Chúng ta đến với tiếng Nhật và gắn bó với nó vì nhiều lý do khác nhau. Người thì học tiếng Nhật vì yêu thích văn hóa – đất nước và con người Nhật Bản, còn người thì muốn thử sức mình với một ngoại ngữ mới, hoặc lại có người vì yêu thích anime mà học,…
Nhưng theo mình thấy thì phần lớn mọi người học tiếng Nhật vì mục đích chính là có thể sử dụng tiếng Nhật một cách thành thạo để phục vụ cho công việc hiện tại hoặc tương lại của mình.
Vì thế, hôm nay trung tâm Nhật ngữ Hikari Academy giới thiệu đến các bạn bài Học từ vựng tiếng Nhật về công việc. Chúng ta cùng học để chuẩn bị hành trang cho công việc tương lai nhé!
Từ vựng tiếng Nhật chủ đề công việc
Từ vựng tiếng Nhật khi chuẩn bị xin việc
1. 仕事[しごと]: Công việc 2. 採用[さいよう]する: Tuyển dụng 3. 応募[おうぼ]する: Ứng tuyển 4. 就職 [しゅうしょく]: Xin việc 5. 履歴書[りれきしょ]: Sơ yếu lý lịch 6. 申請書[しんせいしょ]: Đơn xin việc 7. 正社員[せいしゃいん]: nhân viên chính thức 8. アルバイト: Bán thời gian 9. 面接[めんせつ]: Phỏng vấn
10. 契約[けいやく]: Hợp đồng
Đất nước ngày càng hội Nhập, mối quan hệ giữa Việt Nam và Nhật Bản cũng ngày càng tăng trên nhiều lĩnh vực… Có thể giao tiếp được tiếng Nhật trong công việc là 1 lợi thế rất tốt hoặc ít nhất có thể sử dụng được 1 số từ vựng tiếng Nhật thông dụng trong công việc như dưới đây…
Giao tiếp trong công ty:
– Khi bước vào công ty: おはようございます![Ohayo gozaimasu] : Chào hỏi
Đây là lời chào mặc định khi bạn bước vào công ty dù khi đó đã trưa hay chiều, thậm chí là tối. Nghĩa là “ohaiyo gozaimasu” là cái chào khi lần đầu gặp nhau trong ngày, chứ không hẳn là chào mình buổi sáng.
– Khi ra về khỏi công ty ta nói : お先に [osaki ni] : Tôi về trước đây.
Hoặc: お先に失礼します [osaki ni shitsurei shimasu] : Tôi xin phép về trước [Nghĩa đen: Tôi thất lễ trước].
Hoặc dài dòng hơn thì là: 「お疲れ様でした.お先に失礼しま.[otsukare sama deshita. osaki ni shitsurei shimasu].
– Khi họ ra về bạn sẽ chào: お疲れ様でした [otsukare-sama deshita] : Chào anh/chị [Nghĩa đen: Anh/chị đã mệt rồi]
– Nếu là cấp trên thì có thể chào kiểu:お疲れさん![o-tsukare san!] : Chào nhé. [Bạn không được dùng kiểu chào này với cấp trên]
– Khi cám ơn người khác vì họ hoàn thành công việc của họ: お疲れ様でした – otsukare sama deshita
Hoặc: ご苦労様でした go-kurou sama deshita [kanji: KHỔ LAO] : Cám ơn anh/chị nhé / Anh/chị đã vất vả quá, ….
– Cấp trên thì có thể nói với cấp dưới là : ご苦労さん![go-kurou san!] : Cám ơn nhé.
