Giải bài 6.13, 6.14, 6.15, 6.16, 6.17, 6.18 trang 56,57 sách bài tập hóa học 12 - Bài trang sách bài tập (SBT) Hóa học

\[X\buildrel {\left[ 1 \right]} \over\longrightarrow C{l_2}\buildrel {\left[ 2 \right]} \over\longrightarrow X\buildrel {\left[ 3 \right]} \over\longrightarrow Y\buildrel {\left[ 4 \right]} \over\longrightarrow Z\buildrel {\left[ 5 \right]} \over\longrightarrow X\buildrel {\left[ 6 \right]} \over\longrightarrow NaN{O_3}\]

Bài 6.13 trang 56 sách bài tập [SBT] Hóa học 12

Các đại lượng nào sau đây của kim loại kiềm có liên quan với nhau : điện tích hạt nhân, năng lượng ion hoá, bán kính nguyên tử, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng ? Giải thích ngắn gọn.

Hướng dẫn trả lời:

Điện tích hạt nhân nguyên tử càng nhỏ, bán kính nguyên tử càng lớn, electron liên kết với hạt nhân càng kém chặt chẽ nên càng dễ tách ra khỏi nguyên tử, do đó năng lượng ion hoá nguyên tử càng nhỏ.

Điện tích hạt nhân càng nhỏ, bán kính nguyên tử càng lớn, lực hút của hạt nhân nguyên tử này với lớp vỏ electron của nguyên tử khác ở lân cận nhau càng yếu, các nguyên tử trong tinh thể liên kết với nhau càng kém chặt chẽ, do đó khối lượng riêng của kim loại kiềm nhỏ và nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của chúng thấp.

Bài 6.14 trang 56 sách bài tập [SBT] Hóa học 12

a] Viết phương trình hoá học chuyển hoá nguyên tử Na thành ion Na+và ngược lại.

b] Dẫn ra 3 phản ứng hoá học trong đó nguyên tử Na bị oxi hoá thành ion Na+và 1 phản ứng hoá học trong đó ion Na+bị khử thành nguyên tử Na.

Hướng dẫn trả lời:

a] Na++ 1e Na

b] Phản ứng oxi hóa Na thành Na+: Na tác dụng với phikim, với dung dịch axit, với nước.

Phản ứng khử Na+thành Na: Điện phân NaCl hoặc NaOH nóng chảy.


Bài 6.15 trang 56 sách bài tập [SBT] Hoá học 12

Ion Na+có bị khử hay không khi thực hiện các phản ứng sau :

a] Điện phân NaOH nóng chảy ?

b] Điện phân NaCl nóng chảy ?

c] Điện phân dung dịch NaCl ?

d] Dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch HCl ?

Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã xảy ra.

Hướng dẫn trả lời:

Na+bị khử khi điện phân NaOH, NaCl nóng chảy và không bị khử khi điện phân dd NaCl, khi NaOH tác dụng với HCl

\[\eqalign{
& 4NaOH\buildrel {dpnc} \over
\longrightarrow 4Na + {O_2} + 2{H_2}O \cr
& 2NaCl\buildrel {dpnc} \over
\longrightarrow 2Na + C{l_2} \cr
& 2NaCl + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2} + C{l_2} \cr
& NaOH + HCl \to NaCl + {H_2}O \cr} \].

Bài 6.16 trang 56 sách bài tập [SBT] Hóa học 12

Viết phương trình hoá học của các phản ứng hoàn thành chuỗi chuyển hoá sau :

\[X\buildrel {\left[ 1 \right]} \over
\longrightarrow C{l_2}\buildrel {\left[ 2 \right]} \over
\longrightarrow X\buildrel {\left[ 3 \right]} \over
\longrightarrow Y\buildrel {\left[ 4 \right]} \over
\longrightarrow Z\buildrel {\left[ 5 \right]} \over
\longrightarrow X\buildrel {\left[ 6 \right]} \over
\longrightarrow NaN{O_3}\]

Biết X, Y, Z đều là hợp chất của natri.

Hướng dẫn trả lời:

Theo sơ đồ ta có:

X: NaCl Y: NaOH Z: Na2CO3

\[[1]2NaCl\buildrel {đpnc} \over
\longrightarrow 2Na + C{l_2}\]

[2] 2Na + Cl2 2NaCl

\[[3]2NaCl + 2{H_2}O\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
\limits_{có\,màng\,ngăn\,xốp}^{đp{\rm{dd}}}} 2NaOH + C{l_2} + {H_2}\]

[4] 2NaOH + CO2 Na2CO3+ H2O

[5] Na2CO3+ 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O

[6] NaCl + AgNO3 NaNO3+ AgCl

Bài 6.17 trang 57 sách bai tập [SBT] Hóa học 12

a] Muốn pha 0,5 lít dung dịch NaOH có pH = 12,5 cần phải dùng bao nhiêu gam NaOH ?

b] Để kết tủa hoàn toàn ion Cu2+trong 200 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 6.10-3M cần phải dùng bao nhiêu mililít dung dịch NaOH nói trên ?

Hướng dẫn trả lời:

a] pH= 12,5 [H+] = 10-12,5\[{\rm{[}}O{H^ - }{\rm{]}} = {{{{10}^{ - 14}}} \over {{{10}^{ - 12,5}}}} = {10^{ - 1,5}}\]

Mà V=0.5l n NaOH= [OH-].V=10-1,5. 0,5 = 0,0158 mol

mNaOH= 0,0158.40=0,632g

b] nCuSO4= 0,2.6.10-3=1,2 .10-3mol nCu2+=1,2.10-3mol

Cu2++ 2OH- Cu[OH]2

nOH-=2nCu2+= 2. 1,2.10-3=2,4.10-3mol

\[{V_{NaOH}} = {{{n_{O{H^ - }}}} \over {{\rm{[}}O{H^ - }{\rm{]}}}} = {{2,{{4.10}^{ - 3}}} \over {{{10}^{ - 1,5}}}} = 0.076l = 76ml\].

Bài 6.18 trang 57 sách baì tập [SBT] Hóa học 12

Nung nóng 7,26 g hỗn hợp gồm NaHCO3vào Na2CO3, người ta thu được 0,84 lít khí CO2[đktc].

Hãy xác định khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp trước và sau khi nung.

Hướng dẫn trả lời:

Nung hỗn hợp, chỉ có NaHCO3bị phân hủy:

\[2NaHC{O_3}\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow N{a_2}C{O_3} + {\rm{ }}{H_2}O{\rm{ }} + {\rm{ }}C{O_2}\]

Theo [1], \[{n_{NaHC{O_3}}} = 2{n_{C{O_2}}} = 2.{{0,84} \over {22,4}} = 0,075mol\]

Trước khi nung:

\[\eqalign{
& {m_{NaHC{O_3}}} = 84.0,075 = 6,3g \cr
& {m_{N{a_2}C{O_3}}} = 7,26 - 6,3 = 0,96g \cr} \]

Sau khi nung: mNa2CO3= 0,96+106.0,0375=4,935g.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề