Giải bài tập toán lớp 6 trang 5

Chào bạn Giải Toán lớp 6 trang 5 - Tập 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Toán 6 bài 1: Tập hợp giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, nhanh chóng trả lời toàn bộ câu hỏi hình thành kiến thức mới, phần luyện tập và củng cố, cùng 5 bài tập trong SGK Toán 6 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 5, 6, 7.

Qua đó, giúp các em nhận biết tập hợp và các phần tử của nó, biết cách mô tả một tập hợp. Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Bài 1 Chương I: Tập hợp các số tự nhiên trong SGK Toán 6 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống. Chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi:

Giải Toán 6 bài 1: Tập hợp sách Kết nối tri thức với cuộc sống

1. Tập hợp và phần tử của tập hợp

Tập hợp là một khái niệm cơ bản của toán học [không định nghĩa].

Tập hợp được kí hiệu là các chữ cái in hoa: A, B, C, D, …

Ví dụ:

a] Tập hợp các học sinh trong tổ 4 của 6A là: Thắm, Trọng, Xuân, Cương, Bảo, Dũng, Khôi, Huế, Linh.

b] Tập hợp các loại bút bên trong túi bút của bạn Ngọc là: Bút bi, bút chì, bút đánh dấu, bút xóa, bút màu.

Một tập hợp [gọi tắt là tập] bao gồm những đối tượng nhất định. Các đối tượng ấy được gọi là những phần tử của tập hợp.

x là một phần tử của tập hợp A. Kí hiệu x ∈ A [đọc là x thuộc A].

y không là một phần tử của tập hợp A. Kí hiệu y ∉ A [đọc là y không thuộc A].

Chú ý: Khi x thuộc A, ta còn nói “x nằm trong A”, hay “A chứa x”.

2. Mô tả một tập hợp

Có 2 cách mô tả một tập hợp:

Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp, tức là viết tất cả các phần tử của tập hợp trong dấu {} theo thứ tự tùy ý nhưng mỗi phần tử chỉ được viết một lần.

Ví dụ: Cho hình vẽ:

Với tập hợp P gồm các số 1; 3; 5; 7; 9; 11 như hình vẽ.

Theo cách liệt kê, ta viết: P = {1; 3; 5; 7; 9; 11}.

Cách 2: Nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.

Ví dụ: Với tập hợp P = {1; 3; 5; 7; 9; 11}.

Ta thấy các phần tử của tập hợp P là các số tự nhiên lẻ và nhỏ hơn 12.

Khi đó, theo cách chỉ ra đặc trưng tập hợp P được viết là:

P = {x | x là số tự nhiên lẻ và nhỏ hơn 12}.

Khi mô tả tập hợp L các chữ cái trong từ NHA TRANG bằng cách liệt kê các phần tử, bạn Nam viết:

L = {N; H; A; T; R; A; N; G}

Theo em bạn Nam viết đúng hay sai

Gợi ý đáp án:

Bạn Nam viết sai vì theo cách mô tả của tập hợp thì mỗi phần tử chỉ được viết một lần nhưng ở đây chữ cái A, N xuất hiện hai lần.

Tập hợp được viết lại như sau:

L = {N; H; A; T; R; G}

Giải Toán 6 Kết nối tri thức phần Luyện tập

Luyện tập 1

Gọi B là tập hợp các bạn tổ trưởng trong lớp em. Em hãy chỉ ra một bạn thuộc tập B là một bạn không thuộc tập tập B.

Gợi ý đáp án:

Bạn Nam là tổ trưởng tổ 1 nên bạn Nam thuộc tập hợp B.

Bạn Minh không là tổ trưởng trong lớp, nên bạn Minh không thuộc tập hợp B.

Luyện tập 2

Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của chúng:

A = {x ∈

| x < 5}

B = {x ∈

| x < 5}

Gợi ý đáp án:

Các tập hợp được viết bằng cách liệt kê các phần tử của chúng là:

A = {0; 1; 2; 3; 4}

B = {1; 2; 3; 4}

Luyện tập 3

Gọi M là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 10.

a. Thay thế dấu “?” bằng dấu ∈ hoặc ∉: 5 ? M; 9 ? M

b. Mô tả tập hợp M bằng hai cách.

Gợi ý đáp án:

Vì M là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 10 nên M = {7; 8; 9}

Ta có:

a] 5∉ M ; 9 ∈ M

b] Ta có thể mô tả M bằng 2 cách sau:

M = {7; 8; 9}

M = {n | 6 < n < 10}

Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 7, 8 tập 1

Bài 1.1

Cho hai tập hợp:

A = {a; b; c; x; y} và B = {b; d; y; t; ư; v}

Dùng kí hiệu "∉" hoặc "∈" để trả lời câu hỏi: Mỗi phần tử a, b, x, u thuộc tập hợp nào và không thuộc tập hợp nào?

Gợi ý đáp án:

Theo bài ra ta có:

a A; a B

b A; b B

x A; x B

u A; u B

Bài 1.2

Cho tập hợp:

U = {x ∈ N| x chia hết cho 3}

Trong các số 3, 5, 6, 0, 7 số nào thuộc và số nào không thuộc tập U?

Gợi ý đáp án:

  • Những số thuộc tập hợp U là: 0; 3; 6
  • Những số không thuộc tập U là: 5; 7

Bài 1.3

Bằng cách liệt kê các phần tử, hãy viết các tập hợp sau:

a] Tập hợp K các số tự nhiên nhỏ hơn 7;

b] Tập hợp D các tháng [dương lịch] có 30 ngày

c] Tập hợp M các chữ cái tiếng Việt trong từ "ĐIỆN BIÊN PHỦ"

Gợi ý đáp án:

a] Tập hợp K các số tự nhiên nhỏ hơn 7 là: K = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}

b] Tập hợp D các tháng [dương lịch] có 30 ngày là: D = {tháng 4; tháng 6; tháng 9; tháng 11}

c] Tập hợp M các chữ cái tiếng Việt trong từ "ĐIỆN BIÊN PHỦ" là: M = {Đ; I; Ê; N; B; P; H; U}

Bài 1.4

Bằng cách nêu dấu hiệu đặc trưng, hãy viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10.

Gợi ý đáp án:

Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10 được viết bằng cách nêu dấu hiệu đặc trưng là:

A = {n N | n < 10}

Bài 1.5

Hệ Mặt Trời gồm có Mặt Trời ở trung tâm và 8 thiên thể quay quanh Mặt Trời gọi là các hành tinh, đó là Thủy tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên Vương tinh và Hải Vương tinh.

Gọi S là tập hợp các hành tinh của hệ Mặt Trời. Hãy viết S bằng cách liệt kê các phần tử của S

Gợi ý đáp án:

Tập S được viết bằng cách liệt kê các phần tử như sau:

S = {Thủy tinh; Kim tinh; Trái Đất; Hỏa tinh; Mộc tinh; Thổ tinh; Thiên Vương tinh; Hải Vương tinh}

Cập nhật: 06/09/2022

Trả lời câu hỏi luyện tập vận dụng trang 6, 7 SGK Toán 6 Cánh Diều. Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 7, 8 SGK Toán 6 tâp 1 Cánh Diều: Bài 1 Tập hợp – Chương 1 Số Tự Nhiên.

Viết tập hợp A gồm các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10.

– Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn {}, cách nhau bởi dấu “;”.

– Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.

Ta có tập hợp A = {1; 3; 5; 7; 9}

Hoạt động 1 trang 6

Cho tập hợp B = {2; 3; 5; 7}. Số 2 và số 4 có là phần tử của tập hợp B không?

– Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn {}, cách nhau bởi dấu “;”

Số 2 là một phần tử của tập hợp B, số 4 không là phần tử của tập B

 Luyện tập vận dụng 2 trang 6 Toán 6 Cánh Diều

Cho H là tập hợp các tháng dương lịch có 30 ngày. Chọn kí hiệu \[ \in , \notin \] thích hợp cho dấu ?:

Viết tập hợp H và điền kí hiệu.

Ta có tập hợp H = {Tháng 4; tháng 6; tháng 9; tháng 11}

Suy ra:

a] Tháng \[2 \notin H\]

b] Tháng \[4 \in H\]

c] Tháng \[12 \notin H\]

Hoạt động 2

Quan sát các số được cho ở Hình 2. Gọi A là tập hợp các số đó.

a] Liệt kê các phần tử của tập hợp A và viết tập hợp A

b] Các phần tử của tập hợp A có tính chất chung nào?

– Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn {}, cách nhau bởi dấu “;”.

– Quan sát tập hợp A rồi rút ra tính chất chung.

a] Các phần tử của tập hợp A là: 0; 2; 4; 6; 8.

Ta có tập hợp A = {0; 2; 4; 6; 8}

b] Các phần tử của tập hợp A đều là các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10.

Trả lời Luyện tập vận dụng 3 trang 7 SGK Toán 6 Cánh Diều

Cho C={x|x là số tự nhiên chia cho 3 dư 1, 3 < x < 18}. Hãy viết tập hợp C bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp.

– Tìm các số tự nhiên chia 3 dư 1 lớn hơn 3 và nhỏ hơn 18

– Viết tập hợp C bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp.

Các số tự nhiên chia 3 dư 1 lớn hơn 3 và nhỏ hơn 18 là: 4; 7; 10; 13; 16.

=> C = {4; 7; 10; 13; 16}

 Luyện tập vận dụng 4

Viết tập hợp các chữ số xuất hiện trong số 2020

– Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn {}, cách nhau bởi dấu “;”.

– Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.

Gọi tập hợp các số tự nhiên xuất hiện trong số 2020 là A, ta có:

Tập hợp A = {2; 0}

Giải Bài 1 trang 7, 8 SGK Toán 6 Cánh Diều Tập 1

Liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp sau:

a] A là tập hợp tên các hình trong Hình 3:

b] B là tập hợp các chữ cái xuất hiện trong từ “NHA TRANG”;

c] C là tập hợp tên các tháng của Qúy II [biết một năm có 4 quý];

d] D là tập hợp tên các nốt nhạc có trong khuông nhạc ở Hình 4.

– Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.

a] Ta có tập hợp A gồm các phần tử: hình chữ nhật; hình vuông; hình bình hành; hình tam giác; hình thang

b] Ta có tập hợp B gồm các phần tử: N; H; A; T; R; G

c] Ta có tập hợp C gồm các phần tử:  tháng 4; tháng 5; tháng 6

d] Ta có tập hợp D gồm các phần tử: đồ; rê; mi; pha; sol; la; si

Giải Bài 2 trang 8 SGK Toán 6 Cánh Diều

Cho tập hợp A = {11;13;17;19}. Chọn kí hiệu “\[ \in \]”, “\[ \notin \]” thích hợp cho dấu ?:

– Kiểm tra từng số có xuất hiện trong tập hợp A không.

 + Nếu xuất hiện ta điền dấu \[ \in \]

 + Nếu không xuất hiện ta điền dấu \[ \notin \].

a] Ta có: số 11 có trong tập hợp A nên 11 \[ \in \] A.

b] Ta có: số 12 không có trong tập hợp A nên 12 \[ \notin \]A.

c] Ta có: số 14 không có trong tập hợp A nên 14\[ \notin \]A.

d] Ta có: số 19 có trong tập hợp A nên 19\[ \in \]A.

Bài 3 trang 8 Toán 6 Cánh Diều Tập 1

Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp đó:

a] A = {x| x là số tự nhiên chẵn, x

Chủ Đề