Đại học Mở TP.HCM công bố học phí của chương trình đào tạo Đại học chính quy, áp dụng Khóa 2020, năm học 2020 – 2021.
Mức học phí bình quân chương trình Đại trà: 20.000.000 đ/ năm. Cụ thể:
- Ngành Công nghệ sinh học: 21.000.000 đ/ năm
- Nhóm ngành Xây dựng: 22.000.000 đ/ năm
- Ngành Kế toán, Tài chính ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Marketing, Kinh doanh quốc tế, Quản trị nhân sự, Luật, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Du lịch: 20.000.000 đ/ năm
- Nhóm ngành Kinh tế – Xã hội học – Công tác xã hội – Đông Nam Á: 17.000.000 đ/ năm
- Nhóm ngành Ngoại ngữ: Tiếng Nhật, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Anh: 20.000.000 đ/ năm
- Chương trình Chất lượng cao
- Ngành Tài chính – Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Luật kinh tế, Kế toán, Ngoại ngữ, Kinh tế học: 34.500.000 đ/ năm
- Ngành Khoa học máy tính, Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng: 37.500.000 đ/ năm
- Ngành Công nghệ sinh học: 37.500.000 đ/ năm
Đại học Mở Hà Nội là trường có mức học phí thấp nhất trong 23 trường đại học tự chủ tại Việt Nam hiện nay. Mức học phí đại học Mở Hà Nội năm học 2020 – 2021 là khoảng 12 – 15,000,000/ sinh viên/ năm học. Năm học 2021 – 2022, đại học Mở Hà Nội không tăng học phí so với năm 2020 - 2021, đồng thời giảm 10% học phí cho sinh viên. Hãy cùng Edunet tìm hiểu chi tiết mức học phí dưới đây nhé!
1. Giới thiệu trường
Đại học Mở Hà Nội [tên tiếng Anh viết tắt: HOU] được thành lập ngày 03 tháng 11 năm 1993 Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định số 535/TTg trên cơ sở Viện Đào tạo Mở rộng 1 [một đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo]. Tên ban đầu của HOU là Viện đại học Mở Hà Nội, đến tháng 8 năm 2018 trường đổi tên thành Trường Đại học Mở Hà Nội.
Đại học Mở Hà Nội năm 2000
Hiện nay, đại học Mở Hà Nội đào tạo đại học chính quy với 17 ngành: Quản trị kinh doanh; Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành; Kế toán; Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Trung Quốc; Công nghệ Thông tin; Công nghệ Sinh học; Công nghệ Thực phẩm; Công nghệ Kỹ thuật Điện tử-Truyền thông; Công nghệ Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Kiến trúc; Thiết kế Công nghiệp; Tài chính-Ngân hàng; Luật Kinh tế; Luật Quốc tế; Luật học và gần đây nhất là ngành Thương mại Điện tử.
Học tập tại HOU, sinh viên có cơ hội theo học ở các trình độ thạc sĩ với 08 chuyên ngành: Quản trị kinh doanh; Kỹ thuật Điện tử; Công nghệ Sinh học; Luật Kinh tế; Ngôn ngữ Anh; Kế toán; Công nghệ Thông tin và Kỹ thuật Viễn thông và trình độ Tiến sĩ với chuyên ngành Ngôn ngữ Anh.
Giảng viên
- 29 Giáo sư, 123 Phó Giáo sư, 322 Tiến sĩ khoa học và Tiến sĩ, 487 Thạc sĩ
Cơ sở vật chất
- Diện tích đất đai của Nhà trường gần 60.000 m2
- Trường có 7 khu giảng đường và 120 trạm đào tạo từ xa [liên kết] đặt tại nhiều tỉnh, thành phố trên cả nước trong đó: 25 phòng máy tính với trang thiết bị hiện đại, 148 phòng học, giảng đường từ 40 - 120 chỗ, 800 phòng học tại các trạm đào tạo địa phương
Các khoa, trung tâm, trạm đào tạo từ xa
- Khoa Công nghệ Thông tin [Công nghệ Thông tin, Tin học ứng dụng];
- Khoa Công nghệ Điện tử thông tin [Điện tử viễn thông];
- Khoa Kinh tế [Quản trị kinh doanh, Kế toán, Thương mại điện tử];
- Khoa Công nghệ sinh học;
- Khoa Tạo dáng công nghiệp [Đồ họa, Thời trang, Nội thất];Khoa Du lịch [Quản trị du lịch khách sạn, Hướng dẫn du lịch];
- Khoa Tiếng Anh;
- Khoa Tiếng Trung Quốc;
- Khoa Luật [Chuyên ngành Luật kinh tế, quốc tế - tuyển sinh 2009];
- Khoa Tài chính- Ngân hàng [tuyển sinh từ năm 2008].
