Giải bài tập toán lớp 4 tập 2 bai 149 năm 2024

Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 125m, chiều rộng bằng \[\dfrac{2}{3}\] chiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó.

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ

2. Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

3. Tìm số bé [lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé].

4. Tìm số lớn [lấy tổng hai số trừ đi số bé, …].

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

2 + 3 = 5 [phần]

Chiều rộng hình chữ nhật là:

125 : 5 × 2 = 50 [m]

Chiều dài hình chữ nhật là:

125 – 50 = 75 [m]

Đáp số: Chiều rộng: 50m;

Chiều dài: 75m.

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Một hình chữ nhật có chu vi là 64m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 8m. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó.

Giải bài 149: Lời giải chi tiết và hướng dẫn giải các bài tập 1, 2, 3, giúp học sinh nắm vững kiến thức về tỉ lệ bản đồ.

Bài toán lớp 4 tập 2 trang 80 VBT: Nâng cao kỹ năng giải toán với bài tập 1 - Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.

Bài 1 - Toán lớp 4 tập 2 trang 80: Giải bài toán với tỉ lệ bản đồ

Đề bài: Cho số liệu và đơn vị đo của độ dài thật, hãy điền vào chỗ chấm:

Bước giải: Áp dụng phương pháp đổi đơn vị để chuyển đổi độ dài thật sang đơn vị tương ứng trên bản đồ.

Phương pháp giải toán: Chúng ta sẽ thực hiện việc chuyển đổi số liệu sang đơn vị phù hợp để phản ánh trên bản đồ.

- Chọn đơn vị đo trên bản đồ và chuyển đổi số liệu độ dài thật tương ứng.

- Để xác định độ dài trên bản đồ, chúng ta thực hiện phép chia độ dài thực tế [với cùng đơn vị như trên bản đồ] cho tỷ lệ bản đồ [ví dụ: tỷ lệ 1 : 200 có nghĩa là chia cho 200].

Kết quả: Khi áp dụng phương pháp này với ví dụ 5km, ta có kết quả là 500,000cm.

Độ dài trên bản đồ là:

Giải thích: Kết quả là độ dài tương ứng trên bản đồ sau khi thực hiện phép chia.

500,000 chia cho 10,000 bằng 50 [cm]

Khi đổi 25m sang đơn vị millimet, ta được 25,000mm

Độ dài trên bản đồ là:

25,000 chia cho 5,000 bằng 5 [mm]

Khi chuyển đổi 2km sang đơn vị decimeter [dm], ta thu được 20,000dm

Độ dài trên bản đồ là:

20,000 chia cho 20,000 bằng 1 [dm]

Dưới đây là bảng tỉ lệ quy đổi:

2. Giải bài 2 - Bài tập toán lớp 4 trang 80 VBT tập 2

Đề bài:

Quãng đường từ bản A đến bản B có chiều dài 12km. Trong tỉ lệ bản đồ 1 : 100,000, độ dài trên bản đồ là bao nhiêu xăng-ti-mét?

Phương pháp giải

- Chuyển đổi đơn vị đo chiều dài của quãng đường sang xăng-ti-mét.

- Trong tỉ lệ bản đồ 1 : 100,000, để tìm độ dài trên bản đồ của quãng đường đó, chia chiều dài thực tế của quãng đường [với đơn vị đo là xăng-ti-mét] cho 100,000.

Kết quả

Chuyển đổi 12km = 1,200,000cm

Trên bản đồ, độ dài của quãng đường từ bản A đến bản B là:

Chuyển đổi 12,000,000 : 100,000 = 12 [cm]

Kết quả: 12cm

3. Giải bài 3 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 80

Đề bài

Sân khấu trường em là hình chữ nhật có chiều dài 10m, chiều rộng 6m. Bạn An đã vẽ sân khấu trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 200. Hỏi trên bản đồ, độ dài mỗi cạnh sân khấu là mấy xăng -ti-mét?

Phương pháp giải

- Đổi số đo chiều dài và chiều rộng sang đơn vị có số đo là xăng-ti-mét.

- Từ tỉ lệ bản đồ 1 : 200, để tìm độ dài trên bản đồ của các cạnh, chúng ta chia chiều dài thực tế của các cạnh [đơn vị là xăng-ti-mét] cho 200.

Đáp án

Chuyển đổi 10m = 1000cm; 6m = 600cm

Chiều dài sân khấu trên bản đồ là:

5cm

Chiều rộng sân khấu trên bản đồ là:

3cm

Đáp số: Chiều dài 5cm; Chiều rộng 3cm

Đang theo dõi hướng dẫn Giải toán lớp 4 trang 80 VBT tập 2 về Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ [tiếp theo] bài 149. Bạn có thể kiểm tra lại hướng dẫn Giải toán lớp 4 trang 79 VBT tập 2 về Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ hoặc xem trước hướng dẫn Giải toán lớp 4 trang 81 VBT tập 2 Thực hành để hiểu rõ hơn về bài học.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 2083 hoặc email: [email protected]

Chủ Đề