Giải tiếng anh 7 unit 4 a closer look 1

Tiếng Anh 7 Unit 4 A closer look 1 trang 42 - Kết nối tri thức

1 [trang 42 SGK Tiếng Anh 7]: Listen and repeat these words and phrases [Nghe và lặp lại những từ và cụm từ này]

Write them in the correct columns [Viết chúng vào các cột chính xác]

Đáp án:

- People [Người]: actress [diễn viên nữ], artist [hoạ sĩ], composer [nhà soạn nhạc], musician [nhạc sĩ], painter [hoạ sĩ]

- Places [Địa điểm]: art gallery [triển lãm nghệ thuật], concert hall [phòng hòa nhạc], puppet theatre [kịch rối]

2 [trang 42 SGK Tiếng Anh 7]: Match a word in A with a word or phrase in B [Nối một từ trong A với một từ hoặc cụm từ trong B]

Đáp án:

1. e

2. d

3. a

4. c / e

5. b

Hướng dẫn dịch:

1. compose music = soạn nhạc

2. paint a portrait = vẽ một bức chân dung

3. perform a show = biểu diễn

4. play the guitar = chơi guitar

5. take a photo = chụp ảnh

3 [trang 42 SGK Tiếng Anh 7]: Underline the correct word or phrase to complete each sentence. [Gạch chân từ hoặc cụm từ đúng để hoàn thành mỗi câu.]

1. The little girl's drawing / photography of her kitten shows a lot of talent.

2. Van Cao was a great Vietnamese scientist / composer. He was also a painter and poet.

3. The Louvre in Paris is the world's largest museum / puppet theater.

4. The orchestra will perform its final portrait / concert of the season tomorrow.

5. Did you see the film Amazon Jungle on TV last night? The photography / drawing was excellent.

Đáp án:

1. drawing

2. composer

3. museum

4. concert

5. photography

Hướng dẫn dịch:

1. Cô gái nhỏ vẽ mèo con thể hiện rất nhiều tài năng.

2. Văn Cao là một nhà soạn nhạc lớn của Việt Nam. Ông cũng là một họa sĩ và nhà thơ.

3. Louvre ở Paris là bảo tàng lớn nhất thế giới.

4. Dàn nhạc sẽ biểu diễn buổi hòa nhạc cuối cùng của mùa giải vào ngày mai.

5. Bạn có xem bộ phim Amazon Jungle trên TV tối qua không? Việc chụp ảnh rất tuyệt vời.

4 [trang 42 SGK Tiếng Anh 7]: Listen and repeat. Pay attention to the sounds /ʃ/ and /ʒ/ [Lắng nghe và lặp lại. Chú ý đến âm /ʃ/ và /ʒ/]

Hướng dẫn dịch:

/ ʃ/

/ ʒ/

Musician [ nhạc sĩ]

Show [ buổi trình diễn]

Sharre [ chia sẻ]

Nation [ quốc gia]

Television [ ti vi]

Visual [ hình ảnh]

Unusual [ không bình thường]

Decision [ quyết định]

5 [trang 42 SGK Tiếng Anh 7]: Listen and repeat. Listen again and single-underline the words with the sound /ʃ/ and double-underline the words with the sound /ʒ/ [Lắng nghe và lặp lại. Nghe lại và gạch 1 gạch các từ có âm /ʃ/ và gạch 2 gạch các từ có âm /ʒ/]

1. We finally came to a decision.

2. Did you watch the talent show on TV last night?

3. Let's share the pictures we took last week.

4. She often paints in her leisure time.

5. It was a pleasure to listen to the musicians performing yesterday.

Đáp án:

Hướng dẫn dịch:

1. Cuối cùng chúng tôi đã đi đến quyết định.

2. Bạn có xem chương trình tài năng trên TV tối qua không?

3. Hãy chia sẻ những hình ảnh chúng tôi đã chụp tuần trước.

4. Cô ấy thường vẽ trong thời gian rảnh rỗi.

5. Rất vui được nghe các nhạc công biểu diễn ngày hôm qua.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 sách Kết nối tri thức hay khác:

Getting Started [trang 40,41 Tiếng Anh lớp 7]: 1. Listen and read...2. What are Trang and Nick talking...

A closer look 2 [trang 43,44 Tiếng Anh lớp 7]: 1. Write “like/ as/ different” in the gaps...2. Finish the second sentence in...

Communication [trang 45 Tiếng Anh lớp 7]: 1. Write “like/ as/ different” in the gaps...2. Finish the second sentence ineach pair...

Skills 1 [trang 46 Tiếng Anh lớp 7]: 1. Look at the pictures...2. Read the email and match the...

Skills 2 [trang 47 Tiếng Anh lớp 7]: 1. Discuss the question below with... 2. Listen to a man talking about...

Looking back [trang 48 Tiếng Anh lớp 7]: 1. Write a word or phrase in each...2. Fill in each gap with a word or...

Project [trang 49 Tiếng Anh lớp 7]: 1. Work in pairs...2. Work in groups. Imagine that you are...

1. Listen and repeat these words.

[Nghe và lặp lại những từ sau.]

Click tại đây để nghe:

painter                        artist 

actress                        musician 

puppet                        dancer 

singer                         song writer 

Tạm dịch:

họa sĩ                       nhà mỹ thuật

nữ diễn viên              nhạc sĩ, nhạc công

múa rối                    vũ công

ca sĩ                         nhạc sĩ, tác giả bài hát

2. Match a word in A with a phrase in B

[Ni một từ trong phần A với một cụm từ trong phần B]

Hướng dẫn giải:

1  - e 

2  - b 

3  - a 

4  - d 

5  - c 

Tạm dịch:

1  - chơi ghi ta

2  - vẽ một bức chân dung

3  - viết một bài hát

4  - làm như một diễn viên

5  - chụp một bức hình

3.a. Put these letters in order to make musical instruments.

[Sắp xếp lại trật tự những chữ sau để tạo thành tên nhạc cụ.]

Hướng dẫn giải:

1. drum                        

2. piano 

3. cello 

4. guitar 

5. violin 

6. saxophine 

Tạm dịch:

1. trống                               

2. đàn duông cầm, dàn piano

3. đàn cello   

4. đàn ghi ta

5. đàn vĩ cầm, đàn viôlin

6. kèn saxophone

3.b.Write the type of musical instruments in the box under each picture.

[Viết loại nhạc cụ có trong khung bên dưới vào mỗi hình cho phù hợp.]

Hướng dẫn giải:

1. a guitar 

2. a drum                                                                                

3. Dan Bau          

4. a violin 

5. a cello         

6. a piano 

7. saxophone 

Tạm dịch:

1. một cây đàn ghi ta

2. một cái trống                                                                              

3. đàn Bầu         

4. một cây đàn vĩ cầm

5. một đàn cello         

6. một đàn dương cầm

7. đàn saxophone

4. Put one of these words in each blank to finish the sentences.

[Đặt một trong những từ này vào mỗi khoảng trng để hoàn thành câu sau]

Hướng dẫn giải:

1. painter            

2. pop           

3. singer

4. draw                

5. puppet      

6. instrument

Tạm dịch:

1. Bạn của ba tôi là một họa sĩ giỏi.

2. Nhạc pop không hào hứng như nhạc rock & roll.

3. Ca sĩ mà tôi thích nhất là Karen Capenter.

4. Tôi thích vẽ truyện tranh.

5. Nhiều khách du lịch đến Việt Nam để xem chương trình múa rối nước.

6. Ở Việt Nam, đàn Bầu là một nhạc cụ truyền thông.

5. Listen and repeat. Pay attention to the sounds /j/and/3/.

[Nghe và lặp lại. Chú ý âm /j/ và /3/]

Click tại đây để nghe:

6. Listen to the words and put them into two groups.

[Nghe những từ và đặt chúng nào hai nhóm.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

7. Listen and repeat the sentences. Underline the words with the sound /J/ once. Underline the words with the sound /3/ twice.

[Lắng nghe và lặp lại các câu. Gạch chân các từ với âm thanh / J / một lần. Gạch chân các từ với âm thanh / 3 / hai lần.]

Click tại đây để nghe:

Tạm dịch:

1. Bạn có thể chỉ cho mình cái máy mới được không?

2. Họ hát bài “Auld Lang Syne" vào một số dịp.

3. Nhạc sĩ rất lo lắng về màn trình diễn kế tiếp.

4. Cô ấy muốn chia sẻ niềm vui của cô ấy với những người khác.

5. Rạp chiếu phim mới đối diện trạm xe buýt.

6. Bạn có chắc đây là một chương trình truyền hình thú vị không?

Loigiaihay.com

Page 2

1. Put as, or from in the gaps.

[Đặt as hoặc from vào khoảng trống các câu sau.]

Hướng dẫn giải:

1. as

2. as

3. as

4. from

5. as

6. as

Tạm dịch:

1. Lễ hội âm nhạc năm nay hay như năm rồi. 

2. Đại nhạc hội sẽ được phát sóng trực tiếp: có nghĩa là nó chiếu trên ti vi cùng lúc được trình diễn.

3. Rạp chiếu phim này không đắt như nghĩ lúc đầu. 

4. Sở thích âm nhạc của bạn khác với tôi. 

5. Vài người nói rằng Người nhện 2 cũng chán như Người nhện 1.

6. Mẹ tôi luôn bận rộn như một con ong. 

2. Put one of these phrases in each gap in the passage

[Đặt một trong những cụm từ này vào mỗi khoảng trống trong đoạn văn sau.]

Hướng dẫn giải:

[1] the same as

[2] as quiet as                       

[3] different from

[4] as narrow as

[5] friendly as                     

[6] the same as

Tạm dịch:

Quê tôi ngày nay

Quê tôi đã thay đổi nhiều — nó hoàn toàn không như trước đây. Nó không yên bình như cách đây 5 năm. Nó ồn ào hơn, nhưng tôi thích nó bây giờ hơn. Có nhiều cửa hàng và nhà hàng hơn. Nhà hàng khác với những cái khác mà chúng tôi đã có trước đây. Bây giờ chúng tôi có thể ăn nhiều loại thức ăn khác nhau - món Ý, món Pháp, và món Mexico.

Có quá nhiều thay đổi. Thậm chí những con đường cũng không chật hẹp như trước đây. Bây giờ chúng rộng hơn để tạo khoảng trông cho xe.

Mặc dù vậy nhưng có một điều không thay đổi. Con người ở đây vẫn ấm áp và thân thiện như trước đây. Đó là một điều giống với trước đây.

3. Work in pairs. Compare the two music clubs in the town: Young Talent and Nightingale.

[Làm theo cặp. So sánh 2 câu lạc bộ âm nhạc trong khu phố: Tài năng trẻ và Họa mi.]

Hướng dẫn giải:

1. Nightingale is older than Young Talent.

2. Young talent is more friendly than Nightingale.

3. Young Talent is not as safe as Nightingale.

4. Nightingale is not as large as Young Talent.

5. Young Talent is as expensive as Nightingale.

6. Young Talent is not as famous as Nightingale.

Tạm dịch:

1. Họa mi thì già hơn Tài năng Trẻ.

2. Tài năng Trẻ thì thân thiện hơn Họa mi.

3. Tài năng Trẻ thì không chắc chắn bằng Họa mi.

4. Họa mi thì không to lớn bằng Tài năng Trẻ.

5. Tài năng Trẻ có giá bằng Họa mi.

6. Tài năng Trẻ thì không nổi tiếng bằng Họa mi.

4. Complete the following sentences with 'too' or ‘either'.

[Hoàn thành những câu sau đây với “too” hoặc “either”.]

Hướng dẫn giải:

1. too

2. either

3. either

4. too

5. too

Tạm dịch:

1. Bạn tôi thích nhiếp ảnh, và tôi cũng thích.

2. Mẹ tôi không thích phim kinh dị, và chị tôi cũng không.

3. Tôi không được phép đi đến buổi biểu diễn và bạn học của tôi cũng không.

4. Tôi thích nhạc đồng quê, và tôi cũng thích nhạc rock & roll.

5. Khi tôi sơn xong phòng tôi, tôi cũng sẽ sơn nhà bếp.

5. What music and arts are you interested, or not interested in? Make a list by completing the sentences below. [You can use the words given or your own ideas].

[Bạn đang thích hoặc không thích thể loại nhạc và nghệ thuật nào? Làm một danh sách bằng cách hoàn thành các câu bên dưới. [Bạn có thể sử dụng những từ được cho hoặc ý kiến riêng của bạn].

Hướng dẫn giải:

1. dancing                        

2. drawing      

3. playing the guitar

4. listen to rock and roll                        

5. go to the art gallery

Tạm dịch:

1. Tôi rất thích nhảy.

2. Tôi nghĩ vẽ thật là chán.

3. Điều tôi thích làm nhất vào thời gian rảnh là chơi đàn ghi ta.

4. Vào thời gian rảnh, tôi thường nghe nhạc rock & roll.

5. Tôi không bao giờ đi đến triển lãm nghệ thuật, thậm chí nếu tôi có thời gian.

6. Work in pairs. Share your list with your partner. Then, report to the class using too/ either.

[Làm theo cặp. Chia sẻ danh sách với bạn học. Sau đó báo cáo cho lớp, sử dụng “too/ either”.]

Hướng dẫn giải:

- Nam is interested in dancing and I am too.

- Phong doesn’t go to the art gallery and I don’t either.

- I don’t like drawing and Nam doesn’t either.

- I like rock & roll and Phong does too.

- I   like play the guitar in the spare time and Nam do too.

Tạm dịch:

- Nam thích nhảy và tôi cũng vậy.

- Phong không thích đi đến triển lãm nghệ thuật và tôi cũng không.

- Tôi không thích vẽ và Nam cũng không.

- Tôi thích nhạc rock & roll và Phong cũng vậy.

- Tôi thích chơi đàn ghi ta vào thời gian rảnh và Nam cũng vậy.

Loigiaihay.com

Page 3

1. Music Quiz: What do you know? Work in groups and answer the questions.

[Câu đố âm nhạc: Bạn biết gì? Làm theo nhóm và trả lời những câu hỏi sau.]

Hướng dẫn giải:

1. B

2. C

3. A

4. C

5. B

Tạm dịch:

1. Ai là nhạc sĩ bài hát Quốc ca Việt Nam, Tiến Quân Cá?

A. Phạm Tuyên

B. Văn Cao

C. Huy Phúc

2. Cái nào sau đây là ở Hàn Quốc?

A. Múa sạp

B. Múa Ba lê

c. Gangnam style

3. Ai nổi tiếng về bài hát Top Of The World?

A. Karen Capenter

B. Celine Dion

C. Susan Boyle

4. Cái nào sau đây trở thành Di sản Ván hóa Thế giới vào năm 2009?

A. Hát chèo

B. Cải lương

C. Quan họ Bắc Ninh

5. Bài hát nào sau đây được hát trong phim Titanic?

A. Que Sera

B. My heart will go on

C.  Yesterday once more

6. Ban nhạc nào sau đây sinh ra ở Liverpool, Anh Quốc?

A. The Carpenters

B. The Beatles

C. ABBA

2. Read the following passage. In groups, discuss the questions below

[Đọc đoạn văn sau. Thảo luận những câu hỏi bên dưới]

Tạm dịch:

Hôm nay, trường học ở một số nước đang xem xét những câu hỏi về âm nhạc và nghệ thuật nên nằm trong số chương trình học. Đối với nhiều người, một kiến thức âm nhạc và nghệ thuật được xem như một điều cần thiết cho bất kỳ ai muốn được giáo dục thật sự. Vài người nói rằng những học sinh mà giỏi nghệ thuật sẽ học những môn học thuật như Toán và Khoa học tốt hơn. Tuy nhiên, vài người thấy rằng âm nhạc và nghệ thuật không phải là một phần quan trọng của giáo dục bởi vì chúng không chuẩn bị cho sinh viên một cuộc sống làm việc.

Bạn có nghĩ rằng âm nhạc và nghệ thuật nên là những môn bắt buộc ở trường học Việt Nam? Tại sao có, tại sao không?

3. Look at the different subjects below. In groups, make a list from the most useful to the least useful in the space below. How can the top three subjects on your list help you in other areas of school and life?

[Nhìn vào những môn học khác nhau bên dưới. Trong nhóm, lập một danh sách từ môn quan trọng nhất cho đến môn ít quan trọng nhất trong khoảng trống bên dưới. 3 môn đầu trong danh sách giúp bạn trong những lĩnh vực học tập và cuộc sống.]

1. painting                           2. music 

3. dancing                           4. singing 

5. photography 

1. painting helps me to be creative 

2. music help me relax 

3. dancing helps me do exercise and keep fit 

Tạm dịch:

1. vẽ

2. âm nhạc

3. nhảy, khiêu vũ         

4. ca hát

5. nhiếp ảnh

1. vẽ giúp tôi sáng tạo

2. âm nhạc giúp tôi thư giãn

3. nhảy giúp tôi luyện tập thể dục và giữ dáng

Loigiaihay.com

Page 4

Tạm dịch:

Trước khi đọc, thảo luận những câu hỏi bên dưới với bạn đọc.

-  Những loại hình biểu diễn truyền thống của Việt Nam mà bạn biết?

Water puppet [múa rối nước], Cheo [chèo], Tuong [tuồng]...

-         Bạn có biết múa rối nước không? Bạn đã từng đến xem một buổi trình diễn múa rối nước chưa? Nếu có, bạn có thích nó không? Tại sao?

Múa rối nước

Bạn đã từng xem một buổi trình diễn múa rối nước chưa? Thật đặc biệt và tuyệt vời. Nó là một truyền thống độc đáo của Việt Nam. Trẻ em rất thích các buổi trình diễn và khách du lịch đến với Việt Nam cũng thích loại hình nghệ thuật này.

Múa rối nước là một hình thức nghệ thuật truyền thống. Nó bắt đầu vào thế kỷ thứ 11. Nó bắt nguồn từ những ngôi làng của Đồng bằng sông Hồng ở miền Bắc Việt Nam. Màn trình diễn được thực hiện trong hồ bơi. Những con rối được diều khiển bởi những sợi dây dưới nước và được thực hiện bởi những người múa rối phía sau bức màn che, vì vậy họ dường như di chuyển trên mặt nước Những con rối được làm bằng gỗ và sau đó được sơn lên.

Những chủ đề của những buổi trình diễn rối thật dân dã, nói về nông thôn: màn trình diễn cho thấy cuộc sống hằng ngày ở miền quê và những câu chuyện dân gian. Có những câu chuyện về trồng lúa, câu cá và những lễ hội làng Việt Nam.

1. Find the words in the text which mean:

[Tìm những từ trong bài mà có nghĩa:]

Hướng dẫn giải:

1. special and different — unique 

3. showed or presented  — performed 

4. from the countryside  — rural 

5. events or celebration  — festivals 

1. đặc biệt và khác biệt — độc đáo, độc nhất

3. được trình diễn hoặc thực hiện — thực hiện, biểu diễn

4. từ miền quê — nông thôn

5. sự kiện hoặc tổ chức lễ — lễ hội

2. Answer the following questions.

[Trả lời những câu hỏi sau:]

1. - It began in the llth Century. 

2. - It takes place in a pool. 

3. - They are controlled by puppeteers. 

4. - They are made of wood. 

5. - They are about everyday life in the countryside and about folk tales. 

Tạm dịch:

1. Múa rối nước bắt đầu từ khi nào?

- Nó bắt đầu vào thế kỷ thứ 11.

2. Màn trình diễn múa rối nước diễn ra ở đâu?

- Nó diễn ra trong hồ nước.

3. Ai là người điều khiển những con rối?

- Chúng được điều khiển bởi người điều khiển rối.

4. Những con rối làm bằng gì?

- Chúng được làm bằng gỗ.

5. Những màn trình diễn múa rối nước thường nói về điều gì?

- Chúng nói về cuộc sống hằng ngày ở miền quê và những câu chuyện thần tiên.

3. Match the types of music in A with the adjectives to describe them in B.

[Nối những thể loại nhạc trong phần A với những tính từ miêu tả chúng trong phần B sao cho phù hợp.]

Hướng rất giải:

1  - e 

2  - a 

3  - b 

4  - c 

5  - d 

Tạm dịch:

1. nhạc pop - phổ biến, dễ nghe

2. nhạc dân gian - cũ xưa, đầy cảm xúc

3. nhạc rock & roll - sống động, thú vị

4. nhạc hip hop, rap - nhanh

5. nhạc blue - buồn, đầy âm điệu

4. Game: TIC TAC TOE

[Trò chơi: TIC TAC TOE]

Hướng dẫn giải:

1. Dan Bau, Dan Nhi 

2. Hello teacher, hello teacher How are you? How are you?

I’m very fine, thank you, I’m very fine, thank you.

How are you? How are you?

3. Cam Ly. Because she sings very well.

4. I saw many beautiful paintings. They are so colorful. They are about everyday life, people.

5. Not very often, I go to a concert once a month. The last concert is the New Year Concert in Phu Tho Stadium.

6. My favourite Vietnamese musician is Tuan Khanh. Because his songs are so fantastic.

7. I like drum very much. I usually play it at home. It is not easy to play the drum and you have to practice a lot to control the sound.

8. Picasso, Van Gogh. 

9. Nam can draw the best in my class. He usually draw the animals.

Tạm dịch:

Với một người chơi, vẽ một bảng tic tac toe, như bên dưới. Sau đó, viết số từ 1 đến 9 trong khung. Bạn có thể đặt các số ở bất kỳ ô nào bạn thích.

1. Đưa ra tên của hai nhạc cụ của Việt Nam:

Đàn Bầu, Đàn Nhị

2. Hát một bài hát tiếng Anh.

Hello teacher, hello teacher How are you? How are you?

I’m very fine, thank you, I’m very fine, thank you.

How are you? How are you?

3. Ai là ca sĩ yêu thích của bạn? Tại sao?

Cẩm Ly. Bởi vì cô ấy hát rất hay.

4. Nói 30 giây về những gì bạn thấy khi thăm một buổi triển lãm nghệ thuật. 

Tôi đã thấy nhiều bức tranh thật đẹp. Chúng đầy màu sắc. Chúng nói về cuộc sống hàng ngày, về con người...

5. Bạn thường đi xem ca nhạc không? Kể cho bạn bè nghe về buổi ca nhạc gần đây nhất mà bạn đi.

Không thường xuyến lắm, tôi đi đến buổi ca nhạc 1 lần 1 tháng. Buổi ca nhạc gần đây nhất là buổi ca nhạc Năm mới ở sân vận động Phú Thọ.

6. Ai là nhạc sĩ Việt Nam yêu thích của bạn? Tại sao?

Nhạc sĩ Việt Nam yêu thích của tôi là Tuấn Khanh. Bởi vì những bài hát của anh ấy thật tuyệt vời.

7. Nói 30 giây về nhạc cụ yêu thích của bạn.

Tôi rất thích trống. Tôi thường chơi nó ở nhà. Chơi trống không dễ và bạn phải luyện tập thật nhiều để điều khiển âm thanh.

8. Gọi tên những họa sĩ yêu thích của bạn.

Picasso, Van Gogh.

9. Ai có thể vẽ đẹp nhất trong lớp? Anh ấy/ cô ấy thường vẽ gì?

Nam có thể vẽ đẹp nhất lớp tối. Cậu ấy thường vẽ những con vật.

Quyết định bạn nào là “X”, bạn nào là “O” và ai sẽ đi trước. Người chơi đầu tiên chọn một khung và đọc số.

Ví dụ:

Người chơi 1: Tôi muôn số 2.

Người chơi 2: Được, hát một bài hát tiếng Anh nhé.

Sau đó anh ấy/ cô ấy phải hát một bài hát tiếng Anh để có được khung đó.

Loigiaihay.com

Page 5

1. Listen to the passage about Picasso and circle the words you hear.

[Nghe đoạn văn về Picasso và khoanh tròn từ em nghe được.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

Tạm dịch:

1. những nghệ sĩ

2. đào tạo

3. chân dung

4. những bức tranh

2. Listen to the passage again and choose the correct answers.

[Nghe đoạn văn lần nữa và chọn câu trả lời chính xác.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1. A            

2. B                          

3. A                    

4. C

Tạm dịch:

1. Picasso được sinh ra khi nào?

A. vào năm 1881

2.  Picasso đã được cha mình đào tạo nghệ thuật từ lúc...

B. lúc 7 tuổi

3. Picasso đã tạo ra bao nhiêu tác phẩm nghệ thuật?

A. 50.000 tác phẩm nghệ thuật

4. Picasso qua đời ở đâu?

C. ở Mougins

Audio script:

Picasso [Pablo Ruiz y Picasso] is one of the greatest artists of the 20th century. He was born on 25th October 1881 in Malaga, Spain. He showed a great love and skill for drawing from an early age, and at the age of seven, Picasso received formal artistic training from his father. At 13, he was admitted to a School of Fine Arts in Barcelona. In 1896, he completed ‘Portrait of Aunt Pepa’, which is considered one of the greatest works of Spain. During his life, he produced an enormous number of works of art: about 50,000 in total, including 1,885 paintings. Several paintings by Picasso rank among the most expensive paintings in the world. Picasso died on 8 April, 1973 in Mougins, France.

Dịch Script:

Picasso [Pablo Ruiz y Picasso] là một trong những nghệ sĩ vĩ đại nhất của thế kỷ 20. Ông sinh ngày 25 tháng 10 năm 1881 tại Malaga, Tây Ban Nha. Ông đã cho thấy một tình yêu và kỹ năng tuyệt vời để vẽ từ khi còn nhỏ, và ở tuổi lên bảy, Picasso được đào tạo nghệ thuật chính thức từ cha mình. Ở tuổi 13, anh được nhận vào trường Mỹ thuật ở Barcelona. Năm 1896, ông hoàn thành 'Chân dung của dì Pepa', được coi là một trong những tác phẩm vĩ đại nhất của Tây Ban Nha. Trong suốt cuộc đời, ông đã sáng tác một số lượng lớn các tác phẩm nghệ thuật: tổng cộng khoảng 50.000 tác phẩm, bao gồm 1.885 bức tranh. Một số bức tranh của Picasso được xếp hạng trong số những bức tranh đắt nhất trên thế giới. Picasso qua đời vào ngày 8 tháng 4 năm 1973 tại Mougins, Pháp.

3. Listen to the passage one more time. 2 class, discuss how the listening is -se-c [according to a timeline, the order of 1 mportarK events, or another way]. 

[Nghe lại đoạn văn một lần nữa. Làm theo lớp, thảo luận xem bài nghe được tổ chức như thế nào. [Theo dòng thời gian, theo trình tự những sự kiện quan trọng, theo cách khác].]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

The passage is organized according to timeline.

Tạm dịch:

Bài văn được tổ chức theo dòng thời gian.

4. Read the following letter and choose the correct answer.

[Đọc thư sau và chọn câu trả lời đúng]

Hướng dẫn giải:

1. A

2. B

Tạm dịch:

82 Trần Quốc Hoàn, Hà Nội Ngày 12 tháng 11, 20...

Chào David,

Mình thật vui khi nghe rằng bạn đến Hà Nội lần nữa. Lần này, chúng ta hãy đi xem trình diễn múa rối nước nhé? Mình chắc bạn sẽ thích nó. Tối thứ Bảy bạn đi được không? Nó nằm ở địa chỉ 578 Đinh Tiên Hoàng, Quận Hoàn Kiếm. Buổi trình diễn bắt đầu lúc 8 giờ tối, vậy chúng ta hãy gặp nhau ở bên ngoài nhà hát lúc 7:45. Mình hy vọng chúng ta sẽ có một khoảng thời gian vui vẻ với nhau.

Mong gặp bạn ở đó.

Chúc một ngày tốt lành!

Thân chào,

Dương

1. Bức thư này từ Dương gửi đến cho....

A. một người bạn

B. một giáo viên

C. một cụ già

2. Dương viết bức thư này để....

A.  đưa ra một yêu cầu

B. đưa ra một lời mời

C. phàn nàn về một điều gì đó

5. Now write a letter to invite a friend to an art exhibition, using the following cues:

[Bây giờ viết một lá thư mời một người bạn đến một buổi triển lãm nghệ thuật, sử dụng những gợi ý sau:]

Tạm dịch:

-   Sự kiện: Cuộc triển lãm nghệ thuật hiện dại

-   Thời gian: 9 giờ sáng thứ Bảy

-   Địa điểm: Trung tâm nghệ thuật

-   Thời gian gặp: 8:15

Hướng dẫn giải:

Hi Nam,

How are you? Are you busy this Saturday?

Well, there is an Exhibition of Modem Art in Arts Centre now. It is the great exhibition of this year. How about going there this Saturday morning? The exhibition often opens at 9:00, so let’s meet at the gate at 8:15 and we will go to the KFC store nearby to have breakfast and then we come back the centre.

Write to me soon. I’m sure that it will be fun

Cheers,

Lan

Tạm dịch:

Chào Nam,

Cậu khỏe không? Thứ Bảy này cậu bận không?

À, có một cuộc triển lãm nghệ thuật hiện đại ở Trung tâm triển lãm. Nó là một cuộc triển lãm lớn của năm nay. Chúng ta cùng đi đến đó sáng thứ Bảy này nhé? Cuộc triển lãm thường mở cửa lúc 9 giờ sáng, vậy chúng ta hãy gặp nhau ở cổng lúc 8 giờ 15 phút và chúng ta sẽ đi đến quán KFC gần đó ăn sáng, và sau đó quay lại trung tâm.

Viết thư cho mình sớm nhé. Mình chắc chắn nó sẽ vui đấy.

Thân chào,

Lan

Loigiaihay.com

Page 6

1. Match the words in column A with the ones in column B.

[Nối các từ trong cột A với những từ trong cột B]

Hướng dẫn giải:

1  - e 

2   - c 

3   - b 

4   - a 

5   - d 

Tạm dịch:

1. nhạc thính phòng - ca sĩ

2. vẽ - nghệ sĩ

3. rạp chiếu phim - phim

4. dụng cụ — nhạc sĩ

5. thợ chụp ảnh - máy ảnh

2. Put a word from the box in each gap to complete the passage

[Đặt một từ trong khung vào mỗi khoảng trống để hoàn thành đoạn văn]

Hướng dẫn giải:

[1] music    

[2] arts      

[3] stages      

[4] go          

[5] films

Tạm dịch:

Glastonbury là lễ hội biểu diễn nghệ thuật trên thế giới. Nó được tổ chức hàng năm trong ngôi làng Pilton, gần Glastonbury, Somerset, Anh. Nó nổi tiếng về âm nhạc đương thời. Nó cũng nổi tiếng về nhảy, hài kịch, nhà hát, rạp xiếc, và những nghệ thuật trình diễn khác.

Lễ hội đầu tiên được tổ chức vào những năm 1970. Kể từ đó, lễ hội diễn ra hầu như mỗi năm và lớn mạnh hơn về tầm cỡ. Những sân khấu khác nhau được sắp xếp cho các buổi trình diễn. Lễ hội diễn ra 3 hoặc 4 ngày ngoài trời. Tất cả mọi người từ khắp nơi trên thế giới đến với lễ hội Glastonbury. Bây giờ lễ hội thu hút đến 150.000 người tham gia. Lễ hội cũng sản xuất ra những bộ phim và album.

