Giải bài tập Toán lớp 2 trang 66

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải bài tập Toán lớp 2 trang 66, 67 Ki-lô- mét chi tiết Toán lớp 2 Tập 2 Cánh diều. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 66, 67 Ki-lô- mét

Video giải Toán lớp 2 trang 66, 67 Ki-lô- mét - Cánh diều

Toán lớp 2 Tập 2 trang 66 Bài 1a] Cầu Nhật Tân dài khoảng:

 

A. 4 m                   B. 4 km

b] Xe buýt dài khoảng:

A. 10 m                 B. 10 km

Lời giải:

a] Cầu Nhật Tân dài khoảng: 4 km

Em chọn B: 4 km

b] Xe buýt dài khoảng: 10 m

Em chọn A: 10 m

Toán lớp 2 Tập 2 trang 66 Bài 2a] Tính:

200 km + 140 km                               160 km – 60 km

2 km × 9                                            45 km : 5

b] [>; 900 m nên 1 km > 300 m + 600 m.

+] 1000 m = 1 km

+] 980 m + 10 m … 1 km 

980 m + 10 m = 990 m

1 km = 1000 m 

Vì 990 m < 1000 m nên 980 m + 10 m < 1 km. 

+] 315 m + 683 m … 1 km

315 m + 683 m = 998 m

1 km = 1000 m

Vì 998 m < 1000 m nên 315 m + 683 m < 1 km.

Toán lớp 2 Tập 2 trang 67 Bài 3Đọc bảng sau rồi trả lời các câu hỏi:

a] Trong các tuyến đường từ Hà Nội đi các tỉnh này, tuyến đường nào dài nhất?

b] Từ Hà Nội đi Quảng Ninh xa hơn hay từ Hà Nội đi Vinh xa hơn?

Lời giải

a] Quãng đường từ Hà Nội – Vinh: 300 km

Quãng đường từ Hà Nội – Lai Châu: 450 km

Quãng đường từ Hà Nội – Quảng Ninh: 153 km

Quãng đường từ Hà Nội – Thanh Hóa: 150 km

 150 km < 153 km < 300 km < 450 km nên tuyến đường Hà Nội – Lai Châu dài nhất.

b] 

Quãng đường từ Hà Nội đi Quảng Ninh: 153 km

Quãng đường từ Hà Nội đi Vinh: 300 km

Vì 153 km < 300 km nên từ Hà Nội đi Vinh xa hơn từ Hà Nội đi Quảng Ninh.

Toán lớp 2 Tập 2 trang 67 Bài 4Quan sát sơ đồ, trả lời câu hỏi:

Tùng nói rằng: “Quãng đường đi từ nhà mình đến nhà Hân dài 1 km”. Theo em, Tùng nói có đúng không?

Lời giải

Quãng đường từ nhà Tùng đến nhà Hân dài là: 

300 + 100 + 600 = 1000 [m] 

Vì 1000 m = 1 km nên quãng đường đi từ nhà Tùng đến nhà Hân dài 1 km.

Vậy Tùng nói đúng.

Có thể thực hiện phép tính: 300 + 100 + 100 + 200 + 300 = 1000 [m]

Toán lớp 2 Tập 2 trang 67 Bài 5Thực hành: Ước lượng quãng đường đi từ nhà em đến trường.

Lời giải

Em thực hiện uớc lượng quãng đường đi từ nhà em đến trường.

127 lượt xem

Toán lớp 2 trang 66 Hoạt động 1 là lời giải bài Đề-xi-mét. Mét. Ki-lô-mét SGK Toán 2 sách Kết nối tri thức; với hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải Hoạt động 1 Toán lớp 2 trang 66

Đề bài: Số?

a] Mẫu:

2 dm = 20 cm;

3 m = 30 dm;

2 m = 200 cm

1 dm = ⍰ cm;

4 dm = ⍰ cm;

1 m = ⍰ dm;

5 m = ⍰ dm;

1 m = ⍰ cm

3 m = ⍰ cm

b] Mẫu:

20 cm = 2 dm;

30 dm = 3 m

30 cm = ⍰ dm

40 dm = ⍰ m

50 cm = ⍰ đm

20 dm = ⍰ m

Hướng dẫn:

Các em học sinh dựa vào mẫu để điền các số thích hợp vào ô trống.

Đổi các đơn vị đo độ dài:

1 m = 10 dm

1 m = 100 cm

10 dm = 1 m

100 cm = 1 m

1 dm = 10 cm

10 cm = 1 dm

Lời giải:

a]

1 dm = 10 cm;

4 dm = 40 cm;

1 m = 10 dm;

5 m = 50 dm;

1 m = 100 cm

3 m = 300 cm

b]

30 cm = 3 dm

40 dm = 4 m

50 cm = 5 đm

20 dm = 2 m

-----> Bài tiếp theo: Hoạt động 2 trang 66 Toán lớp 2 tập 2 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

------------

Trên đây là lời giải chi tiết Toán lớp 2 trang 66 Hoạt động 1 cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chủ đề 11: Độ dài và đơn vị đo độ dài. Tiền Việt Nam. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 2.

1.719 lượt xem

Toán lớp 2 trang 66 Bài 3 là lời giải bài 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số SGK Toán 2 sách Chân trời sáng tạo; với hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải Bài 3 Toán lớp 2 trang 66

Đề bài: Mỗi con vật che số nào?

Hướng dẫn:

Quan sát mẫu, các em học sinh nhận thấy rằng tổng của hai số hạng bên trong vòng tròn sẽ bằng số nằm trên vòng tròn.

Thật vậy, số 15 là tổng của hai số hạng 6 và 9.

Số 14 là tổng của hai số hạng 6 và 8.

Só 17 là tổng của hai số hạng 8 và 9.

Lời giải:

+ Vì 11 – 8 = 3 nên con sâu vàng che số 3.

+ Vì 18 – 8 = 10 nên con sâu xanh che số 10.

+ Vì 14 – 9 = 5 nên con bọ rùa đỏ che số 5.

+ Vì 16 – 9 = 7 nên con bọ rùa xanh che số 7.

-----> Bài tiếp theo: Bài 4 trang 66 Toán lớp 2 tập 1 SGK Chân trời sáng tạo

------------

Trên đây là lời giải chi tiết Toán lớp 2 trang 66 Bài 3 cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chủ đề 2: Phép cộng, phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 2.

Video liên quan

Chủ Đề