Học phí trường Đại học Việt Pháp

Việt Pháp Á Âu – Pháp là đất nước có chi phí du học ưu đãi. Sinh viên nước ngoài đi du học Pháp được hưởng chính sách hỗ trợ từ chính phủ Pháp như sinh viên bản địa. Bạn quyết định du học Pháp nhưng chưa có nhiều thông tin về học phí học Đại học tại Pháp cũng như các chi phí sinh hoạt, bài viết này chắc chắn giúp ích cho bạn.

Chương trình học Đại học tại Pháp thường có thời gian đào tạo là 3  năm, 6 học kỳ với tổng số tín chỉ quy định tích lũy sau khóa học là 180 tín chỉ [theo khung tham chiếu châu Âu]. Là chương trình cơ bản trong hệ thống giáo dục Pháp, học đại học tại Pháp được thiết lập bài bản, quy mô, đa dạng những ngành học từ Khoa học cơ bản : Kinh tế, Quản lý, Luật; Xã hội và Nhân văn; Kỹ thuật, Y học, Kỹ thuật Y sinh […..]

Được đào tạo cả 2 hệ thống các trường Đại học công lập và Tư thục với mức học phí khá chênh lệch. Sự khác nhau về học phí không phụ thuộc vào chất lượng đào tạo của trường mà là do chính sách hỗ trợ của từng vùng từng trường.

II. ĐIỀU KIỆN HỌC ĐẠI HỌC TẠI PHÁP 

+ Sinh viên tốt nghiệp THPT hoặc đang là học sinh lớp 12

+ Tiếng Pháp DELF B2, TCF 350  điểm trở lên; tiếng Anh IELTS 5.5 trở lên.

Đối với những sinh viên chưa đủ trình độ tiếng Pháp B2 hoàn toàn có thể học dự bị tiếng tại Pháp ít nhất 1 năm để cải thiện trình độ trước khi vào Đại học. 

+ Học lực Khá đặc biệt các môn khối ngành đã lựa chọn.

+ Tham gia quy trình hồ sơ Campus France và Visa tại Việt Nam.

Tham khảo :

Điều kiện du học Pháp 2021

III. HỌC PHÍ HỌC ĐẠI HỌC TẠI PHÁP

Về cơ bản, Pháp là đất nước có mức học phí thấp hơn rất nhiều các quốc gia là do chính sách hỗ trợ từ phía Chính phủ cho đào tạo tại các trường Đại học công lập.

Học phí học Đại học cũng có sự khác nhau tùy theo từng hệ thống trường [các trường Đại học công lập và trường Tư thục, Trường Thương mại, hệ thống các trường đào tạo kỹ sư và các trường chuyên ngành…], theo ngôn ngữ giảng dạy Tiếng Anh hoặc tiếng Pháp và đôi khi cùng 1 trường nhưng cơ sở khác nhau dẫn đến học phí học đại học tại pháp cũng có sự khác nhau.

HỌC PHÍ TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP TẠI PHÁP 

Đối với các trường Đại học công lập vốn đã được nhà nước hỗ trợ rất nhiều nên mức học phí được giảm đến 95%. Sinh viên gần như chỉ phải đóng 1 khoản phí ghi danh và sẽ là mức chung cho tất cả các trường : 2770 € / 1 năm : đối với những trường tăng học phí [áp dụng theo chính sách mới 2019 ]

Đối với những trường chưa tăng học phí học phí cụ thể là :

+ Đại học tổng hợp : 170  € / 1 năm

+ 6 học viện khoa học ứng dụng quốc gia INSA: 601 € / 1 năm

+ Các trường kỹ sư hoá quốc gia :  601 € / 1 năm

Hiện tại việc tăng học phí tại các trường đại học vẫn đang trong quá trình xem xét nên các trường đại học công lập tại Pháp vẫn giữ nguyên mức học phí cũ là 170 euros/năm [Chương trình cử nhân]

Xem thêm : 

Các trường Đại học tại Pháp không tăng học phí

Ngoài ra, các trường hợp được miễn hoàn toàn học phí có thể là :

+ Sinh viên nhận được học bổng du học Pháp của Chính phủ

+ Sinh viên nằm trong khuôn khổ liên kết đã được miễn học phí từ trước đó

+ Sinh viên nhận được học bổng toàn bộ học phí từ trường theo học

HỌC PHÍ TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƯ THỤC TẠI PHÁP

Đối với các trường tư, 1 phần do không được Nhà nước Pháp hỗ trợ và 1 phần do chính sách tự quyết học phí để đầu tư phát triển mô hình quốc tế hóa, trang thiệt bị và đội ngũ giáo viên nên học phí luôn ở mức cao hơn đáng kể so với các trường công và thường dao động từ 3000 – 20.000 euros/ 1 năm. Điển hình là các trường Thương mại và 1 số Đại học Công giáo được công nhận của nhà nước [Angers, Lyon, Paris, Lille, Lyon, Toulouse]

Dưới đây là 1 số thống kê học phí các trường tư thục theo 1 số nhóm ngành cơ bản :

Ngoài vấn đề về học phí du học Pháp chắc hẳn khi du học bạn cũng sẽ quan tâm đến những chi phí khác như chi phí sinh hoạt hàng tháng, phí thuê nhà ở tại Pháp, chi phí giải trí, vui chơi…

IV. CHI PHÍ NHÀ Ở TẠI PHÁP

Giá thuê nhà ở Pháp tùy thuộc vào khu vực sống, diện tích, loại hình nhà thuê và chính sách hỗ trợ tiền nhà ở [ CAF] của nhà nước. Các loại hình lựa chọn nhà ở khi đi du học :

+ Ký túc xá sinh viên : 150 – 600 eur/ 1 tháng

+ Thuê phòng riêng :  400 – 600 eur/ 1 tháng [ Paris], tỉnh lẻ : 300 – 400 Eur/ 1 tháng

+ Ở Homestay – gia đình người bản xứ : 200 – 800 eur/ 1 tháng 

V. CHI PHÍ SINH HOẠT TẠI PHÁP

+ Nếu bạn sống ở Paris hoặc những thành phố lớn. Mức chi phí có thể lên đến khoảng : 850 – 1000 eur/ 1 tháng

+ Tỉnh lẻ : 650 eur/ 1 tháng 

Chi phí này đã bao gồm cả ăn ở và thuê nhà.

VI. CÁC CHI PHÍ KHÁC 

+ Bảo hiểm du học sinh : 200 eur/ 1 năm

+  Di chuyên đi lại : 30 eur/ 1 tháng.

Với kinh nghiệm nhiều năm về du học Pháp, Việt Pháp Á Âu luôn đảm bảo cung cấp những thông tin về điều kiện du học Pháp, chi phí du học Pháp, thủ tục quy trình du học Pháp UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – CHÍNH XÁC – HIỆU QUẢ nhất.

Xem thêm : 

Du học Pháp ngành gì dễ định cư ?

Học Đại học tại Pháp  

Chi phí du học Pháp 

—————————————————————————————————————-

Để được tư vấn về du học Pháp, xin học bổng du học Pháp và học tiếng Pháp, mời các bạn  liên lạc với Việt Pháp Á Âu thông qua địa chỉ liên hệ sau:

CÔNG TY TƯ VẤN GIÁO DỤC VÀ PHÁT TRIỂN HỘI NHẬP VIỆT PHÁP Á ÂU

Hotline     : 0983 102 258 Email       : 

FanPage :   www.facebook.com/duhocvietphapaau/


Địa chỉ    :   Phòng 1702, Tòa nhà A1, Đường Nguyễn Cơ Thạch, Mỹ Đình, Nam Từ Liêm, Hà Nội

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn đọc về thông tin học phí USTH thay đổi theo từng năm.