- Khoa đào tạo sau đại học [Đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Quản trị kinh doanh, Điện tử Viễn thông và Tiếng Anh]
- Khoa Kiến Trúc [Đào tạo Kiến Trúc sư ngành Kiến Trúc công trình]
- Khoa Đào tạo từ xa [Luật, Luật Kinh tế, QTKD, Kế toán, Ngôn ngữ Anh, Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật điện tử - truyền thông, QTKD Du lịch - Khách sạn]
- Trung tâm Đào tạo E-Learning [Kế toán, QTKD, TCNH, Công nghệ thông tin, Luật Kinh tế, Ngôn ngữ Anh]
- Trung tâm Đại học Mở tại Đà Nẵng
2. Học phí đại học Mở Hà Nội
Đại học Mở Hà Nội có mức học phí thấp so với mặt bằng chung các trường đại học ở Hà Nội. Mức học phí đại học Mở Hà Nội trong giai đoạn 2018 – 2019 chỉ khoảng 12,8 triệu đồng/ sinh viên/ năm học. Trong các mức tiếp theo học phí luôn được duy trì ổn định. Dù với mức thu học phí thấp so với mặt bằng chung nhưng trường vẫn áp dụng nhiều chính sách miễn, giảm học phí và học bổng dành cho sinh viên.
2.1. Học phí đại học Mở Hà Nội năm học 2018 – 2019
Hiện nay, HOU đang thực hiện cơ chế thu và quản lý học phí theo quy định của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP của Chính phủ về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập các năm học trong giai đoạn 2015 – 2021. Trên cơ sở đó, mức thu học phí bình đại học Mở Hà Nội năm học 2018 - 2019 là 12,8 triệu đồng/ sinh viên/ năm học.
- Các khối ngành công nghệ thông tin, kỹ thuật, kiến trúc, thiết kế thuộc khoa tạo dáng công nghiệp: 252.000vnđ/tín chỉ.
- Các khối ngành còn lại: 740.000 đồng/ tháng
Học phí đại học Mở Hà Nội - Kỷ niệm 27 năm ngày truyền thống
Các ngành: Kế toán, Quản trị kinh doanh, Thương mại điện tử, Tài chính - ngân hàng, Luật, Luật kinh tế, Luật Quốc tế: 13.685.000 đồng/ năm
Các ngành: Công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông; Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Công nghệ sinh học; Công nghệ thực phẩm; Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; Kiến trúc; Thiết kế công nghiệp; Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Trung Quốc: 14.350.000 đồng/ năm
2.2. Học phí đại học Mở Hà Nội năm học 2021 – 2022
Ngày 10/08/2021, Trường ĐH Mở Hà Nội ban hành Thông báo số 4019/TB-ĐHM về việc không tăng học phí so với năm học 2020-2021 để góp phần hỗ trợ người học trong bối cảnh dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp
Thông báo nêu rõ: "Thực hiện Nghị quyết số 4018/NQ-HĐT-ĐHM ngày 10/08/2021 của Hội đồng trường Trường Đại học Mở Hà Nội về chính sách học phí giai đoạn 2021 - 2025, để cùng chia sẻ những khó khăn, thách thức và nhằm giảm bớt gánh nặng tài chính đối với phụ huynh, nghiên cứu sinh, học viên, sinh viên do ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19 đang diễn biến phức tạp trên phạm vi cả nước, Trường Đại học Mở Hà Nội quyết định giữ nguyên mức thu học phí và các khoản thu khác năm học 2021-2022 bằng với mức thu của năm học 2020-2021 đã ban hành theo Quyết định 2340/QĐ-ĐHM ngày 02 tháng 7 năm 2020 của Hiệu trưởng Trường Đại học Mở Hà Nội."
Tin vui nối tiếp tin vui, trong cùng ngày 10/8/2021 website của trường cũng đăng tuyển thông tin về việc tiếp tục điều chỉnh giảm 10% học phí > //hou.edu.vn/tin-tuc/759/truong-dh-mo-ha-noi-dieu-chinh-giam-muc-hoc-phi-nam-hoc-2021-2022.html
2.3. Học bổng và miễn, giảm học phí đại học Mở Hà Nội
Đại học Mở Hà Nội hàng năm vẫn có nhiều chính sách học bổng và miễn, giảm học phí cho sinh viên chính quy. Bên cạnh các chính sách miễn, giảm học phí theo văn bản quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, HOU cũng có những điều chỉnh theo tình hình thực tế và các chính sách học bổng khuyến khích học tập của sinh viên.
- Học bổng của doanh nghiệp
- Học bổng của trường
3. Cách thức nộp hồ sơ ứng tuyển tại đại học Mở Hà Nội
Bên trên là toàn bộ thông tin về học phí đại học Mở Hà Nội mà Edunet muốn chia sẻ tới bạn. Nếu bạn yêu thích HOU hãy đăng ký ứng tuyển nhé!
Dưới đây Edunet có một phần quà dành tặng riêng cho bạn > XEM NGAY
Edunet với sứ mệnh mang đến các nguồn thông tin trực tuyến hữu ích cho các sinh viên tương lai. Cung cấp các thông tin liên quan đế các khóa học một cách tốt nhất, cho phép học sinh, sinh viên học những gì họ muốn, theo cách họ muốn và theo cách họ có thể đăng ký dễ dàng nhất.
Thông tin về các trường đại học cao đẳng khác: //edunet.vn/
Edunet có rất nhiều chương trình học bổng dành tặng riêng cho các bạn. Hãy tiếp tục đón đọc và ứng tuyển các khóa học của các trường đại học tại Edunet các bạn nhé!
Đại học Mở TPHCM là một trong các trường đại học công lập lớn và uy tín của nước ta. Hàng năm, trường thu hút số lượng lớn thí sinh đăng ký xét tuyển với đa dạng các ngành đào tạo. Để tìm hiểu kỹ hơn thông tin về trường đại học Mở TPHCM, hãy cùng ViecLamVui khám phá điểm chuẩn tuyển sinh, mức học phí cùng các ngành đào tạo của trường nhé.
Năm học 2020 -2021 Trường Đại học Mở TPHCM dự kiến tuyển 4.100 chỉ tiêu tuyển sinh với 31 ngành đào tạo đại học, thực hiện theo 03 phương thức xét tuyển.
Điểm sàn nhận đăng ký xét tuyển Đại học Chính quy năm 2020 bằng Kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 của trường thấp nhất là 16 điểm và cao nhất là 19 điểm. Và điểm chuẩn Trường Đại học Mở TPHCM năm 2020 được công bố từ 16 đến 25,35 điểm. Ngành cao điểm nhất là Marketing lấy 25,35 điểm. Ngành thấp điểm nhất là 16 điểm gồm có 6 ngành học: Công nghệ sinh học; Công nghệ sinh học Chất lượng cao; CNKT Công trình xây dựng; Quản lý xây dựng; Công tác xã hội; Quản lý xây dựng.
Điểm chuẩn các ngành Trường Đại học Mở TPHCM 2020 cụ thể như sau:
Điểm chuẩn Trường ĐH Mở TP.HCM năm 2020 được tính theo công thức = [[ĐM1*HS môn 1+ ĐM2*HS môn 2 + ĐM3 * HS môn 3]*3]/[Tổng hệ số] + Điểm ưu tiên Khu vực + Điểm ưu tiên đối tượng, như sau:
Các ngành Khoa học máy tính, Công nghệ thông tin, CTKT công trình xây dựng, CNKT công trình xây dựng Chất lượng cao: Toán nhân hệ số 2.
Các ngành Chất lượng cao Luật kinh tế, Ngôn ngữ Anh, Quản trị kinh doanh, Tài chính ngân hàng, Kế toán: Ngoại ngữ hệ số 2.
Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh là một trong những trường đại học công lập lớn của nước ta, tự chủ về tài chính và có mức học phí tầm trung, cao hơn so với các trường đại học công lập thông thường và thấp hơn chút so với các trường đại học dân lập. Học phí của trường sẽ chia theo từng ngành học cụ thể của các chương trình đào tạo khác nhau. Sau đây là mức thu học phí dự kiến hệ đại học chính quy được cập nhật mới nhất theo thông tin tuyển sinh của trường.
Đại học Mở TPHCM có 02 chương trình đào tạo đại học là: chương trình đào tạo đại trà và chương trình đào tạo chất lượng cao. Mức học phí dự kiến của 02 chương trình đào tạo này như sau:
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO | MỨC HỌC PHÍ |
Đại học chương trình đại trà | 18.500.000 - 23.000.000 đồng/năm học |
Chương trình đào tạo chất lượng cao | 36.000.000 - 37.500.000 đồng/năm học |
Học phí cụ thể cho từng ngành đào tạo của trường đại học Mở TPHCM được dự kiến mức thu hệ đại học chính quy năm 2021 - 2022 như sau:
NGÀNH/NHÓM NGÀNH | MỨC HỌC PHÍ BÌNH QUÂN/NĂM HỌC |
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI TRÀ | |
Công nghệ sinh học | 23.000.000 đồng |
Công nghệ thực phẩm | |
Nhóm ngành Xây dựng | 23.000.000 đồng |
Nhóm ngành Công nghệ thông tin | 23.000.000 đồng |
Kế toán | 20.500.000 đồng |
Tài chính - ngân hàng | |
Quản trị kinh doanh | |
Marketing | |
Kinh doanh quốc tế | |
Quản trị nhân sự | |
Luật | |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | |
Du lịch | |
Nhóm ngành Kinh tế - Xã hội học - Công tác xã hội - Đông Nam Á | 18.500.000 đồng |
Nhóm ngành Ngoại ngữ: Tiếng Nhật, tiếng Trung Quốc, tiếng Anh, tiếng Hàn Quốc | 20.500.000 |
CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO | |
Tài chính - Ngân hàng | 36.000.000 đồng |
Quản trị kinh doanh | |
Luật kinh tế | |
Kế toán | |
Ngoại ngữ | |
Kinh tế học | |
Tiếng Nhật | |
Tiếng Trung Quốc | |
Khoa học máy tính | 37.500.000 đồng |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | |
Công nghệ sinh học | 37.500.000 đồng |
Đại học Mở TPHCM thực hiện chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên thuộc các đối tượng được miễn giảm học phí theo quy định của chính phủ như sau:
ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MIỄN GIẢM HỌC PHÍ | HỒ SƠ THỰC HIỆN |
ĐƯỢC MIỄN 100% HỌC PHÍ | |
- Anh hùng Lực luợng vũ trang nhân dân; Thuơng binh; Người hưởng chính sách như thương binh; Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến [nếu có] - Con của người hoạt động cách mạng truớc ngày 01 tháng 01 năm 1945 [nếu có], con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 [nếu có]; con của Anh hùng Lực luợng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của liệt sỹ; con của thuơng binh; con của ngụời huởng chính sách như thương binh; con của bệnh binh; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học. |
– Giấy xác nhận sinh viên thuộc đối tượng do cơ quan quản lý đối tượng người có công xác nhận; – Bản sao giấy khai sinh; – Bản sao sổ hộ khẩu. |
Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. |
– Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. – Giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo của Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc xác nhận. |
Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tuớng Chính phủ. |
– Bản sao giấy khai sinh của sinh viên; – Giấy chứng nhận hoặc bản sao sổ hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp. |
Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người, ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn [Nguời dân tộc thiểu số rất ít nguời bao gồm: La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, Brâu, Ơ Đu]. |
– Bản sao sổ hộ khẩu thường trú hoặc giấy đăng ký tạm trú; – Bản sao giấy khai sinh của sinh viên. |
GIẢM 70% HỌC PHÍ | |
Sinh viên là người dân tộc thiểu số [không phải là dân tộc thiểu số rất ít người] ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. |
– Bản sao sổ hộ khẩu thường trú hoặc giấy đăng ký tạm trú; – Bản sao giấy khai sinh của sinh viên. |
GIẢM 50% HỌC PHÍ | |
Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên. | Bản sao sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp. |
*** Lưu ý:
- Tất cả các bản sao phải có chứng thực trong vòng 6 tháng.
- Các sinh viên thuộc thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo phải nộp bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do UBND cấp phường/xã cấp trong năm xét.
Đại học Mở TPHCM có nhiều loại học bổng để khuyến khích và hỗ trợ sinh viên trong học tập. Trong đó, học bổng tuyển sinh của nhà trường được xét cấp để khuyến khích việc học tập đối với tân sinh viên hệ chính quy bậc đại học bao gồm các loại sau:
HỌC BỔNG | ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG HỌC BỔNG |
Học bổng toàn phần suốt 4 năm học | Tân sinh viên là học sinh giỏi các trường THPT chuyên và năng khiếu được xét tuyển thẳng vào trường. |
Học bổng toàn phần 1 năm học | Tân sinh viên là học sinh được xét tuyển thẳng vào trường. |
Học bổng toàn phần suốt 4 năm học, riêng năm nhất được nhận 200% học phí | Thủ khoa tuyển sinh toàn trường. |
Học bổng toàn phần suốt 4 năm học, riêng năm nhất được nhận 180% học phí | Á khoa tuyển sinh toàn trường. |
Học bổng thủ khoa ngành [học bổng toàn phần suốt 4 năm học, riêng năm nhất được nhận 150% học phí] | Tân sinh viên có điểm cao nhất mỗi ngành |
Học bổng 100% học phí học kỳ 1 năm nhất | Tân sinh viên đến từ các đơn vị hợp tác |
Học bổng khuyến khích nâng cao năng lực tiếng Nhật | Sinh viên các ngành: Du lịch, Công nghệ thông tin, Khoa học máy tính, Hệ thống thông tin Quản lý, Xây dựng đủ tiêu chuẩn do Hội đồng xét, cấp học bổng xét chọn. |
Học bổng khuyến khích nâng cao năng lực tiếng Anh [sinh viên được nhận từ 2.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng tùy theo trình độ tương ứng] | Sinh viên đạt kết quả cao trong các kỳ thi chứng chỉ đánh giá năng lực tiếng Anh quốc tế; trình độ IELTS 6.5 trở lên. |
Ngoài ra, trường Đại học Mở TPHCM còn có các loại học bổng khác hỗ trợ sinh viên giảm gánh nặng kinh phí học tập như:
- Học bổng trao đổi sinh viên tham gia học tập ở nước ngoài
- Học bổng tài năng dành cho các sinh viên đạt giải cao của các cuộc thi học thuật, hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao từ cấp tỉnh thành trở lên
- Học bổng vượt khó học tập dành cho sinh viên có gia đình khó khăn học tập tốt
- Học bổng tiếp sức đến trường dành cho sinh viên có khó khăn đột xuất [tai nạn, thiên tai lũ lụt…]
- Học bổng sinh viên 5 tốt
- Học bổng thanh niên tiên tiến làm theo lời Bác
Đại học Mở TPHCM là trường đào tạo đa ngành với ưu thế về các ngành kinh tế và quản trị ở khu vực phía nam. Sau đây là bảng thông tin chi tiết về các ngành đào tạo và tổ hợp môn thi xét tuyển từng ngành được cập nhật mới nhất:
NGÀNH - MÃ NGÀNH | TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI TRÀ | |
Kinh tế - 7310101 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Anh D01: Toán, Văn, Anh D07: Toán, Hóa, Anh |
Quản trị kinh doanh - 7340101 | |
Marketing - 7340115 | |
Kinh doanh quốc tế - 7340120 | |
Tài chính - Ngân hàng - 7340201 | |
Kế toán - 7340301 | |
Kiểm toán - 7340302 | |
Hệ thống thông tin quản lý - 7340405 | |
Khoa học máy tính - 7480101 | |
Công nghệ thông tin - 7480201 | |
CNKT công trình xây dựng - 7510102 | |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng - 7510605 | |
Quản lý xây dựng - 7580302 | |
Quản trị nhân lực - 7340404 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Anh D01: Toán, Văn, Anh D09: Toán, Sử, Anh |
Du lịch - 7810101 | |
Công nghệ sinh học - 7420201 |
A02: Toán, Lý, Sinh D07: Toán, Hóa, Anh A00: Toán, Lý, Hóa B00: Toán, Hóa, Sinh |
Công nghệ thực phẩm [dự kiến] - 7540101 |
A00: Toán, Lý, Hóa D07: Toán, Hóa, Anh B00: Toán, Hóa, Sinh A01: Toán, Lý, Anh |
Luật - 7380101 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Anh C00: Văn, Sử, Địa Toán, Văn, Ngoại ngữ [Ngoại ngữ bao gồm: Anh, Pháp, Đức, Nhật] |
Luật kinh tế - 7380107 | |
Đông Nam Á học - 7310620 |
A01: Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Ngoại ngữ [Ngoại ngữ bao gồm: Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức, Nhật, Hàn Quốc] C00: Văn, Sử, Địa Văn, KHXH, Ngoại ngữ [Ngoại ngữ bao gồm: Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức, Nhật, Hàn Quốc] |
Xã hội học - 7310301 | |
Công tác xã hội - 7760101 | |
Ngôn ngữ Anh - 7220201 |
A01: Toán, Lý, Anh D01: Toán, Văn, Anh D14: Văn, Sử, Anh D78: Văn, KHXH, Anh |
Ngôn ngữ Trung Quốc - 7220204 |
Văn, Toán, Ngoại ngữ [Ngoại ngữ bao gồm: Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức, Nhật, Hàn Quốc] Văn, KHXH, Ngoại ngữ [Ngoại ngữ bao gồm: Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức, Nhật, Hàn Quốc] |
Ngôn ngữ Nhật - 7220209 | |
Ngôn ngữ Hàn Quốc - 7220210 | |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO | |
Luật kinh tế - 7380107C |
D07: Toán, Hóa, Anh A01: Toán, Lý, Anh D14: Văn, Sử,Anh D01: Toán, Văn, Anh |
Ngôn ngữ Anh - 7220201C |
A01: Toán, Lý, Anh D01: Toán, Văn, Anh D14: Văn, Sử, Anh D78: Văn, KHXH, Anh |
Ngôn ngữ Trung Quốc [dự kiến] - 7220204C |
Văn, Toán, Ngoại ngữ [Ngoại ngữ bao gồm: Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức, Nhật, Hàn Quốc] Văn, KHXH, Ngoại ngữ [Ngoại ngữ bao gồm: Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức, Nhật, Hàn Quốc] |
Ngôn ngữ Nhật [dự kiến] - 7220209C | |
Khoa học máy tính - 7480101C |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Anh D01: Toán, Văn, Anh D07: Toán, Hóa, Anh |
CNKT công trình xây dựng - 7510102C | |
Quản trị kinh doanh |
D07: Toán, Hóa, Anh A01: Toán, Lý, Anh D01: Toán, Văn, Anh D96: Toán, KHXH, Anh |
Tài chính – Ngân hàng - 7340201C | |
Kế toán - 7340301C | |
Công nghệ sinh học - 7420201C |
B08: Toán, Sinh, Anh D07: Toán, Hóa, Anh A01: Toán, Lý, Anh B00: Toán, Hóa, Sinh |