Từ vựng thông dụng:
1. 仕事[shigoto]: công việc 2. 求人 [kyuujin]: tuyển người 3. 就職 [shuushoku]: làm việc 4. 募集 [ boshuu]: tuyển dụng 5. 急募 [kyuubo]: tuyển người gấp 6. 応募 [oubo]: đăng kí, ứng tuyển 7. 履歴書 [rirekisho]: đơn xin việc 8. 採用 [saiyoo]: sử dụng 9. 雇う [yatou]: làm thuê 10. 入社[nyuusha]: vào công ty làm việc 11. 新社[shinsha]: người mới 12. 条件[jouken]: điều kiện 13. 給与 [kyuuyo]: lương 14. 給料 [kyuuryou]:lương 15. 月給 [gettsukyuu]: lương theo tháng 16. 時給 [jikyuu]: lương theo giờ 17. アルバイト[arubaito] làm thêm 18. 副業 [fukugyo] nghề phụ, việc làm thêm 19. 正業 [seigyou] nghề chính 20. 交通費 [kootsuuhi]: phí đi lại 21. 手当て[teate]: trợ cấp 22. 支給[shikyuu]: trả lương 23. 収入 [shuunyuu]: thu nhập 24. 能力[nouryoku]: năng lực 25. 問わない [towanai]: không vấn đề 26. 不問 [fumon]: không vấn đề 27. 年齢制限 [nenreiseiken]: giới hạn tuổi 28. 見習い[minarai]: làm theo 29. 働き方 [hatarakikata]: cách làm việc 30. 勤務 [kinmu]: công việc 31. フリーター: freetime: bán thời gian 32. 夜勤 [yakin]: làm đêm 33. シフト: shift: thay đổi 34. 作業 [sagyou]: công việc 35. 転職[tenshoku]: chuyển công việc 36. 退職 [ taishoku]: nghỉ việc 37. 転勤 [tenkin]: chuyển việc 38. 失業[shitsugyou]: thất nghiệpHi vọng với 1 số từ vựng thông dụng này, bạn có thể học và năm chắc để sử dụng tốt cho công việc nhé! Chúc bạn thành công.
Mùa đông mà chị em nào hay mặc váy thì không thể thiếu chiếc quần tất dày dày một chút. Có rất nhiều loại của các hãng như Sabrina, Gunze, v.v. nhưng sau khi dùng thì mình ưng nhất quần tất lót nỉ 160 denier của hãng Tutu anna với ưu điểm như sau: Mặc ấm cực luôn, giá lại rẻ một set gồm 3 đôi giá chỉ có 1100 yên [cả thuế]. Không bị xù lông, không bị lỏng chun, bó bụng khá đẹp, không bị ngứa, bí khó chịu.
Nhằm hướng đến xây dựng các văn phòng hành chính quận, chi nhánh dễ sử dụng hơn với người dân, thành phố Nagoya thực hiện mở cửa quầy phục vụ vào chủ nhật, tiếp nhận các vấn đề liên quan đến các thủ tục chuyển chỗ ở đến/ đi như sau: về nguyên tắc sẽ mở cửa 1 lần 1 tháng vào chủ nhật đầu tiên của tháng [riêng tháng 5, tháng 9, tháng 1 là chủ nhật của tuần thứ 2], với tháng 3 là hai ngày chủ nhật cuối cùng của tháng, với tháng 4 là chủ nhật tuần thứ 2.
Các ngày thực hiện mở cửa chủ nhật
Các ngày chủ nhật dự định mở cửa phục vụ như bảng dưới đây.
※Xin lưu ý, lịch làm việc ở trên có thể có sự thay đổi hoặc bị hủy do những lý do ngoài mong muốn.