Thông tin chung

  • Tên trường: Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội [tên khác: Đại học Việt – Pháp] [tên viết tắt: USTH hay University of Science and Technology of Hanoi]
  • Địa chỉ: Tòa nhà A21, Viện Hàn Lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 18 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội
  • Website: //usth.edu.vn/
  • Facebook: //www.facebook.com/usth.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: KCN
  • Email tuyển sinh:
  • Số điện thoại tuyển sinh: 024 3791 6960

Xem thêm: Review Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội [Đại học Việt – Pháp] [USTH].

Học phí Đại học Việt – Pháp 2022

Năm học này, nhà trường dự kiến năm 2022 áp dụng mức học phí như sau:

Ngành Học phí 2022 [đơn vị: năm]
Sinh viên Việt Nam Sinh viên quốc tế
Bảo trì và Kỹ thuật Hàng không 107.646.000 đồng 154.550.000 đồng
Các ngành còn lại 51.260.000 đồng 76.890.000 đồng

Học phí Đại học Việt – Pháp 2020

Học phí trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội năm 2020 như sau:

  • Ngành Bảo trì và Kỹ thuật Hàng không:
    • Sinh viên Việt Nam: 97.860.000đ/năm
    • Sinh viên quốc tế: 140.500.000đ/năm
  • Các ngành khác:
    • Sinh viên Việt Nam: 46.600.000đ/năm
    • Sinh viên quốc tế: 69.900.000đ/năm

Học phí trường sẽ thu theo năm [2 học kỳ/năm].

Học phí Đại học Việt – Pháp 2019

Học phí USTH năm 2019 được thu cụ thể như sau:

Ngành Học phí/năm học 2019 – 2020
Sinh viên Việt Nam Sinh viên quốc tế
Ngành Kỹ thuật Hàng không 97.860.000 VNĐ

[tương đương 4200 USD]

140.500.000 VNĐ

[tương đương 6000 USD]

Các ngành khác 46.600.000 VNĐ

[tương đương 2000 USD]

69.900.000 VNĐ

[tương đương 3000 USD]

Chính sách của trường Đại học Việt – Pháp

Nguồn tài chính của Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội gồm:

  • Kinh phí do ngân sách nhà nước cấp.
  • Các nguồn thu sự nghiệp.
  • Các khoản tài trợ, viện trợ, quà biếu, tặng của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước.
  • Viện trợ phi chính phủ nước ngoài.
  • Nguồn tài chính khác.

Trong đó, Ngân sách nhà nước đảm bảo hỗ trợ 50% kinh phí hoạt động thường xuyên trong giai đoạn 2021 – 2025:

  • Mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho hoạt động thường xuyên của Trường được tính toán căn cứ mức thu học phí, giá dịch vụ đào tạo và tổng quy mô đào tạo hàng năm của Trường.
  • Trường được tự chủ xây dựng và quy định các mức thu phù hợp với chất lượng đào tạo, dịch vụ.

Căn cứ chi phí đào tạo tính toán dựa trên định mức kinh tế – kỹ thuật, Hiệu trưởng Trường tổ chức xây dựng các mức thu, trình Hội đồng Trường thông qua và báo cáo Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam xem xét, phê duyệt.

Đối với các khoản thu học phí, lệ phí tuyển sinh và thu sự nghiệp khác, Trường quản lý và sử dụng theo quy định hiện hành.

Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội được tự chủ các khoản:

  • Chi thường xuyên [chi tiền lương, tiền công, chi hoạt động chuyên môn, chi quản lý]
  • Chi nhiệm vụ không thường xuyên.
  • Chi học bổng khuyến khích học tập.
  • Miễn, giảm học phí phần chênh lệch giữa mức hỗ trợ của Nhà nước theo quy định với mức học phí của Trường.
  • Chi hỗ trợ sinh viên có cha mẹ thuộc hộ nghèo, cận nghèo và gia đình sinh viên có khó khăn về kinh tế.
  • Thực hiện chính sách miễn, giảm, hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên, các hoạt động hỗ trợ khác cho sinh viên từ các Quỹ hỗ trợ sinh viên….

Video liên quan

Chủ Đề