Giải bài 7.9, 7.10, 7.11, 7.12 trang 24, 25 sách bài tập (sbt) vật lí 8 - Bài trang Sách bài tập (SBT) Vật lí

\[\eqalign{ & {p_1} = {{{F_1}} \over {{S_1}}} = {{10{m_1}} \over {{S_1}}}; \cr & {p_2} = {{{F_2}} \over {{S_2}}} = {{10{m_2}} \over {{S_2}}} \cr & {{{p_2}} \over {{p_1}}} = {{10{m_2}} \over {{S_2}}} \times {{{S_1}} \over {10{m_1}}} = 1,44 \Rightarrow {p_2} = 1,44{p_1} \cr} \]

Bài 7.9 trang 24 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Hai người có khối lượng lần lượt là m1và m2. Người thứ nhất đứng trên tấm ván diện tích S1, người thứ hai đứng trên tấm ván diện tích S2. Nếu m2 = 1,2m1 và S1= 1,2S2, thì khi so sánh áp suất hai người tác dụng lên mặt đất, ta có:

A. p1= p2

B. p1= 1,2p2

C. p2= 1,44p1

D. p2 = 1,2p1

Giải

Chọn C

\[\eqalign{
& {p_1} = {{{F_1}} \over {{S_1}}} = {{10{m_1}} \over {{S_1}}}; \cr
& {p_2} = {{{F_2}} \over {{S_2}}} = {{10{m_2}} \over {{S_2}}} \cr
& {{{p_2}} \over {{p_1}}} = {{10{m_2}} \over {{S_2}}} \times {{{S_1}} \over {10{m_1}}} = 1,44 \Rightarrow {p_2} = 1,44{p_1} \cr} \]

Bài 7.10 trang 24 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Khi xe máy đang chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang thì áp lực do xe tác dụng lên mặt đất có độ lớn bằng:

A. trọng lượng của xe và người đi xe

B. lực kéo của động cơ xe máy

C. lực cản của mặt đường tác dụng lên xe

D. không

Giải

=> Chọn A

Bài 7.11 trang 24 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Áp lực của một vật đứng yên trên mặt phẳng nghiêng tác dụng lên mặt phẳng này có cường độ:

A. bằng trọng lượng của vật

B. nhỏ hơn trọng lượng của vật

C. lớn hơn trong lượng của vật

D. bằng lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng

Giải:

=> Chọn B


Bài 7.12 trang 25 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Người ta dùng một cái đột đế đục lồ trên một tấm tôn. Nếu di tích của mũi đột là 0,4mm2, áp lực búa tác dụng vào đột là 60N, thì suất do mũi đột tác dụng lên tấm tôn là

A. 15N/m2

B. 15.107N/m2

C. 15.103N/m2

D.15.104N/m2

Giải

=> Chọn B

Vì \[p = {F \over S} = {{60} \over {0,{{4.10}^{ - 6}}}} = {15.10^7}N/{m^2}\]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề