Hướng dẫn cài đặt unikey 4.0 rc2

Phần mềm Unikey hỗ trợ gõ tiếng Việt trên Windows, Linux và trên tất cả các công cụ chat, phần mềm chỉnh sửa ảnh,.. hoạt động trên hệ điều hành bạn đang sử dụng, chỉ cần tải Unikey và cài đặt đơn giản, bạn có thể soạn thảo bằng nhiều mã font chữ khác nhau.

Unikey chạy rất ổn định trên tất cả các phiên bản Windows: như Windows 9x/ME, Windows NT/2000/XP và Windows Vista, Windows 7 hay Windows 8, 8.1 và Windows 10

Bạn nên chọn download bản cài đặt [Setup] để việc chạy Unikey được ổn định. Chỉ dùng bản chạy trực tiếp [Portable] nếu không có tài khoản Admin / Administrator để cài đặt.

Ngoài ra bạn cần chú ý tới phiên bản Windows đang sử dụng là 64bit hay 32bit để chọn bản cài đặt tương ứng. Việc lựa chọn đúng phiên bản sẽ giúp cho chương trình luôn chạy ổn định, không xảy ra lỗi, xung đột với các chương trình khác. 

Hướng dẫn cài đặt Unikey trên Windows

Bước 1:  Xác định máy tính chạy Windows 64bit hay 32bit

Nhấn chuột phải lên biểu tượng My Computer [PC này] và chọn Properties [Thuộc tính]

  • Nếu bạn sử dụng Windows 64 bit [những máy tính mới có RAM từ 4GB trở lên]: Chọn bản 64 bit
  • Nếu bạn sử dụng Windows 32 bit [những máy tính cũ chỉ có 4GB RAM trở xuống]: Chọn bản 32 bit

Bước 2:  Mở tập tin vừa tải > Bấm Chạy > Chọn ngôn ngữ English > Next > Install > Next

Bước 3: Cài đặt xong [Thời gian khoảng 2 phút] cửa sổ Unikey sẽ tự động hiện ra.

Hướng dẫn bật Unikey có sẵn trên Mac OS X

Từ năm 2006, các sản phẩm của Apple bắt đầu được tích hợp sẵn Unikey. Từ phiên bản mới của MacOS X Leopard, bộ gõ tiếng Việt Unikey cho Mac OS được kích hoạt sẵn.

Với phiên bản mới nhất là Unikey 4.2 thì đã hỗ trợ đầy đủ các tính năng cần thiết cho Macbook một cách miễn phí. Người dùng có thể cài đặt Unikey for Mac OS hoặc kích hoạt Unikey cho Mac OS đã được tích hợp sẵn trên máy, như sau:

Bước 1: Mở vào mục System Preferences Keyboard > Input Sources 

Bước 2: Nhấn vào dấu cộng “+” ở góc bên phải dưới cùng của bảng Iput Sources.

Bước 3: Tại ô Search, bạn hãy gõ chữ “Việt”, sẽ hiển thị bộ gõ tiếng Việt ra > chọn “Vietnamese”. Sau đó, bạn có thể chọn bộ gõ VNI hayTelex > chọn Add để lưu lại.

Phần mềm EVKey là một trong những phần mềm tự do mã nguồn mở dùng để gõ tiếng Việt [go tieng Viet - Vietnamese] được phát hành và sử dụng hoàn toàn miễn phí

Bộ gõ tiếng Việt EVKey mới nhất có thể cài đặt trên hệ điều hành Windows [MacOS X, Win 10, Window 8, Win 7, Win XP...] và được cập nhật liên tục khi có phản hồi của người dùng

Cũng giống như Unikey, bạn nên chọn download bản cài đặt [Setup] để việc chạy EVKey được ổn định. Chỉ dùng bản chạy trực tiếp [Portable] nếu không có tài khoản Admin / Administrator để cài đặt.

Ngoài ra bạn cần chú ý tới phiên bản Windows đang sử dụng là 64bit hay 32bit để chọn bản cài đặt tương ứng. Việc lựa chọn đúng phiên bản sẽ giúp cho chương trình luôn chạy ổn định, không xảy ra lỗi, xung đột với các chương trình khác.

Để xác định nhanh hệ điều hành bạn đang sử dụng là 64bit hay 32bit, hãy tham khảo cách xem phía trên Unikey.

Bước 1: Mở tập tin vừa tải xuống > Giải nén > Mở ứng dụng

Bước 2: Chọn Next > Next > Next > Install > Cài đặt xong

Hướng dẫn bật cài đặt EVKey cho Mac OS X

Bước 1: Mở tập tin vừa tải > Giải nén

Xuất hiện đây có 2 file: File EVKey dành cho phiên bản macOS 10.14 trở lên. Còn file EVKeyNSB dành cho các phiên bản macOS thấp hơn.Bạn cần lựa chọn file cần giải nén phù hợp với phiên bản hệ điều hành đang sử dụng

Bước 2: Tắt Gatekeeper trên Mac.

Nếu không sẽ báo lỗi Move to trash, hoặc “App can’t be opened because it is from an unidentified developer

Cách tắt: 

- Ở lần chạy đầu tiên, tab thông báo đòi cấp quyền chọn Truy cập Accesibility > Chọn ổ khoá > Nhập mật khẩu đăng nhập máy

- Nhấn chọn vào phiên bản EVkeyNSB tương thích với máy MAC để cấp quyền cho ứng dụng

- Đóng cửa sổ Security & Privacy trên lại và nhấn Thử lại

Sau khi đã thực hiện xong các thao tác tắt Gatekeeper cho máy Mac, bạn đã có thể sử dụng EVkey.

Tiêu chí  Unikey  EVKey
Gói cước Miễn phí  Miễn phí
Giao diện Thiết kế đơn giản, bảng điều khiển nhỏ gọn. Để sử dụng những tính năng nâng cao, bạn cần nhấn vào phần mở rộng để có thể xem kỹ hơn. Thiết kế đơn giản, các chức năng đều tập trung trên một cửa sổ và được phân chia theo từng thẻ.
Hỗ trợ hệ điều hành

Windows: như Windows 9x/ME, Windows NT/2000/XP và Windows Vista, Windows 7 hay Windows 8, 8.1 và Windows 10.

Có sẵn trên Macbook

Hỗ trợ MacOS X, Win 10, Window 8, Win 7, Win XP...
Mắc lỗi Làm việc tốt trong môi trường của các phiên bản hệ điều hành Window gần đây như Win 8, Win 10
  • Vietkey gõ tiếng Việt ít mắc lỗi hơn trên Win XP, Win 7
  • Window 8, 10 thì thường xuyên bị lỗi
Gõ tắt Cho phép  Cho phép gõ tắt khi tắt tiếng Việt.
Sửa lỗi Lỗi lặp từ thường xuyên xuất hiện, hay thậm chí không gõ được tiếng Việt trên Chrome Sửa lỗi triệt để. Chọn bật mục Sửa lỗi dấu của Gợi ý [Browsers, Excel,…].
Gõ tiếng Việt trên ứng dụng Metro Không

Xem thêm:

Các mẫu laptop đang kinh doanh tại Điện máy XANH:

Trên đây là những thông tin về cách tải, cài đặt phầm mềm gõ tiếng Việt Unikey, EVKey cho máy tính. Mọi thắc mắc hay liên hệ đặt mua sản phẩm, bạn hãy bình luận bên dưới nhé!

Hướng dẫn cách thiết lập và sử dụng Unikey toàn tập với các tính năng cơ bản, tìm hiểu bảng mã, kiểu gõ và nhiều dụng cụ trợ giúp khác.

Bạn đang xem: Cách Sử Dụng Unikey 4.0 Rc2

Đây là PM vô cùng nhỏ gọn nhưng tại trợ giúp tối đa cho người dùng trong việc xử lý văn bản. Qua đây, phongthuyvatpham.com muốn giới thiệu các quy chuẩn về gõ tiếng Việt, cũng như toàn bộ những tính năng mà PM trợ giúp.

Dù trải qua nhiều phiên bản khác nhau, nhưng cách sử dụng Unikey [sau đây sẽ gọi là Bộ Gõ hoặc Phần Mềm] vẫn không có nhiều thay đổi. Tác giả Phạm Kim Long hầu hết giữ nguyên bố cục PM, chỉ đổi chút ít về giao diện, trong lúc tính năng, bảng mã, kiểu gõ vẫn chẳng có gì khác biệt.

Người dùng có thể Download phiên bản bộ gõ tiên tiến nhất do tác giả Phạm Kim Long phát hành tại đâyPhiên bản tiên tiến nhất hoạt động tốt trên cả Win 10, 8, XP, 7 bản 32bit và cả 64bit

Tải Unikey tiên tiến nhất

Những bộ gõ tiếng Việt thông dụng hiện tại:

Phiên bản tiên tiến nhất hoạt động tốt trên cả Win 10, 8, XP, 7 bản 32bit và cả 64bitTải Unikey tiên tiến nhất

– Unikey

– VietKey

– EvKey

– OpenKey

– GoTiengViet

– WinVNKey

– TockyVNKey

– TayNguyenKey

– Gõ Tiếng Việt Online

1.Cách thiết lập Unikey

Các phiên bản bộ gõ tiên tiến nhất đều không cần phải thiết lập, PM tải về chỉ gồm một file UnikeyNT.exe duy nhất. Bạn chỉ việc click vào file này để chạy bộ gõ.

Người dùng cũng có thể tạo shortcut trên desktop hoặc taskbar của Windows để tiện cho việc khởi động bộ gõ.

2.Hệ thống giao diện người dùng của PM

Bảng điều khiển chính

Bảng điều khiển chính là nơi cho phép người dùng tùy chỉnh các thông số kỹ thuật hoạt động của PM phù phù hợp với nhu cầu của mình. Bảng này có thể được bật từ Thực đơn hoặc dùng tổ hợp phím CTRL+SHIFT+F5.

Giao diện PM không có nhiều thay đổi

Software trợ giúp 2 ngôn từ giao diện gồm tiếng Anh và tiếng Việt, trong đó mặc định là giao diện tiếng Việt. Người dùng có thể chuyển hóa qua lại giữa 2 ngôn từ này bằng cách tích chọn trong phần “Mở rộng”.

Hộp hội thoại PM có 2 chính sách:

– Cơ chế thu nhỏ: chỉ đặt các thông số kỹ thuật hay sử dụng nhất. Đây là chính sách mặc định khi mở bảng điều khiển.

– Cơ chế mở rộng: cho phép đặt toàn bộ các thông số kỹ thuật hoạt động của bộ gõ. Để bật chính sách này khi đang ở Cơ chế thu nhỏ, bạn nhấn vào ô “Mở rộng” khi đang ở Cơ chế thu nhỏ.

Bạn có thể thay đổi chính sách hội thoại bằng cách nhấp vào nút Thu Nhỏ hoặc Mở rộng.

Giao diện tiếng Anh của bộ gõ

Các mục trong bảng điều khiển

-Điều khiển

Bảng mã: Chọn bảng mã tiếng Việt. Phải chọn đúng bảng mã tương ứng với font tiếng Việt đang sử dụng.Kiểu gõ phím: Cho phép chọn kiểu gõ tiếng Việt: Telex, VNI, hoặc VIQR.Phím chuyển: Thiết lập tổ hợp phím tắt để bật tắt chính sách gõ tiếng Việt [V] hay tiếng Anh [E]: chọn 1 trong 2 tổ hợp: CTRL + SHIFT hoặc ALT + Z.Đóng/Kết thúc: ô Đóng là để đóng bảng điều khiển, thu nhỏ Unikey vào Taskbar, ô Kết thúc để tắt PM.Mở rộng/Thu nhỏ: Đây là ô thay đổi chính sách hộp thoại ở rạng thu nhỏ hay mở rộng.

Chọn bảng mã tiếng Việt. Phải chọn đúng bảng mã tương ứng với font tiếng Việt đang sử dụng.Cho phép chọn kiểu gõ tiếng Việt: Telex, VNI, hoặc VIQR.Thiết lập tổ hợp phím tắt để bật tắt chính sách gõ tiếng Việt [V] hay tiếng Anh [E]: chọn 1 trong 2 tổ hợp: CTRL + SHIFT hoặc ALT + Z.là để đóng bảng điều khiển, thu nhỏ Unikey vào Taskbar, ôđể tắt PM.Đây là ô thay đổi chính sách hộp thoại ở rạng thu nhỏ hay mở rộng.

-Tùy chọn khác:

Cho phép gõ tự do: Đây là tùy chọn mặc định, giúp việc bỏ dấu tiếng Việt theo kiểu tự do.Bỏ dấu oà, uý [thay vì òa, úy]: Có 2 tư tưởng khác nhau về vị trí đặt dâu trong các âm oa, oe, uy khi chúng xuất hiện ở cuối từ.– Kiểu cổ kính: dấu được đặt vào nguyên âm trước cho cân đối. Ví dụ: hóa, thủy, khỏe.– Kiểu mới: dấu được đặt theo quy tắc phát âm. Ví dụ: hoá, thuỷ, khoẻ.Theo nhiều nhà ngôn từ học thì “Kiểu mới” được xem là đúng chính tả.Luôn sử dụng clipboard cho unicode:Bật xác minh chính tả: đây là tùy chọn mặc định, sẽ tự động xác minh lỗi chính tả khi gõ.Tự động khôi phục phím với từ sai: đây là tùy chọn mặc định.Hiện thông báo phản hồi:

Đây là tùy chọn mặc định, giúp việc bỏ dấu tiếng Việt theo kiểu tự do.Có 2 tư tưởng khác nhau về vị trí đặt dâu trong các âm oa, oe, uy khi chúng xuất hiện ở cuối từ.– Kiểu cổ kính: dấu được đặt vào nguyên âm trước cho cân đối. Ví dụ: hóa, thủy, khỏe.– Kiểu mới: dấu được đặt theo quy tắc phát âm. Ví dụ: hoá, thuỷ, khoẻ.Theo nhiều nhà ngôn từ học thì “Kiểu mới” được xem là đúng chính tả.: đây là tùy chọn mặc định, sẽ tự động xác minh lỗi chính tả khi gõ.: đây là tùy chọn mặc định.Giao diện bảng điều khiển đầy đủ của bộ gõ

-Hệ thống:

Bật hội thoại ngày khi khởi động: Cho phép bật, tắt hộp hội thoại mỗi khi Bộ Gõ khởi động.Khởi động cùng Windows: Tự động bật Bộ Gõ mỗi khi Windows khởi động. Nếu bạn chọn mục này, hãy nhớ xoá bỏ shortcut của Bộ Gõ trong Startup Thực đơn nếu có.Vietnamese interface/Giao dien tieng Viet: Chọn ngôn từ giao diện tiếng Anh hay tiếng Việt.

Bật hội thoại ngày khi khởi động: Cho phép bật, tắt hộp hội thoại mỗi khi Bộ Gõ khởi động.Khởi động cùng Windows: Tự động bật Bộ Gõ mỗi khi Windows khởi động. Nếu bạn chọn mục này, hãy nhớ xoá bỏ shortcut của Bộ Gõ trong Startup Thực đơn nếu có.Chọn ngôn từ giao diện tiếng Anh hay tiếng Việt.

Tùy chọn gõ tắt:

Cho phép gõ tắt: bật tính năng trợ giúp gõ tắtCho phép gõ tắt cả khi tắt tiếng Việt: bật gõ tắt ngay cả khi chuyển từ chính sách gõ tiếng Việt sang tiếng AnhBảng gõ tắt: nhấp vào đây để thiết lập quy tắc gõ tắt theo sở thích cá nhân.

Cho phép gõ tắt: bật tính năng trợ giúp gõ tắtCho phép gõ tắt cả khi tắt tiếng Việt: bật gõ tắt ngay cả khi chuyển từ chính sách gõ tiếng Việt sang tiếng AnhBảng gõ tắt: nhấp vào đây để thiết lập quy tắc gõ tắt theo sở thích cá nhân.

XEM THÊM  Bảng Xếp Hạng Bóng Đá Pháp chính xác nhất

Thực đơn dưới cùng:

Hướng dẫn: xem hướng dẫn về Bộ GõThông tin: xem thông tin về Bộ GõMặc định: trở về thiết lập mặc định ban đầu của Bộ Gõ

Hướng dẫn: xem hướng dẫn về Bộ GõThông tin: xem thông tin về Bộ GõMặc định: trở về thiết lập mặc định ban đầu của Bộ Gõ

Thực đơn và biểu tượng trạng thái [taskbar icon]

Bộ Gõ khi thu nhỏ lại sẽ nằm gọn ở góc bên phải thanh Taskbar của màn hình Desktop, hoặc có thể bị ẩn ở phần “Hidden icons” [biểu tượng mũi tên hướng lên].

Biểu tượng trạng thái và thực đơn của Bộ Gõ ở Taskbar

Biểu tượng của Bộ Gõ luôn xuất hiện ở góc phải dưới của màn hình. Tác dụng của biểu tượng:

Hiển thị trạng thái hiện thời của keyboard. Biểu tượng chữ V là bật tiếng việt. Chữ E [English] là tắt tiếng Việt.Bấm phím chuột trái: bật tắt chính sách gõ tiếng Việt [chuyển từ V sang E và trái lại].Bấm phím chuột phải: hiển thị thực đơn của Bộ Gõ.Bấm đúp chuột trái: bật bảng điều khiển của Bộ Gõ.

Hiển thị trạng thái hiện thời của keyboard. Biểu tượng chữ V là bật tiếng việt. Chữ E [English] là tắt tiếng Việt.Bấm phím chuột trái: bật tắt chính sách gõ tiếng Việt [chuyển từ V sang E và trái lại].Bấm phím chuột phải: hiển thị thực đơn của Bộ Gõ.Bấm đúp chuột trái: bật bảng điều khiển của Bộ Gõ.

Qua thực đơn bạn có thể: mở bảng điều khiển, mở hộp dụng cụ, thực hiện chuyển hóa nhanh thông qua clipboard, chọn kiểu gõ [TELEX, VNI, VIQR] hoặc bảng mã tiếng Việt. Nếu bạn không nhìn thấy bảng mã mình cần được hiển thị trên thực đơn thì hãy mở bảng điều khiển và chọn bảng mã đó, sau đó bảng mã này sẽ xuất hiện trong thực đơn.

UniKey Toolkit – Dụng cụ chuyển mã tiếng Việt

Bộ Gõ không chỉ trợ giúp gõ tiếng Việt mà còn cho phép xử lý tiếng Việt theo những mục đích riêng với dụng cụ Unikey Toolkit. Dụng cụ này giúp người dùng chuyển hóa [convert] văn bản qua lại giữa 15 bảng mã tiếng Việt khác, hoặc cho phép đổi chữ thường sang chữ HOA, bỏ dấu văn bản.

Hội thoại Unikey Toolkit có thể được truy cập bằng cách nhấp chuột phải vào biểu tượng Bộ Gõ ở góc dưới, bên phải tanh Taskbar [chọn Dụng cụ], hoặc thông qua tổ hợp phím tắt CTRL+SHIFT+F6.

Biểu tượng trạng thái và thực đơn của Bộ Gõ ở Taskbar

Người dùng có thể sử dụng một trong 2 kiểu chuyển mã: Chuyển mã clipboard và chuyển mã file văn bản thường. File văn bản thường chỉ trợ giúp file text và file Rich Text Format [RTF].

Chuyển mã clipboard

Clip-board là bộ nhớ lưu trữ PC, tức bạn sao chép văn bản, rồi dùng tính năng của Bộ Gõ để xử lý văn bản đã sao chép đó, khi paste ra word thì văn bản sẽ hiển thị kết quả đã qua xử lý.

Chuyển mã clipboard là một dụng cụ rất tiện cho phép bạn chuyển mã văn bản khi cắt dán. Ví dụ: Bạn muốn chuyển mã một đoạn văn bản Word từ mã ABC sang mã unicode và dán vào trong Outlook Express. Cách làm này dùng cho đoạn văn bản ngắn, cần thực hiện nhanh chóng.

Các bước thực hiện chuyển mã clipboard:

Bật UniKey Toolkit từ Thực đơn của Bộ Gõ hoặc bấm tổ hợp phím nóng CTRL+SHIFT+F6. Sau đó đặt các thông số kỹ thuật:Bật lựa chọn Chuyển mã clipboardChọn bảng mã nguồn và bảng mã đích.Nhấn vào nút Chuyển hóa

Bật UniKey Toolkit từ Thực đơn của Bộ Gõ hoặc bấm tổ hợp phím nóng CTRL+SHIFT+F6. Sau đó đặt các thông số kỹ thuật:Bật lựa chọn Chuyển mã clipboardChọn bảng mã nguồn và bảng mã đích.Nhấn vào nút Chuyển hóa

Chuyển mã file văn bản thường

Phần Mềm cho phép bạn chuyển mã các file dạng TXT và RTF. Cách làm này trợ giúp tốt trong trường hợp cần xử lý lượng văn bản lớn.

Cách thực hiện:

Bật UniKey Toolkit từ Thực đơn của UniKey hoặc bấm tổ hợp phím nóng CTRL+SHIFT+F6. Sau đó đặt các thông số kỹ thuật:Tắt lựa chọn Chuyển mã clipboardChọn bảng mã nguồn và bảng mã đích.Chọn File nguồn và File đích.Nhấn vào nút Chuyển hóa

Bật UniKey Toolkit từ Thực đơn của UniKey hoặc bấm tổ hợp phím nóng CTRL+SHIFT+F6. Sau đó đặt các thông số kỹ thuật:Tắt lựa chọn Chuyển mã clipboardChọn bảng mã nguồn và bảng mã đích.Chọn File nguồn và File đích.Nhấn vào nút Chuyển hóa

Bạn có thể chọn file đích trùng với file nguồn, khi đó Phần Mềm sẽ ghi đè nội dung đã chuyển hóa vào file nguồn.

