Giáo án điện tử Sinh học 7 bài 60

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức

-HS nắm được khái niệm về động vật quý hiếm.

-Thấy được mức độ tuyệt chủng của các động vật quý hiếm ở Việt Nam.

-Đề ra biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm.

2.Kĩ năng

-Quan sát so sánh, phân tích tổng hợp.

-Kĩ năng hoạt động nhóm.

3.Thái độ

-Giáo dục ý thức bảo vệ động vật quý hiếm.

II.CHUẨN BỊ :

1.Chuẩn bị của giáo viên :

-Tranh một số động vật quý hiếm.

-Một số tư liệu về động vật quý hiếm.

2.Chuẩn bị của học sinh: Kẻ bảng vào vở

III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :

1.Kiểm tra bài cũ :

-Nêu những biện pháp đấu tranh sinh học

-Nêu ưu điểm và hạn chế của những biện pháp đấu tranh sinh học và cho ví dụ ?

2.Mở bài: Trong tự nhiên có một số loài động vật có giá trị đặc biệt nhưng lại có nguy cơ bị tiệt chủng đó là những động vật như thế nào?

3.Phát triển bài :

Hoạt động 1: Thế nào là động vật quí hiếm ?

a.Mục tiêu : Tìm hiểu khái niệm động vật quí hiếm

b.Tiến hành :

Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 63, Bài 60: Động vật quý hiếm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Ngày soạn: 23-4-2005 Tuần:32 Ngày giảng: 25-4-2005 Tiết : 63 Bài 60 ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức -HS nắm được khái niệm về động vật quý hiếm. -Thấy được mức độ tuyệt chủng của các động vật quý hiếm ở Việt Nam. -Đề ra biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm. 2.Kĩ năng -Quan sát so sánh, phân tích tổng hợp. -Kĩ năng hoạt động nhóm. 3.Thái độ -Giáo dục ý thức bảo vệ động vật quý hiếm. II.CHUẨN BỊ : 1.Chuẩn bị của giáo viên : -Tranh một số động vật quý hiếm. -Một số tư liệu về động vật quý hiếm. 2.Chuẩn bị của học sinh: Kẻ bảng vào vở III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 1.Kiểm tra bài cũ : -Nêu những biện pháp đấu tranh sinh học -Nêu ưu điểm và hạn chế của những biện pháp đấu tranh sinh học và cho ví dụ ? 2.Mở bài: Trong tự nhiên có một số loài động vật có giá trị đặc biệt nhưng lại có nguy cơ bị tiệt chủng đó là những động vật như thế nào? 3.Phát triển bài : Hoạt động 1: Thế nào là động vật quí hiếm ? a.Mục tiêu : Tìm hiểu khái niệm động vật quí hiếm b.Tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -GV cho HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi: +Thế nào gọi là động vật quý hiếm? +Kể tên một số động vật quý mà em biết? -GV lưu ý phân tích thêm về động vật quý hiếm: vừa có nhiều giá trị và có số lượng ít. -GV thông báo thêm cho HS về động vật quý hiếm như: sói đỏ, bướm phượng cánh đuôi nheo, phượng hoàng đất -Yêu cầu HS rút ra kết luận. -HS đọc thông tin trong SGK trang 196 thu nhận kiến thức. Yêu cầu: +Động vật quý hiếm có giá trị kinh tế. +Kể 5 loài. -Đại diện trình bày ý kiến học sinh nhận xét và bổ sung. Tiểu kết 1: Động vật quý hiếm là những động vật có giá trị nhiều mặt va øcó số lượng giảm sút. Hoạt động 2: Ví dụ minh họa các cấp độ tuyệt chủng của động vật quí hiếm ở Việt Nam a.Mục tiêu: HS nêu được các mức độ tuyệt chủng của động vật quý hiếm tùy thuộc vào giá trị của nó. b.Tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Đọc các câu trả lời lựa chọn quan sát hình SGK trang 197 hoàn thành bảng 1 “một số động vật quý hiếm ở Việt Nam”. -GV nên kẻ bảng 1 để HS chữa bài. -GV gọi nhiều HS lên ghi để phát huy tính tích cực của HS. -GV thông báo những ý kiến đúng, phân tích kiến thức để HS lựa chọn lại cho đúng những ý kiến chưa chính xác. GV cho HS theo dõi bảng kiến thức chuẩn. -HS hoạt động độc lập với SGK, hoàn thành bảng 1 xác định các giá trị chính của động vật quý hiếm ở Việt Nam. -Một vài HS lên ghi kết quả để hoàn chỉnh bảng 1. -HS khác theo dõi để nhận xét và bổ sung. -HS theo dõi và tự sữa chữa nếu cần. Bảng 1: Một số động vật quý hiếm ở Việt Nam. TT Tên động vật quý hiếm Cấp độ đe dọa tuyệt chủng Giá trị của động vật quý hiếm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Ốc xà cừ Tôm hùm đá Cà cuống Cá ngựa gai Rùa núi vàng Gà lôi trắng Khướu đầu đen Sóc đỏ Hươu xạ Khỉ vàng Rất nguy hiểm Nguy cấp Sẽ nguy cấp Sẽ nguy cấp Nguy cấp Ít nguy cấp Ít nguy cấp Ít nguy cấp Rất nguy cấp Ít nguy cấp Kỹ nghệ khảm trai Thực phẩm ngon, Xuất khẩu Thực phẩm, đặc sản gia vị Dược liệu chữa bệnh hen Dược liệu đồ kỹ nghệ ĐV đặc hữu, làm cảnh ĐV đặc hữu, làm cảnh Thẫm mĩ, làm cảnh Dược liệu sản suất nước hoa Giá trị dược liệu, vật mẫu trong y học -GV hỏi: qua bảng này cho biết: +Động vật quý hiếm có giá trị gì? +Em có nhận xét gì về cấp độ đe dọa tuyệt chủng của động vật quý hiếm? +Hãy kể thêm động vật quý hiếm khác mà em biết? -GV yêu cầu HS rút ra kết kuận. -Cá nhân dựa vào kết quả bảng 1. Yêu cầu nêu được: +Giá trị nhiều mặt của quá trình sống. +Một số loài nguy cơ tuyệt chủng rất cao, tùy vào giá trị sử dụng của con người. +Sao la, tê giác 1 sừng, phượng hoàng đất Tiểu kết 2: Cấp độ tuyệt chủng động vật quý hiếm ở Việt Nam được biểu thị:rất nguy cấp, nguy cấp, ít nguy cấp và sẽ nguy cấp. Hoạt động 3: Bảo vệ động vật quí hiếm a.Mục tiêu: chỉ ra được các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm. b.Tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -GV yêu cầu: +Vì sao phải bảo vệ động vật quý hiếm? +Cần có những biện pháp gì để bảo vệ động vật quý hiếm? -GV yêu cầu liên hệ bản thân phải làm gì để bảo vệ động vật quý hiếm? -GV cho HS rút ra kết luận. -Cá nhân tự hoàn thiện câu trả lời -Yêu cầu: +Bảo vệ động vật quý hiếm vì chúng có nguy cơ tuyệt chủng. +Cấm săn bắn, bảo vệ môi trường sống của chúng -Một số HS trả lời HS khác nhận xét và bổ sung. -Yêu cầu: +Tuyên truyền giá trị của các động vật quý hiếm. +Thông báo nguy cơ tuyệt chủng của động vật quý hiếm. Tiểu kết 3: Các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm: -Bảo vệ môi trường sống -Cấm săn bắn, buôn bán, giữ trái phép -Chăn nuôi, chăm sóc dầy đủ -Xây dựng khu dự trữ thiên nhiên. 4.Kiểm tra đánh giá : +Thế nào là động vật quý hiếm? +Phải bảo vệ động vật quý hiếm như thế nào? 5.Dặn dò : -Học bài trả lời câu hỏi trong SGK. -Đọc mục “Em có biết”. -Tìm hiểu động vật có giá trị kinh tế ở địa phương.

File đính kèm:

  • Tiet 63 Dong vat qui hiem.doc

On Th5 19, 2022

Giáo án môn Sinh học lớp 7 bài 60: Tiến hóa về sinh sản bao gồm tất cả nội dung giảng dạy trong chương trình học lớp 7 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ và nội dung tích hợp

a. Kiến thức

  • Học sinh nắm được sự tiến hoá các hình thức sinh sản ở động vật từ đơn giản đến phức tạp [sinh sản vô tính đến sinh sản hữu tính].
  • HS thấy được sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính.

b. Kĩ năng: Kĩ năng hoạt động nhóm.

c. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật đặc biệt trong mùa sinh sản.

d. Tích hợp: Giáo dục tình yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ môi trường và bảo vệ động thực vật.

2. Các kĩ năng sống cơ bản.

  • Kĩ năng tự nhận thức.
  • Kĩ năng giao tiếp.
  • Kĩ năng lắng nghe tích cực.
  • Kĩ năng hợp tác.
  • Kĩ năng tư duy sáng tạo.
  • Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
  • Kĩ năng kiểm soát cảm xúc.

3. Các phương pháp dạy học tích cực

  • Phương pháp dạy học theo nhóm.
  • Phương pháp giải quyết vấn đề.
  • Phương pháp trực quan.
  • Phương pháp thực hành,..

II. Tổ chức hoạt động dạy học

1. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:

  • Tranh sinh sản vô tính ở trùng roi, thuỷ tức.
  • Tranh về sự chăm sóc trứng và con.
  • HS: Chuẩn bị theo nội dung SGK.

2. Phương án dạy học:

  • Hình thức sinh sản vô tính
  • Hình thức sinh sản hữu tính.
  • Sự sinh sản hữu tính và tập tính chăm sóc con ở động vật

3. Hoạt động dạy và học

Ổn định tổ chức– Kiểm tra sĩ số.

Kiểm tra bài cũ – Sự phân hoá và chuyên hoá của các hệ cơ quan?

Hoạt động khởi động

Sinh sản là đặc điểm đặc trưng của sinh vật để duy trì nòi giống, động vật có những hình thức sinh sản nào? Sự tiến hoá các hình thức sinh sản thể hiện như thế nào?

Hoạt động hình thành kiến thức:

Hoạt động 1: Hình thức sinh sản vô tính

Mục tiêu: HS nắm được khái niệm sinh sản vô tính ” các hình thức sinh sản vô tính ở động vật.

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

– Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:

– Thế nào là sinh sản vô tính?

– Có những hình thức sinh sản vô tính nào?

– GV treo tranh một số hình thức sinh sản vô tính ở động vật không xương sống.

– Hãy phân tích các cách sinh sản ở thuỷ tức và trùng roi?

– Tìm một số động vật khác có kiểu sinh sản giống như trùng roi?

– Yêu cầu HS rút ra kết luận.

I. Hình thức sinh sản vô tính

– Cá nhân HS tự đọc tóm tắt trong SGK trang 179 trả lời câu hỏi:

– Yêu cầu:

+ Không có sự kết hợp đực, cái

+ Phân đôi, mọc chồi

– Một vài HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.

– HS lưu ý: chỉ có một cá thể tự phân đôi hay mọc thêm một cơ thể mới.

– HS có thể kể thêm: trùng amip, trùng giày…

Kết luận:

– Sinh sản vô tính không có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.

– Hình thức sinh sản:

+ Phân đôi cơ thể

+ Sinh sản sinh dưỡng: mọc chồi và tái sinh.

Prev Post

Bài tập ôn hè môn tiếng Anh lớp 8 lên lớp 9

Next Post

Top 5 Trường THCS tốt nhất tỉnh Nam Định

Leave a comment

Video liên quan

Chủ Đề