Bài 32.5 Trang 45 Sách bài tập [SBT] Hóa học 8
Phản ứng H2 khử sắt[II] oxit thuộc loại phản ứng gì ? Tính khối lượng sắt[II] oxit bị khử bởi 2,24 lít khí hiđro [đktc].
Trả lời
PhảnứngH2khử sắt [II] là phảnứngoxi hóa -khử:
\[FeO\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,{H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow Fe + {H_2}O\]
1 mol 1 mol
\[x \leftarrow {{2,24} \over {22,4}} = 0,1mol\]
\[ \to x = 0,1mol\]
Khối lượng FeO cần dùng: 0,1 x 72 = 7,2 [g]
Bài 32.6 Trang 45 Sách bài tập [SBT] Hóa học 8
Cần điều chế 33,6 g sắt bằng cách dùng khí co khử Fe3O4.
a] Viết phương trình hoá học.
b] Tính khối lượng Fe3O4 cần dùng.
c] Tính thể tích khí CO [đktc] đã dùng.
Trả lời
a] Ta có: \[{n_{Fe}} = {{33,6} \over {56}} = 0,6[mol]\]
Phương trình hóa học:
\[F{e_3}{O_4} + 4CO\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 3Fe + 4C{O_2}\]
1 mol 4 mol 3 mol
x mol \[\leftarrow \] y mol\[\leftarrow \] 0,6 mol
\[x = {{0,6} \over 3} = 0,2[mol];y = {{0,6 \times 4} \over 3} = 0,8[mol]\]
b] Khối lượngFe3O4cần dùngđểđiều chế33,6 g Fe:
232 x 0,2 = 46,4 [g]
c] Thể tích khí cầndùng: 0,8 x 22,4 =17,92 [lít].
Bài 32.7 Trang 46 Sách bài tập [SBT] Hóa học 8
Dẫn luồng khí H2 dư đi qua 16 g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng để nguội, cân lại thấy khối lượng hỗn hợp giảm 25%. Tính phần trăm khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp đầu.
Trả lời
Phương trình hóa học của phảnứng:
\[CuO\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,{H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow Cu + \,\,\,\,\,\,{H_2}O\]
x mol x mol
\[F{e_2}{O_3}\,\,\,\,\, + \,\,\,\,3{H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2Fe + \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,3{H_2}O\]
y mol 2y mol
Ta có : Khối lượng hỗn hợp giảm
= \[[{m_{CuO}} + {m_{F{e_2}{O_3}}}] - [{m_{Cu}} + {m_{Fe}}]\]
\[\Leftrightarrow 16 - [64x + 112y] = 16 \times {{25} \over {100}}\]
\[ \to 16x + 28y = 3\]
Ta có hệ phương trình
\[\left\{ \matrix{80x + 160y = 16 \hfill \cr 16x + 28y = 3 \hfill \cr} \right. \Rightarrow \left\{ \matrix{x = 0,1 \hfill \cr y = 0,05 \hfill \cr} \right.\]
\[ \to {m_{CuO}} = 0,1 \times 80 = 8[g];\]
\[{m_{F{e_2}{O_3}}} = 0,05 \times 160 = 8[g]\]
\[ \to \% {m_{CuO}} = \% {m_{F{e_2}{O_3}}} = 50\% \] .
Bài 32.8 Trang 46 Sách bài tập [SBT] Hóa học 8
Cho H2 khử 16 g hỗn hợp FeO và CuO trong đó CuO chiếm 25% khối lượng
a] Tính khối lượng Fe và khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
b] Tính tổng thể tích khí H2 [đktc] đã tham gia phản ứng
Trả lời
a] \[{m_{CuO}} = 16 \times {{25} \over {100}} = 4[g] \]
\[\to {n_{CuO}} = {4 \over {80}} = 0,05[mol]\]
\[{m_{F{e_2}{O_3}}} = 16 \times \left[ {{{100 - 25} \over {100}}} \right] = 12[g]\]
\[\to {n_{F{e_2}{O_3}}} = {{12} \over {160}} = 0,075[mol]\]
Phương trình hóa học của phảnứng:
\[CuO\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow Cu\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,{H_2}O\]
0,05 mol 0,05 mol 0,05 mol
\[{m_{Cu}} = 3,2[g]\]
\[F{e_2}{O_3}\,\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,\,3{H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2Fe\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,3{H_2}O\]
0,075 mol x mol y mol
y = 0,075 x 2 = 0,15 [mol]; \[{m_{Fe}} = 0,15 \times 56 = 8,4[g]\]
x = 0,075 x 3 = 0,225[mol]
b] Tổng thể tích khí \[{H_2}\] cần dùng:
\[{V_{{H_2}}} = [0,05 + 0,225] \times 22,4 = 6,16[l]\]