Dịch vụ hỗ trợ cung cấpChỉ tiếp nhận xử lý những thủ tục khai báo hoặc chứng minh liên quan đến việc chuyển chỗ ở đến, đi. ■ Tiếp nhận đơn đăng ký chuyển chỗ ở đến, đi, chuyển đổi chỗ ở [vui lòng mang theo thẻ cư trú, thẻ My Number hoặc giấy thông báo [通知カード]]■ Thủ tục liên quan đến việc chuyển trường học.■ Thủ tục liên quan tới việc chuyển chỗ ở đến, đi, bao gồm:・Yêu cầu, báo mất, thay đổi tư cách liên quan tới tiền lương hưu・Đăng ký mở, kết thúc, thay đổi bảo hiểm y tế quốc dân・Đơn xin hưởng trợ cấp nuôi trẻ nhỏ・Yêu cầu, báo mất, thay đổi tư cách hưởng chăm sóc y tế cho người cao tuổi ・Yêu cầu, báo mất, thay đổi tư cách tiếp nhận phúc lợi y tế [hưởng trợ cấp chi phí chăm sóc y tế]・Yêu cầu, báo mất, thay đổi tư cách bảo hiểm điều dưỡng・Đăng ký cấp, hoàn trả thẻ, sổ Keiro [thẻ ưu đãi cho người cao tuổi] ・Tiếp nhận đơn đăng ký bầu cử trong thời gian sống tại nước ngoài ■ Tiếp nhận đăng ký con dấu, khai báo hộ khẩu, đơn xin vĩnh trú đặc biệt■ Đăng ký khai báo thuế■ Thủ tục nộp thuế
■ Cấp phát các loại giấy chứng minh như bản sao giấy đăng ký cư trú, giấy chứng minh đăng ký con dấu, giấy chứng nhận toàn bộ hoặc một số khoản mục trong sổ hộ khẩu [bản sao hộ khẩu], giấy chứng nhận thuế vụ...
Từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành hành chính nhân sự
Từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành hành chính nhân sự
かいしゃ会社 : Công ty
かいしゃいん会社員 : Nhân viên công ty
かぶしきがいしゃ株式会社 : Công ty cổ phần
ゆうげんがいしゃ有限会社 : Công ty trách nhiệm hữu hạn
きぎょう企業 : Doanh nghiệp / Công ty
おおてきぎょう 大手企業 : Doanh nghiệp lớn
ちゅうしょうきぎょう中小企業 : Doang nghiệp vừa và nhỏ
えいぎょうぶ営業部 : Phòng bán hàng/kinh doanh
かいはつぶ開発部 : Phòng phát triển
じんじぶ人事部 : Phòng nhân sự
そうむぶ総務部 : Phòng tổng vụ
じむしょ事務所 : Văn phòng
じむいん事務員 : Nhân viên văn phòng
じゅうぎょういん従業員 : Nhân viên / Công nhân
しゃちょう社長 : Giám đốc
ふくしゃちょう副社長 : Phó giám đốc
ぶちょう部長 : Trưởng phòng
かちょう課長 : Tổ trường
かかりちょう係長 : Trưởng nhóm / Lead
せんむ専務 : Giám đốc điều hành
そうしはいにん総支配人 : Tổng Giám đốc
とりしまりやく取締役 : Giám đốc Công ty
じょうしく上司 : Cấp trên
ぶか部下 : Cấp dưới
どうりょう同僚 : Đồng nghiệp
はんこ判子 : Con dấu cá nhân
いんかん印鑑 : Dấu cá nhân
きかくしょ企画書 : Bản kế hoạch, bản dự án
しんせいひん新製品 : Sản phẩm mới
しょるい書類 : Tài liệu
Tìm hiểu thêm về phương pháp tự học tiếng Nhật trực tuyến cho người đi làm
Mách nhỏ: Mỗi ngày bạn dành thời gian học từ 5-10 từ vựng tiếng Nhật sẽ giúp bạn nhớ lâu và nhanh hơn.
うけつけ受付 : Khu vực tiếp tân
めんせつ面接 : Phỏng vấn
ざんぎょう残業 : Làm thêm
しゅっちょう出張 : Công tác
きゅうりょう給料 : Tiền lương
ボーナス : Tiền thưởng
ねんきん年金 : Thuế năm
ほけん保険 : Bảo hiểm
めいし名刺 : Danh thiếp
けっきん欠勤 : Nghỉ phép
けっきんとどけ欠勤届 : Đơn xin nghỉ phép
じひょう辞表 : Đơn từ chức
おきゃくさんお客さん : Khách hàng
かいぎ会議 : Cuộc họp
かいぎしつ会議室 : Phòng họp
コンピューター : Máy tính
プリンター : Máy in
コピーきコピー機 : Máy photocopy
でんわ電話 : Điện thoại
ファクス : Máy Fax / Fax
Trên đây là một số từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành hành chính nhân sự mà Trung tâm dạytiếng Nhật SOFLmuốn chia sẻ tới các bạn. Chúc các bạn học tốt.