3. Put the words/phrases from the box in the gaps to complete the sentences.

[Đặt các từ/ cụm từ trong khung vào những khoảng trng để hoàn thành các câu]

Hướng dẫn giải:

1. art gallery    

2. Artistic      

3. actor    

4. in person      

5. sung

Tạm dịch:

1. Bạn có thể xem nhiều bức chân dung thú vị trong triển lãm nghệ thuật đó.

2. Bạn tôi vẽ đồ vật rất giỏi, nhưng tôi không có óc thẩm mỹ như anh ấy.

3. Các bộ phim thường có hơn một diễn viên.

4. Tôi thích xem ca nhạc trực tiếp, không phải trên ti vi.

5. Bạn có biết bài hát được hát nhiều nhất trên thế giới là bài Happy Birthday không?

4. Rewrite these sentences, using the words in brackets.

[Viết lại các câu này sử dụng những từ trong ngoặc đơn]

Hướng dẫn giải:

1. The photograph is not as big as the painting.

2. My painting is not as expensive as this painting.

3. This picture is not different from the picture in our room.

4. The film we saw last week is not as interesting as this one.

5. The journey was not as long as we thought at first.

Tạm dịch:

1. Bức hình không to như bức tranh.

2. Bức tranh của tôi không đắt như bức tranh này.

3. Tấm hình này không khác tấm hình trong phòng chúng ta.

4. Phim chúng ta đã xem tuần rồi không hay như phim này.

5. Chuyến đi không dài như chúng tôi nghĩ lúc đầu.

5. Complete the following sentences, using 'too' or ’either'.

[Hoàn thành những câu sau, sử dụng “too” hoặc “either”.]

Hướng dẫn giải:

1. too        

2. Either            

3. either          

4. too                

5. too

Tạm dịch:

1. Những thiếu niên ở Hàn Quốc nghe K-pop, và những thiếu niên ở Việt Nam cũng vậy.

2. Những bức hình này không rõ, và những bức hình kia cũng không rõ.

3. Tôi không bao giờ xem phim kinh dị và em trai tôi cũng không.

4. Peter học nhạc ở trường và Alice cũng vậy.

5. Dương thích đọc sách và Châu cũng vậy.

6. Match the questions 1-6 with the answers A - F.

[Nối câu hỏi 1-6 với những câu trả lời A - F.]

Hướng dẫn giải:

1. b

2. a

3. e

4. c

5. d

6. f

Tạm dịch:

1.   Nó là loại tranh nào?

b. Nó là hình chân dung.

2. Ai ở trong đó?

a. Những diễn viên nam và nữ.

3. Tranh truyền thống là sở thích của bạn phải không?

e. Đúng.

4. Loại nhạc yêu thích của bạn là gì?

c. Rock and roll.

5. Ai là ca sĩ yêu thích của bạn?

d.  Ban nhạc The capenters

6. Bạn thích nhạc thính phòng không?

f. Không, không nhiều.

Loigiaihay.com

Page 7

1. Work in groups. Look at the following pictures and read the information below.

[Làm theo nhóm. Nhìn vào những bức hình sau và dọc thông tin bên dưới.]

Tạm dịch:

Tranh Đông Hồ được làm ở làng Đông Hồ, tỉnh Bắc Ninh. Chúng được làm bằng tay, thể hiện những con vật, truyền thuyết và cuộc sống hàng ngày. Những bức tranh được làm bằng giấy truyền thông với những màu sắc tự nhiên đẹp. Chúng được mua và được thưởng thức vào ngày Tết.

2. Based on the information about Dong Ho paintings and your own ideas, draw a picture of animals or the things around you. Write a few sentences to describe your picture. Think of the following before you start painting.

[Dựa vào thông tin về tranh Đông Hồ và những ý kiến riêng của bạn, vẽ một bức tranh về động vật hoặc những đồ vật xung quanh bạn. Viết vài câu miêu tả bức tranh của bạn. Nghĩ về những điều sau đây trước khi bạn vẽ.]

Tạm dịch:

-   Nội dung: [một con vật, một cái cây, một bông hoa, một người...]

-   Vật liệu: [bút chì, bút chì màu, giấy, vải dầu]

-   Màu sắc: [đỏ, vàng, xanh dương...]

Hướng dẫn giải:

I draw a painting of a cat. I draw it by pencil and crayon [grey] on the white paper. The cat has two colors: white and grey. It has the long tail and the tail is up to the air. The cat’s a little fat.

Nam draws a pig. The pig is pink and is drawn on the white paper.

Lan draws her sister. Her sister is old and very tall. She draws it on the white paper.

The painting of Nam is not very different from my painting. It’s about animal. His pig is not as small as my cat. He draws it on the white paper, too.

Lan’s painting is as beautiful as Nam’s painting, but it’s about person, her sister. She draws it on the white paper, too.

Tạm dịch:

Tôi vẽ một bức tranh về một con mèo. Tôi vẽ nó bằng bút chì và bút chì màu xám trên giấy trắng. Con mèo có hai màu: trắng và xám. Nó có cái đuôi dài và cái đuôi hướng lên trời. Con mèo hơi mập.

Tổ chức một cuộc triển lãm giữa những thành viên trong lớp và so sánh những bức tranh của bạn.

Nam vẽ con lợn. Con lợn màu hồng và vẽ trên giấy trắng.

Lan vẽ em gái của cô ấy. Em gái của cô ấy thì già và rất cao. Cô ấy vẽ em gái mình trên giấy trắng.

Tranh của Nam không khác tranh của tôi lắm. Bạn vẽ con vật. Con lợn của Nam không bé như con mèo của tôi. Bạn ấy vẽ nó trên giấy trắng.

Bức tranh của Lan đẹp như của Nam, nhưng vẽ về con người, em cô ấy. Cô ấy cũng vẽ nó trên giấy trắng.

Loigiaihay.com

Page 8

  • Giải bài 6.11, 6.12, 6.13, 6.14, 6.15, 6.16 trang...
  • Giải bài 6.7, 6.8, 6.9, 6.10 trang 9 SGK Toán 7...
  • Giải bài 6.1, 6.2, 6.3, 6.4, 6.5, 6.6 trang 7 SGK...
  • Giải bài 5.18, 5.19, 5.20, 5.21 trang 108, 109...
  • Giải bài 5.14, 5.15, 5.16, 5.17 trang 107 SGK...
  • Giải bài 5.10, 5.11, 5.12, 5.13 trang 105 SGK...
  • Giải bài 5.6, 5.7, 5.8, 5.9 trang 99 SGK Toán 7...
  • Giải bài 5.1, 5.2, 5.3, 5.4, 5.5 trang 92 SGK...
  • Giải bài 4.33, 4.34, 4.35, 4.36, 4.37, 4.38, 4.39...
  • Giải bài 4.29, 4.30, 4.31, 4.32 trang 86 SGK Toán...
  • Giải bài 4.23, 4.24, 4.25, 4.26, 4.27, 4.28 trang...
  • Giải bài 4.20, 4.21, 4.22 trang 79 SGK Toán 7 tập...
  • Giải bài 4.16, 4.17, 4.18, 4.19 trang 74 SGK Toán...
  • Giải bài 4.12, 4.13, 4.14, 4.15 trang 73 SGK Toán...
  • Giải bài 4.7, 4.8, 4.9, 4.10, 4.11 trang 69 SGK...

Page 9

1. Danh từ đếm được [Countable nouns] và danh từ không đếm được [Uncountable nouns]

1] Danh từ đếm được: Là danh từ chỉ những vật thể, con người, ý niệm,... riêng rẽ có thể đếm được.

Danh từ đếm được có cả hình thức số ít và số nhiều. Chúng ta có thể dùng mạo từ a/ an với danh từ đếm được số ít [singgtilar countable nouns] và các con số hoặc some, any, many, few với danh từ đếm được ở số nhiều [plural uncountable nouns].

Ex: a pen [một bút máy], an apple [một quả táo], three boys [6a cậu bé], some maps [vài bản đồ]

2] Danh từ không đếm được: là danh từ chỉ những chất liệu, chất lỏng, những khái niệm trừu tượng, và những vật mà chúng ta xem như một khối không thể tách rời.

Ex: money [tiền], light [ánh sáng], milk [sữa], meat [thịt], water [nước], work [công việc], news [tin tức], furniture [đồ gỗ]...

Phần lớn danh từ không đếm được thông thường không có hình thức số nhiều [đều ở dạng số ít]. Chúng ta có thể dùng some, any, much, little trước danh từ không đếm được nhưng không được dùng con số và mạo từ a/ an.

Ex: some milk [một ít sữa], much tea [nhiều trà]

Chú ý:

- Con số và mạo từ a/ an không được dùng trước danh từ không đếm được nhưng chúng có thể được dùng kèm với danh từ chỉ sự đo lường.

Ex: a glass of milk [một li sữa], two cup of tea [hai li trà], four piece of paper [bốn tờ giấy], a bottle of orange [một cliai nước cam]

2. Mạo từ bất định [Indefinite articles]: a/ an

Định nghĩa: a/ an có thể đứng trước danh từ đếm được số ít [singular noun - là danh từ chỉ những vật thể, con người, ý niệm,... riêng rẽ có thể đếm được ở dạng số ít]

Cả hai đều được sử dụng trong lời nói chung chung hoặc để giới thiệu một điều gì chưa đề cập đến trước đó.

Ex: A book. Một quyển sách. [Nói chung về sách]

- a đứng trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm [consonant] hoặc một nguyên âm [vowel] nhưng được phát âm như phụ âm.

Ex: a ruler [cây thước], a pencil [cây bút chì], a pig [con heo], a student [sinh viên], a one-way street [đường một chiều],...

- an đứng trước danh từ bắt đầu bằng một nguyền âm [a, e, i, o, u]

Ex: an orange [quả cam], an uncle [chú/cậu], an hour [giờ]

Các trường hơp dùng mạo tử a/an

- Mạo từ bất định a/ an được dùng trước danh từ đếm được số ít để chỉ một người/ vật không xác định hoặc một người/ vật được đề cập đến lần đầu

- người nghe không biết chính xác hoặc chưa từng biết về người hay vật đó.

 Ex: She teaches in a nice big school. Cô ấy dạy trong một ngôi trường lớn, đẹp.

[Không xác định được ngôi trường nào.]

- a/an được dùng trước danh từ chỉ nghề nghiệp, chức vụ.

- Ex: My brother's an engineer. Anh trai mình là kĩ sư.

He works as a teacher. Anh ấy là một giáo viên.

- a/ an được dùng để nói chức năng sử dụng của một vật.

Ex: Don't use the glass as an ashtray.

Đừng dùng cái ly làm đồ gạt tàn thuốc.

-a/an được dùng để nói về một cái gì đó chung chung, không rõ ràng.

Ex: She married a teacher. Cô ta kết hôn với một giáo viên.

- a/ an được dùng để mô tả.

Ex: She has a long hair. Cô ấy có mái tóc dài.

Khi mô tả về tóc [hair], thì danh từ hair luôn ở dạng số ít và không có mạo từ đứng trước.

Ex: She's got dark hair. Cô ấy có mái tóc đen.

3. How many? How much?

How many? và How much? có nghĩa là bao nhiêu, dùng để hỏi về số lượng. Chúng ta dùng How many với danh từ đếm được ở dạng số nhiều, How much với danh từ không đếm được.

How many + danh từ đếm được ở dạng số nhiều

How much + danh từ không đếm được

Ex: How many books do you have?

Bạn có bao nhiều cuốn sách?

How much water do you need?

Bạn cần bao nhiễu nước?

4. some, any,...

a] some: vài, một vài, một ít trong số, một số. some được xem là hình thức số nhiều của a, an.

some đứng trước danh từ số nhiều đếm được và danh từ không đếm được.

Ex: There’s some water in the fridge. Có một ít nước trong tủ lạnh.

There is a book on the chair. Có một quyển sách ở trên ghế.

There are some books on the chair. Có vài quyển sách ở trên ghế.

Chúng ta sử dụng “some” khi chúng ta chưa xác định rõ được số lượng.

■ Chúng ta sử dụng “some” trong câu hỏi để bộc lộ rõ ý muốn của người nói, đặc biệt là trong câu đề nghị hay câu yêu cầuế Khi sử dụng “some” trong câu đề nghị hay câu yêu cầu, người nói bao giờ cũng mong muôn được đáp lại bằng từ “yes”.

Ex: Did you buy some apples? Bạn [đã] có mua một ít táo không?

+ Khi hỏi câu hỏi này, người hỏi mong muốn là bạn [đã] có mua một ít táo.

Ex: Could you lend me some money?

Bạn có thể cho tôi mượn một ít tiền được chứ?

b] many

  • Ta sử dụng “many” khi muôn ám chỉ một số lượng lớn. many: nhiều
  • many thường đứng trước danh từ đếm được.

Ex: She has many friends here. Ở đây cô ấy có nhiều bạn.

  • many được dùng chủ yếu trong câu hỏi và câu phủ định.

Ex: How many floors does your house have?

Nhà của bạn có bao nhiêu tầng?

There aren’t many babies in this house.

Không có nhiều em bé ở ngôi nhà này.

Do you know many people here? Bạn cóbiết nhiều người ở đây không?

c] any

any thường được dùng trong câu hỏi và câu phủ định.

any đứng trước danh từ số nhiều đếm được hoặc danh từ không đếm được.

  • • any không có nghĩa xác định. Khi đặt câu hỏi với “any” người nói ngụ ý nghi ngờ, không biết điều mình hỏi có hay không có.

Ex: Are there any apples? Có quả táo nào không?

No, there aren’t any [apples]. Không, không có quả táo nào cả.

Is there any butter in the fridge?

Có chút bơ nào trong tủ lạnh không'?

No, there isn’t any [butter in the fridge].

Không, không có chút bơ nào trong tủ lạnh cả.

  • any có nghĩa “bất cứ” được dùng trong mệnh đề khẳng định, trước danh từ số ít [đếm được hoặc không đếm được] hoặc sau các từ có nghĩa phủ định [never, hardly, scarely, without,...].

Ex: He is free all day. Come and see him any time you like.

Anh ấy rảnh cả ngày. Hãy thăm anh ấy bất cứ lúc nào bạn thích.

  • any có thể được dùng trong mệnh đề If [If - clauses]

Ex: If there are any letters for her, can you send them to this address? Nếu có lá thư nào gửi cho cô ấy, bạn có thể gửi chúng đến địa chỉ này được không?

If he needs any more money, please let me know.

Nếu anh ấy cần thêm tiền, xin hãy cho tôi biết.

□ Chú ý [Note]:

  • Khi danh từ đã được xác định, chúng ta có thể dùng some và any không có danh từ theo sau.

Ex: Mike wants some milk, but he couldn’t find any.

Mike muốn một ít sữa, nhưng anh ấy khống tìm được chút nước nào.

  • Các đại từ phiếm chỉ something, anything, someone, anyone, somebody, anybody, somewhere, anywhere... được dùng tương tự như cách dùng some và any.

Ex: I’m not hungry. I don’t want anything to eat.

Tôi không đói. Tôi không muốn ăn gì cả.

Page 10

1. Listen and read.

[Nghe và đọc]

Click tại đây để nghe:

Tạm dịch:

Mẹ Phong: Ba và mẹ sẽ đi xem nhạc opera tối nay và sẽ về nhà lúc 9 giờ. Con sẽ phải ăn tối một mình. Có một ít thức ăn cho con trong tủ lạnh.

 Phong: Được ạ. Cái gì vậy mẹ?

Mẹ Phong: Một ít thịt với tàu hủ và rau xào. Mẹ e là không đủ bánh mì còn lại, nhưng con có thể thay bằng mì.

Phong: ơ, nhưng con thường ăn cơm mà mẹ.

Mẹ Phong: Có một ít cơm còn lại vào bữa trưa. Chỉ cần làm nóng nó lên.

Phong: Được rồi mẹ. Có gì để uống không mẹ?

Mẹ Phong: Có sữa, nước ép hoặc nước khoáng.

Phong: Còn bao nhiêu sữa ạ?

Mẹ Phong: Ồ, mẹ quên rồi... Không còn đủ sữa. Mẹ sẽ mua một ít vào ngày mai. Con có thể uống nước cam ép. Con muốn mấy hộp?

Phong: Một ạ... Khoan mẹ đợi chút, hai hộp đi ạ

a. Read the conversation again and answer the questions.

[Đọc lại hội thoại và trả lời câu hỏi]

Hướng dẫn giải:

1. - Because his parents are going to the opera tonight and they won’t be home until 9 p.m.

2. - There’s some rice left from lunch.

3. - Phong should warm it up.

4. - She’ll buy some milk tomorrow.

5. - He can have some orange juice instead of milk.

Tạm dịch:

1. Tại sao Phong phải ăn tối một mình?

- Bởi vì ba mẹ anh ấy sẽ đi xem trình diễn nhạc opera tối nay và tới 9 giờ tối họ mới về.

2. Cơm còn lại bao nhiêu?

- Còn lại một ít cơm từ bữa trưa.

3. Phong nên làm gì với cơm?

- Phong nên hâm nóng nó lại.

4. Mẹ Phong sẽ mua gì vào ngày mai?

- Bà sẽ mua một ít sữa vào ngày mai.

5. Phong có thể uống gì thay sữa?

- Anh ấy có thể uống một ít nước ép cam thay sữa.

b. Find the words about food and drink in the conversation and put them in the correct column.

[Tìm các từ về thức ăn, đồ uống trong hộithoại và đặt chúng vào các cột đúng]

Hướng dẫn giải:

Food 

Drink 

meat , tofu , fried vegetables ; bread , noodles , rice

milk , juice , mineral water , orange juice 

Tạm dịch:

Thức ăn

Thức uống

thịt, tàu hủ, rau xào; bánh mì, mì, cơm

sữa, nước ép, nước khoáng, nước cam ép

2. Match the food and drink with the pictures.

[Nối thức ăn và thức uống sao cho phù hợp với bức tranh]

Hướng dẫn giải:

1  - j

2  - f

3  - a

4  - b

5 - d

6 – i

7  - g

8 - h

9 - e

10 - c

Tạm dịch:

1. canh lươn

2. mì, bún, phở

3. nước chanh

4. trà xanh

5. trứng ốp la

6. tàu hủ

7. củ nghệ

8. tôm

9. canh ngọt

10. phở bò

3. Think about your favourite food and drink.What questions can you ask about their ? Ask and answer questions with a partner.

[Nghĩ về thức ăn và thức uấng yêu thích của bạn. Bạn có thể hỏi chúng với câu hỏi nào? Hỏi và trả lời những câu hỏi với một bạn học.]

Hướng dẫn giải:

A: What’s your favourite food?

B: It’s pho bo - beef noodle soup.

A: When do you usually eat it?

B: In the morning.

Tạm dịch:

A: Thức ăn yêu thích của bạn là gỉ?

B: Phở bò.

A: Bạn thường ăn nó khi nào?

B: Vào buổi sáng.

4. Listen and repeat the adjectives.

[Nghe và lặp lại những tính từ sau.]

Click tại đây để nghe:

1. bitter                          2. delicious 

3. tasty                          4. sweet 

5. salty                          6. spicy 

7. fragrant                     8. sour 

Now use these adjectives to talk about the food and drink in 2.

Tạm dịch:

1. đắng                         2. ngon

3. đầy hương vị, ngon    4. ngọt

5. mặn                         6. cay

7. thơm phức                8. chua

Bây giờ sử dụng những tính từ này dể nói về thức ăn và thức uống trong phần 2.

Hướng dẫn giải:

1. eel soup is fragrant 

2. noodles are delicious

3.lemonade is sour and sweet 

4. green tea is bitter 

5. omelette is delicous 

6. tofu is tasty 

7. turmeric is fragrant

8. shrimp is delicious 

9. sweet soup is sweet 

10. beef noodle soup is salty 

Tạm dịch:

1. canh lươn thì thơm ngon

2. bún thật ngon

3. nước chanh chua và ngọt

4. trà xanh đắng

5. trứng ốp la ngon

6. tàu hủ ngon

7. củ nghệ thơm phức

8. tôm ngon

9. canh ngọt

10. phở bò thì mặn

5. Game: WHAT S YOUR FAVOURITE FOOD AND DRINK? 

Work in groups. One student describes his favourite food or drink. The rest of the group tries to guess which food or drink it is.

[Trò chơi: Thức ăn và thức uống yêu thích của bạn là gì? Làm theo nhóm. Một học sinh miêu tả thức ăn và thức uống yêu thích. Những người còn lại trong lớp đoán đó là món gì.]

Hướng dẫn giải:

A: It’s my favourite drink. It’s a little sour, but it’s also sweet.

B: Is it lemonade? 

A: Yes, it is. 

Tạm dịch:

A: Nó là thức uống yêu thích của tôi. Nó hơi chua, nhưng nó cũng ngọt.

B: Nó là nước chanh phải không?

A: Vâng, đúng vậy.

Loigiaihay.com

Page 11

1. Look at the pictures and complete the instructions with the verbs in the box.

[Xem những bức hình và hoàn thành những hướng dẫn với những động từ trong khung.]

Hướng dẫn giải:

1. Beat the eggs together with salt and pepper.

2. Heat the frying pan over a high heat and add cooking oil.

3. Pour the egg mixture into the pan.

4. Fold the omelette in half.

5. Serve with some vegetables.

Tạm dịch:

1. Đánh trứng đều với muối và tiêu.

2. Làm nóng chảo chiên với nhiệt độ cao và cho dầu ăn vào.

3. Đổ hỗn hợp trứng vào chảo.

4. Gấp trứng ốp la lại một nửa.

5. Ăn kèm với rau.

2. Put the words in the correct order to make sentences. Then reorder the sentences to give the instructions on how to make a pancake

[Đặt những từ vào thứ tự thích hợp để làm thành câu. Sau đó sắp xếp lại thứ tự các từ trong câu để đưa ra lời hướng dẫn vể cách làm bánh kếp.]

Hướng dẫn giải:

1. Beat the eggs together with sugar, flour, and milk.

2. Pour a cup of the mixture into the pan at a time.

3. Heat the oil over a medium heat in a frying pan.

4. Cook until golden.

5. Serve the pancake with some vegetables.

Reordering: 1- 3 - 2 - 4 - 5

Tạm dịch:

1. Đánh đều trứng với đường, bột mì và sữa.

2. Làm nóng dầu với lửa vừa trong chảo chiên.

3. Đổ một ¼ cốc hỗn hợp vào chảo cùng một lúc.

4. Nấu đến khi bánh thành màu vàng.

5. Ăn bánh kép với ít rau

3. Putthefollowingnounsinthecorrect columns. Some may fit in both categories.

[Đặt những danh từ sau vào đúng cột. Vài danh từ phù hỢp cả hai mục sau.]

Hướng dẫn giải:

Dishes 

Ingredients 

pancake , beef noodle soup , spring rolls , noodles , pork , omelette , sandwich 

salt , cooking oil , flour , pork , turmeric , pepper , noodles 

 

Tạm dịch:

Món ăn

Thành phần

bánh kép, phở bò, chả giò, mì, bún, phở, thịt heo, trứng ốp la, bánh sandwich

muối, dầu ăn, bột mì, thịt heo, nghệ, tiêu, mì, bún, phở


4. Listen and repeat the words. Pay attention to the sounds /ɒ/ and / ɔ:/

[Nghe và lặp lại các từ ]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

/u/

/h:/

soft, hot, bottle, pot, rod

pork, salt, fork, sport, sauce

5.Listen to the sentences and circle the words you hear.

[Nghe các câu và khoanh tròn các từ nghe được]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1. cod                        

2. port                        

3. sports

4. fox                                                    

5. short

Tạm dịch:

1. Bạn có thể thấy cá tuyết ở đó không?

2. Nó là một cảng rất nhỏ.

3. Tommy không thích những môn thể thao này.

4. Tôi có thể tìm thấy cáo ở đâu?

5. Bác của anh ta thấy khi ông ấy còn trẻ.

Loigiaihay.com

Page 12

1. Which of the following nouns are countable and which are uncountable? Which phrases can you use with the uncountable nouns?[You may use a dictionary to help you.]

[Danh từ nào sau đây đếm được và không đếm được? Cụm từ nào mà bạn có thể sử dụng cùng với những danh từ không đếm được?]

Hướng dẫn giải:

Countable noun

Uncountable noun

banana , apple 

bread , beef , pepper, pork , turmeric , spinach 

Tạm dịch:

Danh từ đếm đươc

Danh từ không đếm được

chuối, táo

bánh mì, thịt bò, tiêu, thịt heo, nghệ, rau bina

2. Game: GIVE ME AN EGG! One team says words related to food or drink. The other team adds some or a/an.

[Một đội nói ra những từ liên quan đến thức ăn hoặc thức uống. Một đội khác thêm some hoặc a/an.]

Hướng dẫn giải:

Team 1 : egg 

Team 2 : an egg 

Team 1 : flour 

Team 2 : some flour 

Team 1 : milk 

Team 2 : some milk 

Team 1 : potato 

Team 2 : a potato 

Tạm dịch:

Đội 1: trứng

Đội 2: một quả trứng

Đội 1: bột

Đội 2: một ít bột

Đội 1: sữa

Đội 2: một ít sữa

Đội 1: khoai tây

Đội 2: một củ khoai tây

3. Fill the blanks with a/an, some, or any in the following conversation.

[Điền vào chỗ trống với a/an, some hoặc any trong bài đàm thoại sau]

Hướng dẫn giải:

[1] any      

[2] some      

[3] some        

[4] any        

[5] a    

[6] an

Tạm dịch:

Mi: Chúng ta ăn tối nào?

Phong: Ý kiến hay! Còn chút cơm nào không?

Mi: Không có, chỉ có ít mì thôi.

Phong: Được thôi. Chúng ta hãy ăn mì với thịt bò hoặc thịt heo.

Mi: À, có vấn đề rồi.

Phong: Cái gì vậy?

Mi: Không còn thịt bò hay thịt heo gì cả.

Phong: Ồ, mình có một cái sandwich phô mai và một trái táo trong túi.

Mi: Nhiêu đó không đủ cho cả hai chúng ta rồi Phong à!

4. Fill each blank with How many or How much.

[Điền vào chỗ trống với How much hoặc How many.]

Hướng dẫn giải:

1. How many apple are there in the fridge?

2. How much pepper do you want?

3. How many bananas are there on the table?

4. How many sanwiches are there in your bag?

5. How much water is there in the bottle?

Tạm dịch:

1. Có bao nhiêu trải táo trong tủ lạnh?

2. Bạn muốn bao nhiêu tiêu?

3. Có bao nhiêu quả chuối ở trên bàn?

4. Có bao nhiêu cái bánh sandwich trong túi bạn?

5. Còn bao nhiều nước trong chai?

5. Work in pairs. Use the suggested words to make questions with How many/How much, then interview your partner.

[Làm theo cặp. Sử dụng những từ được đề nghị để làm thành câu hỏi với How many! How much, sau đó phỏng vấn bạn học của em.]

Hướng dẫn giải:

1. How much do you drink every day?

2. How much rice do you eat for dinner?

3. How many vegetables do you eat every day?

4. How many apples do you eat every day?

Tạm dịch:

Ví dụ: How much milk do you drink every morning?

Bạn uống bao nhiêu sữa mỗi ngày ?

1. Bạn uống bao nhiêu nước mỗi ngày?

2. Bạn ăn bao nhiêu cơm cho bữa tối?

3. Bạn ăn bao nhiêu rau xanh mỗi ngày?

4. Bạn ăn bao nhiêu táo mỗi ngày?

Loigiaihay.com

Page 13

1. Listen to a celebrity chef, Austin Nguyen talking about his favourite food. Which food in Extra vocabulary does he talk about?

[Nghe một đầu bếp nổi tiếng, Austin Nguyen, nói về món ăn yêu thích của anh ấy. Món ăn nào trong từ vựng bổ sung mà anh ấy nói đến?]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

Sticky rice

Tạm dịch:

Xôi

Audio script:

Austin Nguyen: Hi, I'm celebrity chef Austin Nguyen and I want to share with you a few of my favourite dishes.

One of my favourites has to be sticky rice because we can eat it in so many ways - with a pinch of salt, with some sliced sausage. Perfect!

I eat simply at home. Just some fruit and yoghurt of breakfast, but if I’m eating out, a wonderful grilled tuna steak is my favourite dish. Delicious! Next...

Dịch Script:

Austin Nguyen: Xin chào, tôi là đầu bếp nổi tiếng Austin Nguyễn và tôi muốn chia sẻ với bạn một vài món ăn yêu thích của tôi.

Một trong những món ưa thích của tôi là gạo nếp vì chúng ta có thể ăn nó theo nhiều cách - với một chút muối, với một số xúc xích thái lát. Hoàn hảo!

Tôi ăn đơn giản ở nhà. Chỉ cần một số trái cây và sữa chua cho bữa ăn sáng, nhưng nếu tôi đang ăn, một món bít tết cá ngừ nướng tuyệt vời là món ăn yêu thích của tôi. Thơm ngon! Kế tiếp...

2. What are your favourite food and drink? Write your answers in the table below.

[Thức ăn và thức uống yêu thích của em là gì? Viêt câu trả lời của em trong bảng bên dưới.]

Hướng dẫn giải:

1. - It’s omellete. 

2. - It tastes delicious, a little salty and fragrant. 

3. - It’s lemon tea. 

4. - I often drink it in the afternoon. 

5. - It’s beefsteak. 

6. It’s Kim Chi Noodle of Korea. 

7. It’s sticky rice. 

8. It’s omellete. 

Tạm dịch:

1. Món ăn yèu thích của bạn là gì?

- Đó là món trứng ốp la.

2. Nó có mùi vị như thế nào?

- Nó có mùi vị ngon, mằn mặn và thơm phức.

3. Thức uống yếu thích của bạn là gì?

- Nó là trà chanh.

4. Bạn thường uống khi nào?

- Tôi thường uống vào buổi chiều.

5. Bạn thích thức ăn I thức uống nước ngoài nào?

- Đó là thịt bò bít tết.

6. Bạn muốn thử thức ăn mới nào?

Mì Kim Chi của Hàn Quốc.

7. Bạn ghét món ăn nào?

Mình ghét xôi.

8. Bạn có thể nấu được món gì?

Món trứng ốp la.

3. Now, interview three students about their favourite foods and drinks. Write their answers in the table below.

[Bây giờ phỏng vấn ba học sinh về những món ăn và thức uống]

Hướng dẫn giải:

Questions

Student 1

Student 2

Student 3

1. What’s your favorite food? 

Sticky rice 

Grilled pork 

Beef noodle 

2. How does it taste? 

Fragrant

Salty, fragrant 

Fragrant, salty, delicious 

3. What’s your favorite drink? 

Orange juice 

Milk

Tea

4. When do you often drink it? 

Afternoon

Morning

Evening

5. What foreign food/ drink do you like? 

Beefsteak 

Kim chi noodle

Beefsteak 

6. What new food do you want to try? 

Kim Chi noodle 

Beef steak 

Kim chi noodle 

7. What food do you hate? 

Grilled pork 

Grilled pork 

Hot pot 

8. What food can you cook? 

Omellete 

Omellete 

Omellete 


Tạm dịch:

Câu hỏi

Hoc sinh 1

Hoc sinh 2

Hoc sinh 3

1. Món ăn yêu thích của bạn là gì?

xôi

thịt heo nướng

bún, phở bò

2. Nó có mùi vị như thế nào?

thơm

mặn, thơm

thơm, mặn, thơm ngon

3. Thức uống yêu thích của bạn là gì?

nước ép cam, cam ép

sữa

trà

4. Bạn thường uống khi nào?

chiều

sáng

tối

5.Bạn thích thức ăn/ thức uống nước ngoài nào?

bò bít tết

mì Kim chi

bò bít tết

6. Bạn muốn thử thức ăn mới nào?

mì Kim Chi

bò bít tết

mì Kim chi

7. Bạn ghét món ăn nào?

thịt heo nướng

thịt heo nướng

lẩu

8. Bạn có thể nấu được món gì?

Trứng ốp la

Trứng ốp la

Trứng ốp la

Page 14

stewing                             

bones 

broth 

boneless               

slices 

Tạm dịch:

hầm                           

xương

nước luộc thịt

không xương               

lát

PHỞ - MỘT MÓN ĂN PHỔ BIẾN ở HÀ NỘI

Trong số nhiều món ăn đặc biệt ở Hà Nội, phở là món ăn phổ biến nhất. Nó là một loại canh [súp] đặc biệt của Việt Nam. Chúng ta có thể ăn phở thay thế cho bữa ăn trong ngày, từ bữa sáng đến bữa tối, và thậm chí là bữa ăn muộn ban đêm [ăn khuya]. Phở có mùi vị rất đặc biệt. Sợi phở làm bằng gạo, được làm từ những loại gạo tốt nhất. Nước hầm thịt cho phở bò được thực hiện bằng cách hầm xương bò trong một nồi lớn với một thời gian dài. Nước thịt cho một loại phở khác, phở gà được thực hiện từ xương gà hầm. Thịt gà ăn kèm với phở gà là thịt gà không xương, và được cắt thành những miếng mỏng... nó rất ngon! Hãy nói cho chúng tôi nghe về món ăn yêu thích ở nơi bạn sống nhé!

2. Read Phong's blog again and answer questions.

[Đọc lại blog của Phong lần nữa và trả lời câu hỏi sau.]

Hướng dẫn giải:

1. - We can enjoy pho for all kinds of meal during a day, from breakfast to dinner, and even for a late night snack.

2. - They are made from the best vatiety of rice.

3. - The broth for pho bo is made by stewing the bones of cows for a long time in a large pot. The broth for pho ga is made by stewing chicken bones. 

4. - It is boneless and cut into thin slices.

Tạm dịch:

1. Khi nào chúng ta ăn phở?

- Chúng ta có thể ăn phở cho tất cả các bữa ăn, từ bữa sáng đến bữa tối, thậm chí cho bữa ăn khuya.

2. Sợi phở được làm bằng gì?

- Chúng được làm từ nhiều loại gạo hảo hạng.

3. Nước thịt cho phở bò và phở gà được làm từ gì?

- Nước phở bò được hầm từ xương bò với một thời gian dài trong nồi lớn. Nước phở gà được hầm bằng xương gà.

4. Thịt gà được ăn với phở gà như thế nào?

- Nó được rút xương và cắt thành lát mỏng.

3. Look at the list of ingredients below. Work pairs. Ask and answer questions about the ingredients for an omelette 

[Nhìn vào danh sách thành phần bên dưới. Làm theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi về các thành phần để làm một trứng Ốp la.]

Hướng dẫn giải:

A: I want to cook an omellete. What ingredients do I need?

B: You need: egg, salt, cold water, pepper, oil.

A: How many eggs do I need?

B: 2 eggs.

A: How much salt, cold water, pepper and oil do I need?

B: You need a pinch of salt, two teaspoons of cold water, a half teaspoon of pepper, and two tablespoons of oil.

Tạm dịch:

CÔNG THÚC MÓN TRỨNG ỐP LA [Thành phần]

-   hai quả trứng

-   một nhúm muối

-   hai muỗng cà phê nước lọc

-   nửa muỗng cà phê tiêu

-   hai muỗng canh dầu ăn

A: Tôi muốn làm món trứng ốp la. Tôi cần những nguyên liệu gì?

B: Bạn cần trứng, muối, nước lọc, tiêu, dầu ăn.

A: Tôi cần bao nhiêu trứng?

B: Hai quả.

A: Tôi cần bao nhiêu muối, nước lọc, tiêu và dầu ăn?

B: Bạn cần một ít muối, hai muỗng cà phê nước lọc, nửa muỗng tiêu và hai muỗng canh dầu ăn.

4. Look at the pictures of how to cook an omelette. Use the phrases in this box to complete the above instructions

[Nhìn vào những bức hình về cách chiên trứng Ốp la. Dùng những cụm từ có trong khung để hoàn thành hướng dẫn sau.]

Hướng dẫn giải:

1. d                

2. e                               

3. a        

4. b          

5. c

Tạm dịch:

1.  First, beat the eggs together with salt pepper and cold water.

2.   Then, heat the oil over high heat in a frying pan.

3.  Next, pour the egg mixture into the pan and cook for two minutes.

4.   After that, fold the omellete in half.

5.  Finally, put the omellete on a plate and serve it with some vegetables.

Tạm dịch:

1.  Đầu tiên, đánh trứng với muối, tiêu và nước lọc.

2.  Sau đó, đun nóng dầu với nhiệt độ cao trong chảo chiên.

3.  Kế đến, đổ hỗn hợp trứng vào chảo và nấu trong 2 phút.

4.  Sau đó, gấp trứng lại một nửa.

5.  Cuối cùng, bỏ trứng ốp la vào đĩa và ăn nó với rau.

5. Work in pairs. Practise giving instructions on how to make a dish or drink.

[Làm theo cặp. Đưa ra hướng dẫn về cách làm một món ăn hoặc thức uống.]

Hướng dẫn giải:

A: Can you tell me how to cook the rice, please? What should I do first?

B: First, wash and rinse the rice really well, until the water is clear.

A: And then?

B: Put rice in a pot with amount of water and heat it until it boils.

A: What next?

B: When it boils, you open the nut of pot and turn the heat down.

A: And?

B: Cook on the lowest heat possible for 10-15 mins without uncovering the pan and use a spoon to fluff up the cooked rice.

Tạm dịch:

A: Bạn có thể nói cho tôi biết cách nấu cơm không'? Đầu tiên tôi nên làm gi?

B: Rửa và vo gạo thật sạch, cho đến khi nước trong.

A: Sau đó?

B: Bỏ gạo vào nồi với một ít nước và đun nóng đến khi sôi.

A: Kế đến?

B: Khi nó sôi, bạn mở nắp nồi và vặn nhỏ nhiệt độ lại.

A: Và?

B: Đun nóng với nhiệt độ thấp nhất khoảng 10-15 phút mà không đậy nắp và dùng muỗng xới đều cơm.

Loigiaihay.com

Page 15

1. Listen to three people talking about traditional dishes where they live. Match the places with the dishes.

[Nghe 3 người nói về những món ăn truyền thống ở nơi mà họ sống. Nối những nơi chốn với những món ăn cho phù hợp.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1  - b 

2  - a 

3  - c 

Tạm dịch:

1. bánh tôm - Hà Nội

2. súp lươn - Nghệ An

3. mì Quảng - Đà Nẵng

Audio script:

1

Interviewer: Are you from Nghe An?

Man: Yes, I am.

Interviewer: Are there any traditional dishes there?

Man: Yes, there are. There’s a kind of soup. Its name is sup luon.

Interviewer: What are the ingredients?

Man: Well, there’s eel, turmeric, pepper, and some chilies. It’s often served with bread.

2

Interviewer: Where are you from?

Woman: I'm from Da Nang.

Interviewer: Can you give me an example of a traditional dish there?

Woman: Our traditional dish is called my quang.

Interviewer: What are the ingredients?

Woman: It’s made with rice noodles, shrimp, pork,... and some vegetables.

Interviewer: Are you from Hai Phong?

Man: No, I’m from Ha Noi.

Interviewer: What are the traditional dishes in Ha Noi?

Man: There are a lot. Banh tom is one.

Interviewer: Banh tom! What is it, exactly?

Man: It’s fried pastry with red shrimp on the top.

Interviewer: Mmm, sounds delicious.

Dịch Script:

1
Người phỏng vấn: Bạn đến từ Nghệ An?

Người đàn ông: Vâng, tôi đây.

Người phỏng vấn: Có món ăn truyền thống nào không?

Người đàn ông: Vâng, có. Có một loại súp. Tên của nó là súp lươn.

Người phỏng vấn: Các thành phần là gì?

Người đàn ông: Vâng, có lươn, nghệ, tiêu và một số ớt. Nó thường được phục vụ với bánh mì.

2

Người phỏng vấn: Bạn đến từ đâu?

Người phụ nữ: Tôi đến từ Đà Nẵng.

Người phỏng vấn: Bạn có thể cho tôi một ví dụ về một món ăn truyền thống ở đó không?

Người phụ nữ: món ăn truyền thống của chúng tôi được gọi là quang của tôi.

Người phỏng vấn: Các thành phần là gì?

Người phụ nữ: Nó được làm bằng mì gạo, tôm, thịt lợn, ... và một số loại rau.

Người phỏng vấn: Bạn đến từ Hải Phòng?

Người đàn ông: Không, tôi đến từ Hà Nội.

Người phỏng vấn: Các món ăn truyền thống ở Hà Nội là gì?

Man: Có rất nhiều. Banh tom là một.

Người phỏng vấn: Bánh tôm! Chính xác nó là cái gì?

Người đàn ông: Đó là bánh ngọt chiên với tôm đỏ trên.

Người phỏng vấn: Mmm, nghe có vẻ ngon.

2. Listen again. Tick the ingredients for each dish. Some ingredients are in more than one dish.

[Nghe lại. Đánh dấu chọn vào thành phần cho mỗi món ăn. Vài thành phần có nhiều hơn trong một món.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

Rice noodles 

Eel

Pepper

Turmeric

Shrimp

Pork

Bánh tôm

*

Súp lươn

*

*

*

Mì quảng

*

*

*

Tạm dịch:

bún, mì, phở

lươn

tiêu

nghệ

tôm

thịt

heo

Bánh tôm

*

Súp lươn

*

*

*

Mì quảng

*

*

*

3.Make notes about some popular food or drink in your neighbourhood.

[Ghi chú về vài loại thức ăn hoặc thức uống phổ biến nào đó trong xóm bạn.]

Hướng dẫn giải:

Name of the foods or drinks 

Ingredients

How to make them

Orange juice 

Orange , sugar 

Soften the orange by rolling the oranges. 

Cut the orange in half and remove the seeds. 

Grip the one of the orange halves tightly and squeeze it by hand. 

Name of the foods or drinks 

Ingredients

How to make them

Add sugar into the juice and serve with ice. 

Fried rice 

1-2 green onions, as desired 

2 large eggs 

1 teaspoon salt 

1 teaspoon pepper to taste 

4 tablespoons oil 

4 cups cold cookec rice 

1 - 2 tablespoons of light soy sauce 

Beat the eggs with salt, pepper, onion. 

Heat the pan and add 2 tablespoons of oil. When the oil is hot, pour the the mixture into the pan. 

When it is hot, take it out and clean out the pan. 

Add 2 tablespoons oil. Add the rice. Stir-fry for a few minutes, using chopsticks to break it apart. Stir in the soy sauce. 

When the rice is heated through, add the mixture back into the pan. 

Serve hot. 

Tạm dịch:

Tên của thức ăn hoặc thức uống

Thành phần

Cách làm

Cam ép

cam, đường

Làm mềm trái cam bằng cách quay tròn quả cam.

Cắt cam thành một nửa và bỏ hột.

Kẹp một nửa trái cam thật chặt và vắt nó bằng tay.

Tên của thức ăn hoặc thức uống

Thành phần

Cách làm

Thêm đường vào nước cam và uống với đá.

Cơm chiên

1 — 2 cây hành lá tùy theo ý thích

2 quả trứng lớn

1 muỗng cà phê muối,

1 muỗng cà phê tiêu để làm hương vị

4 muỗng canh dầu ăn

bốn chén cơm nguội

1-2 muỗng lớn nước tương lạt

Đánh trứng với muối, tiêu, hành lá

Làm nóng chảo và thêm 2 muỗng dầu. Khi dầu nóng, đổ hỗn hợp vào chảo

Khi trứng nóng, lấy nó ra và làm sạch chảo

Thêm 2 muông dâu vào. Thêm cơm vào. Trộn trong 2 phút bằng đũa để làm rã cơm ra. Khuấy nước tương vào

Khi cơm chín, bỏ hỗn hợp trứng chiên khi nãy vào chảo

Ăn nóng 

4. Write a paragraph about popular foods or drinks in your neighbourhood. Choose one or more. Use the information in 3, and Phong's blog, as a model.

[Viết một đoạn văn về những món ăn nổi tiếng hoặc thức uống nổi tiếng trong xóm bạn. Chọn 1 hoặc nhiều món. Sử dụng phần thông tin trong phần 3, và bỉog của Phong để làm mẫu.]

Hướng dẫn giải:

FRIED RICE

We will prepare: 1-2 green onions, 2 large eggs, 1 teaspoon of salt, a teaspoon of pepper, 4 tablespoons of oil, 4 cups of cold cooked rice, 1-2 tablespoons of light soy sauce.

Firstly, we beat the eggs with salt, pepper, onion. Then we heat the pan and add 2 tablespoons of oil. When the oil is hot, pour the the mixture into the pan. When it is hot, take it out and clean out the pan. Next, we add 2 tablespoons oil, add the rice, stir-fry for a few minutes, using chopsticks to break it apart, stir in the soy sauce. When the rice is heated through, we add the mixture back into the pan. Remember to serve hot.

Tạm dịch:

CƠM CHIÊN

Chúng ta sẽ chuẩn bị: 1-2 cây hành lá, 2 quả trứng, 1 muỗng cà phê muối, 1 muỗng cà phê tiêu, 4 muỗng canh dầu ăn, 4 chén cơm nguội, 1-2 muỗng canh nước tương. Đầu tiên, chúng ta đánh trứng với muôi, tiêu, hành lá. Sau đó chúng ta làm nóng chảo và thêm 2 muỗng canh dầu ăn. Khi dầu nóng, chúng ta đổ hỗn hợp vào chảo. Kế đến, khi trứng nóng, lấy nó ra và làm sạch chảo. Chúng ta thêm 2 muỗng dầu vào, thêm cơm vào và dùng đũa trộn trong 2 phút để làm rã cơm. Khuấy nước tương và cho vào. Khi cơm chín, bỏ hỗn hợp trứng chiên khi nãy vào chảo. Nhớ ăn nóng.

Loigiaihay.com

Page 16

1. Add the words/phrases you have learnt to the columns

[Thêm những từ/ cụm từ mà bạn học được vào cột.]

Hướng dẫn giải:

Dishes

ingredients

Measurement phrases

Omellete, pancake, beef noddle soup, chicken noodle soup, rice, noodles, pork, sandwich, meat, tofu, bread, spring rolls...

Shrimp,salt, cooking oil, flour, pork, turmeric, pepper, noodle, vegetable, egg, meat, tofu...

A slice, a can, a bottle, a kilo, a bar, a glass, a bag, a teaspoon, a tablespoon

2. Fill each gap with a verb from the box

[Điền vào chỗ trông với một động từ trong khung.]

Hướng dẫn giải:

1.  fold the omellete in half 

2.  pour the sauce over the cake 

3. beat the milk together with flour, sugar and cheese 

4. heat the food for 5 minutes 

5. serve it on a plate 

Tạm dịch:

1. gấp trứng lại thành một nửa

2. đổ nước sốt lên bánh

3. đánh đều sữa với bột, đường và phô mai

4. đun nóng thức ăn trong 5 phút

5. bỏ lên đĩa.

3. Choose a/an or some for the following words

[Chọn a/ an hoặc some cho những từ sau.]

Hướng dẫn giải:

4. Complete the sentences with some or any.

[Hoàn thành các câu với some hoặc any.]

Hướng dẫn giải:

1. any    

2. some      

3. any    

4. some, any      

5. any, some

Tạm dịch:

1. Không có quả trứng nào trong tủ lạnh cả.

2. Bạn có muôn uống chút cà phê không?

3. Có chút nước cam vắt nào trong tủ lạnh không?

4. Cô ấy có vài quả trứng nhưng cô ấy không có chút sữa nào cả.

5. Tôi đã đi câu cá nhưng tôi không bắt được con cá nào, vì vậy chúng tôi ăn tối với ít bánh mì.

5. Make questions with How many/How mixt for the underlined words in the following sentences.

[Làm thành câu hỏi với How many /How much cho những từ được gạch dưới trong các câu sau.]

Hướng dẫn giải:

1. How many oranges has Ann got?

2. How much milk is there in the bottle?

3. How much cans of lemonade do you need?

4. How many apples has Peter got in his bag?

5. How much rice is there left in the electric cooker?

Tạm dịch:

1. Ann có 3 quả cam.

Ann có bao nhiêu quả cam?

2. Có một ít sữa trong chai.

Có bao nhiêu sữa trong chai?

3. Tôi cần 3 lon nước chanh.

Bạn cần bao nhiều lon nước chanh?

4. Peter có 3 trái táo trong túi anh ấy.

Peter có bao nhiêu táo trong túi của anh ấy?

5. Có một ít cơm còn lại trong nồi cơm điện.

Có bao nhiêu cơm trong nồi cơm điện?

6. Choose sentences [A-D] to complete the following conversation. Practise tKe conversation with a partner.

[Chọn những câu [A-D] để hoàn thành bài đàm thoại sau. Thực hành bài đàm thoại với một bạn học.]

Hướng dẫn giải:

[1]. D          

[2]. B                

[3]. A                          

[4]. C

Tạm dịch:

Phong: Bạn có thể nói cho tôi nghe cách nấu cơm không? Tôi nên làm gi đầu tiên?

Mi: Đầu tiên cho nước vào nồi và đun sôi với nhiệt độ cao đến khi nó sôi.

Phong: Tôi nên làm gì khi nước sôi?

Mi: Khi nước sôi, bỏ gạo vào và để nó sôi trong 5 phút.

Phong: Sau đó thì sao?

Mi: Sau đó khuấy đều.

Phong: Được rồi, sau đó nữa là gì?

Mi: Nấu gạo với nhiệt độ thấp trong 15 phút sau dó bạn ăn nó.

 Phong. À, đúng thế. Cảm ơn nhé.

Loigiaihay.com

Page 17

1. Read this page from a cook book on how to make the perfect pancake.

[Đọc trang này từ một sách dạy nấu ăn để làm món bánh kếp hoàn hảo.]

Preparation time : five minutes 

 Ingredients :

-   two eggs 

-   three teaspoons of sugar 

-   four tablespoons of flour 

-   one cup of milk 

Cooking time : 10 minutes 

1. Beat the eggs together with sugar, flour and milk.

2.Heat the oil over medium heat in a frying pan.

3.Pour about ¼ cup of the mixture into the pan at a time.

4.Cook until golden. 

5. Serve with some vegetables. 

Tạm dịch:

Thời gian chuẩn bị: 5 phút

 Thành phần:

-  hai quả trứng

-   3 muỗng cà phê đường

-   4 muỗng canh bột mì

-   1 cốc sữa

Thời gian nấu: 10 phút

1. Đánh trứng với đường, bột và sữa.

2. Làm nóng dầu với lửa vừa trong chảo chiên.

3. Đổ khoảng ¼ hỗn hợp vào chảo cùng lúc.

4. Chiên đến khi bánh vàng.

5. Ăn kèm với rau.

2. Choose one of your favourite dishes and write a recipe for it.

[Chọn một trong những món ăn bạn thích và viết công thức cho nó.] 

Hướng dẫn giải:

1. TÀU HỦ CHIÊN

Preparation time : five minutes 

 Ingredients :

-   1 slice of tofu 

-   1 teaspoon of salt 

-   1 teaspoon of pepper 

-   20 gram of citronella 

-   some chilies

-   1 tablespoon of oil 

Cooking time : 10 minutes 

1. Put citronella, salt, pepper, chilies together into a bowl and stir.

2. Cut tofu into small square pieces and put them into the bowl with mixture.

3. Heat the oil over medium heat in a frying pan.

4. Pour the mixture of tofu and spices into the pan.

5. Overlap and fry tofu untit it’s golden and It smells fragrant.

6. Serve with vegetable [salad and tomato].

Tạm dịch:

1. TÀU HỦ CHIÊN

Thời gian chuẩn bị:5 phút

 Thành phần:

-   một miếng tàu hủ

-   một muỗng cà phê muối

-   một muỗng cà phê tiêu

-   20 gram sả

-   một ít ớt

-  một muỗng canh dầu ăn

Thời gian nấu: 10 phút

1. Bỏ sả, muối, tiêu, ớt vào một cái tô và trộn đều.

2. Cắt tàu hủ thành những miếng hình vuông nhỏ và bỏ chúng vào tô có hỗn hợp sẵn.

3. Đun nóng dầu với nhiệt độ cao hơn mức trung bình trong chảo chiên.

4. Đổ hỗn hợp tàu hủ và gia vị vào chảo.

5. Lật các mặt và chiên tàu hủ đến khi nó vàng đều và có mùi thơm.

6. Ăn kèm với rau [xà lách và cà chua].

3. Combine your recipes into a class cook book

[Kết hợp những công thức của bạn thành một quyển sách dạy nấu ăn trên lớp.]

Omellete

Fried rice

Fried tofu

Tạm dịch:

Món trứng tráng

Cơm chiên

Đậu rán

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề