na2Si03 + H20
c] Si02 + CaO ------- > CaSi03
Bài 30.2 Trang 38 Sách bài tập [SBT] Hóa học 9
Một loại thuỷ tinh dùng để làm cửa kính, hoặc đồ dùng gia đình cóthành phần : 75% Si02 ; 12% CaO ; 13% Na20. Hãy tìm công thức hoá họccủa thuỷ tinh dưới dạng các oxit.
Trả lời
Đặt công thức hóa học của loại thủy tinh này là:
\[xN{a_2}O.yCaO.zSi{O_2};{M_{N{a_2}O}} = 62[gam];{M_{CaO}} = 56[gam];{M_{Si{O_2}}} = 60[gam]\]
Với những điều kiện như sau : x, y, z là những số nguyên, dương ;
Tỉ lệ x : y : z là nhữiig số nguyên đơn giản nhất. Theo đầu bài ta có tí lệ :
\[y:z = {{13} \over {62}}:{{12} \over {56}}:{{75} \over {60}} = 0,21:0,21:1,25 = 1:1:6\]
Công thức hóa học của loại thủy tinh trên là : \[N{a_2}O.CaO.6Si{O_2}\]
Bài 30.3 Trang 38 Sách bài tập [SBT] Hóa học 9
Viết các phương trình hoá học thực hiện những chuyển đổi hoá học sau :
\[\left. \matrix{1.N{a_2}C{O_3} + ....... \to ...... + ........ \hfill \cr 2............. + Si{O_2} \to ...... + ........ \hfill \cr} \right\}\] Thành phần chính của thủy tinh thường
Trả lời
\[1.N{a_2}C{O_3} + Si{O_2} \to N{a_2}Si{O_3} + C{O_2} \uparrow \]
\[2.CaC{O_3} + Si{O_2} \to CaSi{O_3} + C{O_2} \uparrow \]
Bài 30.4 Trang 38 Sách bài tập [SBT] Hóa học 9
Dung dịch chất nào sau đây không thể chứa trong bình thuỷ tinh ?
A. HNO3 ; C. HCl;
B. H2S04 ; D. HF.
Trả lời
Dung dịch HF không thể chứa trong bình thuỷ tinh vì HF tác dụng với SiO2 trong thuỷ tinh :
Si02 + 4HF --------> SiF4 + 2H20