Thiết lập gõ tắt – AutoText

Phần Mềm có tính năng tự khái niệm kiểu gõ tắt, ví dụ do công việc nên bạn phải gõ chữ “Công Nghệ Thông Tin” thường xuyên, thì bạn có thể thiết lập để chỉ cần gõ “CNTT” là đã thay thế cho toàn thể cụm từ dài ngoằng kia.

[*8*]

Để thiết lập chính sách gõ tắt Phần Mềm, ta cần làm 2 việc.

Để thiết lập được chính sách gõ tắt bạn cần làm 2 điều sau:

Bật lựa chọn “Cho phép gõ tắt” trong bảng điều khiển của Bộ Gõ [lựa chọn này ngầm định là tắt].Khái niệm các mục gõ tắt. Bạn chỉ cần làm điều này một lần và Phần Mềm sẽ ghi nhớ lâu dài các mục từ này trong máy của các bạn. Để khái niệm gõ tắt, hãy chọn “Bảng gõ tắt” trong bảng điều khiển của Phần Mềm. Một hộp thoại xuất hiện:

Bật lựa chọn “Cho phép gõ tắt” trong bảng điều khiển của Bộ Gõ [lựa chọn này ngầm định là tắt].Khái niệm các mục gõ tắt. Bạn chỉ cần làm điều này một lần và Phần Mềm sẽ ghi nhớ lâu dài các mục từ này trong máy của các bạn. Để khái niệm gõ tắt, hãy chọn “Bảng gõ tắt” trong bảng điều khiển của Phần Mềm. Một hộp thoại xuất hiện:

Trong hộp thoại Macro Definition, người để ý cột bên trái cho phép bạn nhập dãy gõ tắt, cột bên phải để nhập cụm từ thay thế tương ứng.

Cách khái niệm kiểu gõ tắt trong Bộ Gõ

Ví dụ để thay thế cụm từ “Bộ Giáo dục và Đào tạo” bằng từ “GDDT”, bạn thực hiện như sau:

Ô Thay thế: nhập vào “GDDT”Ô Bởi: nhập vào “Bộ Giáo dục và Đào tạo”Cuối cùng nhấn nút Thêm > Lưu.

: nhập vào “GDDT”Ô: nhập vào “Bộ Giáo dục và Đào tạo”Cuối cùng nhấn nút

Lưu ý: Một số điểm bạn cần lưu ý khi sử dụng tính năng khái niệm gõ tắt trên Phần Mềm:

Dãy gõ tắt dài tối đa 15 ký tự, chỉ chứa các chữ không dấu hoặc sốDãy gõ tắt có phân biệt chữ hoa và chữ thường. Chẳn hạn bạn có thể khái niệm “Cntt” là “Công nghệ thông tin” và “CNTT” là “CÔNG NGHỆ THÔNG TIN”.Bạn có thể khái niệm lên tới 1024 mục gõ tắt, mỗi cụm từ thay thế có thể dài tối đa là 512 ký tự tiếng Việt, tổng dung tích tối đa của bảng gõ tắt là 64 KB. Các hạn chế này nói chung là đủ đảm bảo yêu cầu cho hầu như người dùng.

XEM THÊM  Mẫu lãi lỗ - Mẫu P&L Miễn phí Hàng tháng & Hàng năm xls

Dãy gõ tắt dài tối đa 15 ký tự, chỉ chứa các chữ không dấu hoặc sốDãy gõ tắt có phân biệt chữ hoa và chữ thường. Chẳn hạn bạn có thể khái niệm “Cntt” là “Công nghệ thông tin” và “CNTT” là “CÔNG NGHỆ THÔNG TIN”.Bạn có thể khái niệm lên tới 1024 mục gõ tắt, mỗi cụm từ thay thế có thể dài tối đa là 512 ký tự tiếng Việt, tổng dung tích tối đa của bảng gõ tắt là 64 KB. Các hạn chế này nói chung là đủ đảm bảo yêu cầu cho hầu như người dùng.

Các phím tắt khi sử dụng Unikey cần nhớ

Để việc sử dụng Unikey được nhanh chóng, thuận tiện, tác giả PM đã khái niệm sẵn các tổ hợp phím tắt cho những tính năng thường dùng nhất như sau:

CTRL+SHIFT+F5: Mở hộp điều khiển chính của Phần MềmCTRL+SHIFT+F6: Mở hộp dụng cụ của Phần MềmCTRL+SHIFT+F9: Thực hiện chuyển mã cho clipboard với các lựa chọn đã đặt trong hộp công cụCTRL+SHIFT+F1: Chọn bảng mã UnicodeCTRL+SHIFT+F2: Chọn bảng mã TCVN3 [ABC]CTRL+SHIFT+F3: Chọn bảng mã VNI-WindowsCTRL+SHIFT+F4: Chọn bảng mã VIQR

3.Các bảng mã tiếng Việt

CTRL+SHIFT+F5: Mở hộp điều khiển chính của Phần MềmCTRL+SHIFT+F6: Mở hộp dụng cụ của Phần MềmCTRL+SHIFT+F9: Thực hiện chuyển mã cho clipboard với các lựa chọn đã đặt trong hộp công cụCTRL+SHIFT+F1: Chọn bảng mã UnicodeCTRL+SHIFT+F2: Chọn bảng mã TCVN3 [ABC]CTRL+SHIFT+F3: Chọn bảng mã VNI-WindowsCTRL+SHIFT+F4: Chọn bảng mã VIQR

Trong môi trường Mạng internet và PC, có nhiều bảng mã tiếng Việt do các bên tạo ra. Mỗi bảng mã lại có cách mã hóa khác nhau, nên không tương thích với nhau. Nhưng với việc bảng mã quốc tế Unicode ra đời thì chuẩn tiếng Việt mới được quy về một mối. Đây cũng là bảng mã mặc định trong Bộ Gõ Unikey cũng như các PM gõ tiếng Việt thông dụng hiện tại.

Xem thêm: Các Món Ngon Cho Người Tiểu Đường Được Ưu Tiên Lựa Chọn, Các Món Ăn Cho Người Tiểu Đường Cực Tốt!

Để hiển thị được các ngôn từ của các quốc gia, PC sử dụng các bộ font được xây dựng tương ứng với các bảng mã. Nói cách khác, bảng mã là 1 tập hợp gồm nhiều font chữ khác nhau, đó giống như một phân nhóm chứa nhiều font chữ với cùng tính chất, cấu trúc PC.

Bảng mã: đại loại là 1 tập hợp nhiều font chữ [hay thường hay gọi là kiểu chữ] khác nhau. Tức cùng 1 bảng mã sẽ có nhiều font chữ khác nhau. Có rất nhiều bảng mã khác nhau. Bảng mã giống như 1 phân nhóm lớn chứa nhiều font chữ cùng 1 tính chất [cấu trúc trong PC].

Các font trợ giúp tiếng Việt:

Unicode: là bảng mã chuẩn quốc tế trợ giúp toàn bộ ngôn từ, gồm cả tiếng Việt được sử dụng nhiều nhất, giúp gõ các font chữ như Arial, Times New Roman, Tahoma…

TCVN3 [hay ABC]: là bảng mã trợ giúp font chữ có tiền tố “.Vn” hoặc “.VN” như .VnTime, .VNTimeH… Bảng mã này trước đó thông dụng ở miền Bắc.

VNI [hay VNI-Windows]: là bảng mã trợ giúp font chữ có tiền tố “VNI” như Vni-Times, VNI-Helve, VniHelvetica… Bảng mã này trước đó thông dụng ở miền Nam.

Vietware X: là bảng mã trợ giúp font chữ có tiền tố “Vn” như VnArial, VnTimes New Roman… trước đó thông dụng ở miền Trung.

Vietware F: là bảng mã trợ giúp các font chữ có tiền tố “SVN” như SVNarial, SVNarial H, SVNtimes New Roman, SVNtimes New Roman H… [đuôi H là chữ hoa].

Các bảng mã khác: tất cả chúng ta có thể gõ tiếng Việt bằng các bảng mã khác như VISCII, VPS, VIETWARE, BKHCM… đi kèm với các loại font chữ khác nhau.

Đôi điều về unicode

Unicode là bảng mã chuẩn quốc tế trợ giúp toàn bộ các ngôn từ trên toàn toàn cầu, từ bảng chữ cái Latin cho đến các ký tự tượng hình như tiếng Trung, Hàn, Nhật, Thái Lan, Ả-Rập, tiếng Việt… Bảng mã này được thiết kế để thống nhất cách mã hóa các ngôn từ, giúp việc giao tiếp trên môi trường điện toán thuận tiện giữa các quốc gia trên toàn toàn cầu.

Ngày nay, Unicode là bảng mã thông dụng nhất, kể cả trên bình diện quốc tế lẫn ở Việt Nam. Về cấu trúc, Unicode cũng dùng 2 byte bộ nhớ lưu trữ để mã hóa ký tự, nhưng mang chuẩn quốc tế và trợ giúp sẵn trong toàn bộ các hệ điều hành, ứng dụng.

Unicode hiện đã trợ giúp các font chữ tiếng Việt, vì vậy hầu như PM gõ tiếng Việt hiện tại đều để bảng mã mặc định là Unicode.

Unicode Tổ hợp và Unicode dựng sẵn là gì?

Unicode tổ hợp và Unicode dựng sẵn chẳng qua là 2 dạng khác nhau của một chuẩn chung do tổ chức Unicode quy định. Hai dạng này hoàn toàn tương thích với nhau, có thể dùng lẫn lộn. Theo quan niệm riêng của phongthuyvatpham.com, với góc độ một người dùng thông thường chúng ta nên ưu tiên dùng Unicode dựng sẵn trong mọi trường hợp có thể. Unicode dựng sẵn là sự lựa chọn an toàn và có ưu thế là hiển thị tốt trong mọi môi trường.

Trong UniKey, Unicode dựng sẵn được viết gọn là Unicode, còn Unicode tổ hợp được viết là Composed Unicode [ hay Unicode tổ hợp].

Hệ thống bảng mã trong UniKey

Bộ Gõ của Phạm Kim Long trợ giúp 15 bảng mã thông dụng gồm: Unicode [dựng sẵn], TCVN3 [ABC], VNI Windows, VIQR, Vietnamese locale CP 1258, Unicode tổ hợp, UTF-8 Literal, NCR Decimal, NCR Hex, Unicode C String, X UTF-8, VISCII, VPS, BK HCM 2, BK HCM 1, Vietware X, Vietware F.

Có 3 bảng mã thông dụng hiện tại là: Unicode, TCVN3 và VNI Windows. Với người dùng bình thường, bạn chỉ cần quan tâm 2 bảng mã Unicode dựng sẵn và TCVN3 [ABC].

Unicode: Unicode dựng sẵn trong Bộ Gõ được viết là Unicode, có độ tương thích cao hơn với các PM.Composed Unicode: là Unicode tổ hợp, giống với Unicode dựng sẵn.ABC, VNI, VISCII, VPS, VIETWARE, BKHCM: Đây là các bảng mã cũ, dần dần sẽ không còn được dùng nữa.MS CP 1258: bảng mã tiếng Việt do Microsoft quy định. Nếu dùng bảng mã này trong các chương trình trợ giúp unicode của Microsoft như Office, Outlook Express… thì nó cho cùng một kết quả như unicode tổ hợp.VIQR: Thực chất đây không phải là bảng mã mà chỉ là dạng trổ tài tiếng Việt dưới dạng “thô sơ” thông qua các ký tự chuẩn. Dạng này vẫn còn được dùng nhiều trong trao đổi thư điện tử.UTF-8 Literal, NCR Decimal, NCR Hexadecimal: Đây thực chất là các dạng trổ tài khác nhau của Unicode dựng sẵn. Người dùng bình thường không cần dùng tới. Chúng hầu hết nhằm phục vụ những người soạn Website chuyên nghiệp khi chương trình soạn Website không cho phép soạn unicode trực tiếp.X UTF-8: dạng đặc biệt để soạn unicode trong các chương trình vốn xuất xứ từ môi trường Unix, Linux như Emacs, gVim.

4.Các phương pháp gõ tiếng Việt

Bộ Gõ trợ giúp 15 bảng mã tiếng Việt thông dụng nhấtUnicode dựng sẵn trong Bộ Gõ được viết là Unicode, có độ tương thích cao hơn với các PM.là Unicode tổ hợp, giống với Unicode dựng sẵn.Đây là các bảng mã cũ, dần dần sẽ không còn được dùng nữa.bảng mã tiếng Việt do Microsoft quy định. Nếu dùng bảng mã này trong các chương trình trợ giúp unicode của Microsoft như Office, Outlook Express… thì nó cho cùng một kết quả như unicode tổ hợp.Thực chất đây không phải là bảng mã mà chỉ là dạng trổ tài tiếng Việt dưới dạng “thô sơ” thông qua các ký tự chuẩn. Dạng này vẫn còn được dùng nhiều trong trao đổi thư điện tử.Đây thực chất là các dạng trổ tài khác nhau của Unicode dựng sẵn. Người dùng bình thường không cần dùng tới. Chúng hầu hết nhằm phục vụ những người soạn Website chuyên nghiệp khi chương trình soạn Website không cho phép soạn unicode trực tiếp.dạng đặc biệt để soạn unicode trong các chương trình vốn xuất xứ từ môi trường Unix, Linux như Emacs, gVim.

XEM THÊM  Hướng dẫn chi tiết về cách ôm bảng lô đề không bao giờ lỗ vốn

Phép tắc chung

Để gõ các chữ cái Việt có dấu bạn phải gõ chữ cái chính trước, sau đó gõ các dấu thanh [sắc, huyền], dấu mũ [hỏi, ngã, nặng], dấu móc [ư, ơ, ă, â]. Các kiểu gõ tiếng Việt khác nhau sẽ quy định các phím bấm khác nhau cho các dấu thanh, dấu mũ và dấu móc. Với Bộ Gõ Unikey, người dùng nên bỏ dấu ở cuối từ vì PM sẽ tự động đặt dấu đúng vào vị trí thiết yếu.

Trạng thái chữ hoa, thường phụ thuộc vào trạng thái của các phím SHIFT và CAPS LOCK. Với các bảng mã 1 byte [TCVN 3, BK HCM1, VISCII, VPS], bạn phải dùng font chữ hoa mới có được chữ hoa có dấu. Với font chữ thường, bạn chỉ có thể gõ được các chữ hoa không đấu: Â, Ă, Ê, Ô, Ơ, Ư, Đ.

Bộ Gõ trợ giúp 4 kiểu gõ tiếng Việt thông dụng nhất và kiểu tự khái niệm

Kiểu gõ TELEX

Kiểu gõ Telex dùng các chữ cái không có [j, z, w, f] hoặc không dùng ở cuối từ [s, r, x] để tạo dấu, phối hợp việc lặp chữ như aa, dd, ee để tạo thành â,

Bảng 1. Các phím gõ tiếng Việt của kiểu gõ TELEXPhímDấusSắcfHuyềnrHỏixNgãjNặngzXoá dấu đã đặt. Ví dụ: toansz = toanwDấu trăng trong chữ ă, dấu móc trong các chữ ư, ơ.Chữ w đơn lẻ tự động chuyển thành chư ư.aaâddđeeêooôvàlt;Gõ nhanh chữ ưvàgt;Gõ nhanh chữ ơ

Ví dụ:

tieengs Vieetj = tiếng Việt

dduwowngf = đường

Với các bảng mã có chữ hoa có dấu [Unicode, hoặc các bảng mã 2 byte] , bạn chỉ cần gõ chữ gốc là chữ hoa, còn các dấu thanh, dấu mũ có thể gõ phím chữ thường

Với các bảng mã 1 byte [TCVN 3, BK HCM1, VISCII, VPS], bạn phải dùng font chữ hoa mới có được chữ hoa có dấu. Nếu dùng font chữ thường, bạn chỉ có thể gõ được các chữ hoa không đấu: Â, Ă, Ê, Ô, Ơ, Ư, Đ.

Trong trường hợp bạn gõ sai dấu mà vẫn chưa di chuyển ra khỏi từ đang gõ thì có thể gõ đè dấu mới. Ví dụ: toanfs = toán, toansz = toan.

Chúng ta nên gõ phím dấu ở cuối từ để Bộ Gõ đặt dấu vào vị trí đúng chính tả tiếng Viêt. Ví dụ: để gõ chữ “hoàng”, thay vì gõ hofang hay hoafng, hãy gõ hoangf.

Kiểu gõ VNI

Kiểu gõ VNI sử dụng các phím số [từ 0 – 9] để gõ chữ tiếng Việt.

Bảng 2. Các phím gõ tiếng Việt của kiểu gõ VNIPhímDấu1sắc2huyền3hỏi4ngã5nặng6dấu mũ trong các chữ â, ê, ô7dấu móc trong các chữ ư, ơ8dấu trăng trong chữ ăd9chữ đ0xóa dấu thanh

Ví dụ:

tie6ng1 Vie6t5 = tiếng Việt

d9u7o7ng2 = đường

Bạn cũng có thể gõ các dấu mũ, móc, trăng ở cuối từ [với điều kiện bạn phải bật tính năng này của Bộ Gõ]. Khi đó, có thể gõ: duong9772 = đường.

Với các bảng mã 1 byte [TCVN 3, BK HCM1, VISCII, VPS], bạn phải dùng font chữ hoa mới có được chữ hoa có dấu. Với font chữ thường, bạn chỉ có thể gõ được các chữ hoa không đấu: Â, Ă, Ê, Ô, Ơ, Ư, Đ.

Trong trường hợp bạn gõ sai dấu mà vẫn chưa di chuyển ra khỏi từ đang gõ thì có thể gõ đè dấu mới. Ví dụ: toan21 = toán, toan10 = toan

Kiểu gõ VIQR

Cần phân biệt Kiểu gõ VIQR với Bảng mã VIQR. Kiểu gõ là phương pháp bạn dùng để nhập các ký tự tiếng Việt, và độc lập với bảng mã. Bảng mã là cách trổ tài các ký tự tiếng Việt. Bạn có thể dùng kiểu gõ VIQR để nhập tiếng Việt cho các bảng mã [font] Unicode, VNI, TCVN… Trái lại bạn cũng có thể gõ kiểu TELEX, hoặc VNI cho các bảng mã VIQR, Unicode…

Bảng 3. Các phím gõ tiếng Việt của kiểu gõ VIQRPhímDấu‘ [single quote]sắc` [grave accent]huyền?hỏi~ [tilde]ngã. [full stop]nặng^dấu mũ trong các chữ â, ê, ô+dấu móc trong các chữ ư, ơ[dấu trăng trong chữ ăddchữ đ0xóa dấu thanhphím thoát dấu

Ví dụ:

tie^’ng Vie^.t = tiếng Việt

ddu+o+`ng = ddu+o+ng` = đường

Bạn cũng có thể gõ các dấu mũ, móc, trăng ở cuối từ [với điều kiện bạn phải bật tính năng này của Bộ Gõ]. Khi đó, có thể gõ: duongd++` = đường.

Với các bảng mã 1 byte [TCVN 3, BK HCM1, VISCII, VPS], bạn phải dùng font chữ hoa mới có được chữ hoa có dấu. Với font chữ thường, bạn chỉ có thể gõ được các chữ hoa không đấu: Â, Ă, Ê, Ô, Ơ, Ư, Đ.

Trong trường hợp bạn gõ sai dấu mà vẫn chưa di chuyển ra khỏi từ đang gõ thì có thể gõ đè dấu mới. Ví dụ: toan`’ = toán, toan’0 = toan.

Để gõ các dấu hỏi, chấm mà không bị Bộ Gõ xử lý phím dấu, bạn có thể bấm phím thoát [] trước khi bấm các phím đó. Ví dụ: tan? = tản, tan ? = tan?.

Kiểu gõ VIQR*

Ngoài kiểu gõ VIQR chuẩn như khái niệm ở trên, Bộ Gõ còn trợ giúp kiểu gõ VIQR* trong đó phím * được thay cho phím + để gõ các dấu móc trong các chữ ư, ơ.

5.Lịch sử các phiên bản Bộ Gõ

Bộ Gõ ra mắt lần đầu từ năm 1999 với nhiều phiên bản khác nhau, nhưng có 3 phiên bản được sử dụng thông dụng nhờ độ ổn định cao, ít lỗi và tính bảo mật vượt trội, gồm:

– Unikey 4.0 [bản cuối cùng là RC2]

– Unikey 4.2 [bản cuối cùng là RC4]

– Unikey 4.3 [bản tiên tiến nhất là RC4]

Mỗi phiên bản lại được chia thành các bản RC nhỏ theo phép tắc phiên bản RC nào to hơn thì thường ổn định và ít lỗi hơn.

Unikey 4.0 gồm 2 phiên bản chính thức:

Unikey 4.3 gồm ba phiên bản RC nhỏ:

Trên đây là hướng dẫn cụ thể cách thiết lập và sử dụng Unikey toàn tập. Điều này có thể vận dụng cho mọi phiên bản khác nhau, từ cũ cho tới mới vì giao diện và tính năng của PM hầu hết không thay đổi nhiều. Mọi thắc mắc, người dùng hãy để lại ý kiến ở phần phản hồi dưới cuối nội dung để phongthuyvatpham.com trả lời.

Video liên quan

Chủ Đề