Bài 38.8 Trang 48 Sách bài tập [SBT] Hóa học 9
38.8. Có các hiđrocacbon sau : CH2=CH2 ; CH=CH ; CH2=CH-CH=CH2 : CH3-CH=CH2. số chất tác dụng với Br2 theo tỉ lệ về số mol 1:2 là :
A. 1 ; B. 2 ; C. 3 ; D. 4.
Trả lời
Đáp án B.
Bài 38.9 Trang 48 Sách bài tập [SBT] Hóa học 9
38.9. Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon A, B mạch hở, trong phân tử A có 1 liên kết đôi, trong phân tử B có 1 liên kết ba.
Cho 0,672 lít hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư thấy lượng brom tham gia phản ứng là 6,4 gam. Nếu đốt cháy 6,72 lít hỗn hợp X sẽ thu được 30,8 gam khí C02. Xác định công thức phân tử và thành phần phần trăm thể tích của A, B trong hỗn hợp X.
Trả lời
Gọi công thức của A là CaH2a của B là CnH2n-2 với a, n > 2, số mol tương ứng cũng là x, y.
Phương trình hóa học: \[{C_a}{H_{2a}} + B{r_2} \to {C_a}{H_{2a - 2}}B{r_2}\]
\[{C_n}{H_{2n - 2}} + 2B{r_2} \to {C_n}{H_{2n - 2}}B{r_4}\]
\[\left\{ \matrix{x + y = {{0,672} \over {22,4}} = 0,037 \hfill \cr {n_{{H_2}}} = x + 2y = 0,04 \hfill \cr} \right. \to \left\{ \matrix{x = 0,02 \hfill \cr y = 0,01 \hfill \cr} \right.\]
Phương trình hóa học của phảnứng cháy:
\[{C_a}{H_{2a}} + {{3a} \over 2}{O_2} \to aC{O_2} + a{H_2}O\]
\[{C_n}{H_{2n - 2}} + {{3n - 1} \over 2}{O_2} \to nC{O_2} + [n - 1]{H_2}O\]
\[0,2a + 0,1n = {{30,8} \over {44}} = 0,7\]
\[2a + m = 7 \to \left\{ \matrix{a = 2 \hfill \cr n = 3 \hfill \cr} \right.\]
Công thức của A là \[{C_2}{H_4}\] của B là \[{C_3}{H_4}\]
\[\% {V_{{C_2}{H_4}}} = {{0,2} \over {0,3}} \times 100\% = 66,67\% ;\% {V_{{C_3}{H_4}}} = {{0,1} \over {0,3}} \times 100\% = 33,33\% \]
Bài 39.4 Trang 49 Sách bài tập [SBT] Hóa học 9
39.3. Đốt cháy hiđrocacbon A, người ta thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ \[{m_{C{O_2}}}:{m_{{H_2}O}} = 44:9\]. Biết A không làm mất màu dung dịch brom.
Hỏi A là hiđrocacbon nào trong số các hiđrocacbon sau ?
CH \[\equiv \]CH ; CH3 - CH3 ; CH2 = CH - C = CH ; CH2 = CH2 ;
Trả lời