Bài C1 trang 12 sgk vật lý 6
C1. Tìm số thích hợp điền vào các chỗ trống dưới đây:
1 m3 = [1]...... dm3 = [2]..............cm3 .
lm3 = [3]........lít = [4]..........ml = [5]............cc.
Bài giải:
[1] - 1000 dm3 ; [2] - 1000000 cm3 ;
[3] - 1000 lít; [4] - 1000000 ml;
[5] - 1000000 cc.
Bài C3 trang 12 sgk vật lý 6
C3. Ở nhà, nếu không có ca đong thì em có thể dùng những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng ?
Bài giải:
Chai [hoặc lọ, ca, bình...] đã biết sẵn dung tích: chai côcacôla 1 lít, chai lavi [lavie] nửa lít hoặc 1 lít, xô 10 lít, thùng gánh nước 20 lít,...; bơm tiêm, xilanh,...
Bài C2 trang 12 sgk vật lý 6
C2. Quan sát hình 3.1 và cho biết tên dụng cụ đo, GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ đó.
Bài giải:
Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN là 0,5 lít;
Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5 lít;
Ca nhựa có GHĐ là 5 lít và ĐCNN là 1 lít.
Bài C4 trang 12 sgk vật lý 6
C4. Trong phòng thí nghiệm người ta thường dùng bình chia độ để đo thể tích chất lỏng [H.3.2]. Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của từng bình chia độ này.
Bài giải:
GHĐ
ĐCNN
Bình a
100 ml
2 ml
Bình b
250 ml
50 ml
Bình c
300 ml
50 ml
Lưu ý: Nhiều bình chia độ dùng trong phòng thí nghiệm [ví dụ các bình chụp ở hình 3.2 SGK], vạch chia đầu tiên không nằm ở đáy bình, mà là vạch tại một thể tích ban đầu nào đó [chẳng hạn, binh a là vạch 10 ml].
Bài C5 trang 13 sgk vật lý 6
C5. Điền vào chỗ trống của câu sau:
Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm ........
Bài giải:
Chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích; các loại ca đong [ca, xô, thùng] đã biết trước dung tích; bình chia độ, bơm tiêm.