Trong hướng dẫn nhanh này, chúng tôi sẽ tìm hiểu cách kiểm tra phiên bản MySQL của máy chủ. Không còn nghi ngờ gì nữa, MySQL là một trong những RDBMS phổ biến nhất [Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ] & NBSP; Các tùy chọn có sẵn, vì vậy bạn sẽ tìm thấy nó khá nhiều ở khắp mọi nơi. Có thể có một số khác biệt khá đáng kinh ngạc giữa các phiên bản MySQL, vì vậy việc biết bạn làm việc với phiên bản nào là quan trọng. Tìm hiểu ở đây cách kiểm tra phiên bản MySQL mà máy chủ của bạn đang sử dụng!
Hãy bắt đầu với một đánh giá video nhanh về chủ đề này:
Kiểm tra phiên bản MySQL
- Các hướng dẫn này được dự định để kiểm tra phiên bản MySQL [hoặc MARIADB] trên máy chủ VPS của chúng tôi [và cũng tương tự như các hướng máy chủ chuyên dụng].
- Chúng tôi sẽ làm việc từ máy chủ MySQL có tính khả dụng cao của chúng tôi và tôi sẽ đăng nhập dưới dạng root.
Từ dòng lệnh
- Với một dòng lệnh mở, nhập lệnh sau: Chủ đề
subject
mysql -V
mysql Ver 15.1 Distrib 10.1.29-MariaDB, for Linux [x86_64] using readline 5.1
Note:
Bạn đang tìm cách nâng cấp MySQL trên máy chủ được quản lý hoặc quản lý hoàn toàn Web Lõi của Liquid? Sau đó liên hệ với nhóm hỗ trợ của chúng tôi! Nếu bạn đang tìm cách để cải thiện hiệu suất của VPS, hãy xem blog của chúng tôi về việc tối ưu hóa VPS của bạn!
Từ máy khách MySQL
1. Khi bạn chạy ứng dụng Lệnh MySQL & NBSP; không có bất kỳ cờ nào, phiên bản sẽ được hiển thị. Vì vậy, trong khi đăng nhập qua SSH Enter:
mysql
Welcome to the MariaDB monitor. Commands end with ; or \g. Your MariaDB connection id is 4 Server version: 10.1.29-MariaDB MariaDB Server
Copyright [c] 2000, 2017, Oracle, MariaDB Corporation Ab and others. Type 'help;' or '\h' for help.
Type '\c' to clear the current input statement.
Phiên bản máy chủ trong ví dụ này là 10.1,29-MariaDB Mariadb Server.10.1.29-MariaDB MariaDB Server.
2. Từ bên trong máy khách MySQL, bạn cũng có thể chạy lệnh sau để biết thêm chi tiết:
SHOW VARIABLES LIKE "%version%";
+-------------------------+----------------------------+
| Variable_name | Value |
+-------------------------+----------------------------+
| innodb_version | 5.6.36-82.2 |
| protocol_version | 10 |
| slave_type_conversions | |
| version | 10.1.29-MariaDB |
| version_comment | MariaDB Server |
| version_compile_machine | x86_64 |
| version_compile_os | Linux |
| version_malloc_library | system |
| version_ssl_library | OpenSSL 1.1.0g 2 Nov 2017 |
| wsrep_patch_version | wsrep_25.21 |
+-------------------------+----------------------------+
10 rows in set [0.02 sec]
Trong khối văn bản này, bạn sẽ tìm thấy chi tiết phiên bản bổ sung về phần mềm MySQL đã cài đặt của bạn như Innodb_Version, Protocol_version, phiên bản_SSL_L Library, v.v.
Từ giao diện phpmyadmin
Nếu bạn không quen với các lệnh chạy thông qua SSH, bạn có thể có quyền truy cập vào phpmyadmin trên máy chủ, mang lại giao diện đồ họa đẹp để quản lý cơ sở dữ liệu. Nếu bạn có quyền truy cập CPANEL hoặc PLESK, bạn sẽ có thể mở phpmyadmin khi đăng nhập vào tài khoản lưu trữ. Trong phpmyadmin ở phía bên phải, nó sẽ có thông tin lắng nghe trong phần "Máy chủ cơ sở dữ liệu" và "phiên bản máy chủ" là những gì hiển thị phiên bản MySQL hoặc MariaDB đang chạy trên máy chủ.
Khi thời gian hoạt động tiêu chuẩn là không đủ, bạn không phải tiến hành chiến tranh một mình. Cơ sở dữ liệu khả dụng cao của Liquid Web cung cấp phần cứng cạnh chảy máu cần thiết để giữ cho trang web của bạn trực tuyến. Có giảm đáng kể chi phí trong khi không phải lo lắng về việc quản lý MySQL nghe có vẻ như là một giấc mơ trở thành sự thật? & NBSP; Sau đó kiểm tra các kế hoạch giá cả phải chăng của chúng tôi!
Th8 29, 2022
Hai G.
6ít nhất Đọc
MySQL là một trong số các hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu lớn nhất trên thế giới về mảng ứng dụng website/server. Nó giúp lưu trữ thông tin dữ liệu và quản lý chúng bằng lệnh SQL trên nhiều nền tảng khác nhau. Với bài này, chúng tôi sẽ hướng dẫn cài MySQL trong CentOS 7 bằng dòng lệnh qua kết nối SSH trên server CentOS 7.
- Hướng dẫn cài MySQL trên server CentOS 7
- Làm thế nào để cấu hình MySQL?
- Những lệnh MySQL hữu dụng khác
- Lời kết
Hướng dẫn cài MySQL trên server CentOS 7
Làm thế nào để cấu hình MySQL?
Có 3 bước cần làm khi bạn muốn cài MySQL – tải MySQL repository, cài đặt, và kiểm tra tình trạng. Chúng tôi sẽ đi qua từng bước một cách thật chi tiết cho bạn.
1. Tải và chuẩn bị MySQL repository
Trước khi bắt đầu tìm hiểu cách install MySQL lên CentOS 7, hãy chắc rằng VPS host hay dedicated server của bạn vận hành CentOS 7 và bạn đã có quyền root. Bạn có thể học cách kết nối qua SSH trong bài hướng dẫn này của chúng tôi.
- Để bắt đầu, bạn nên kết nối tới server của bạn qua SSH và chuẩn bị các lệnh bên dưới để dùng trong command line.
- Đầu tiên, bạn cần kiểm tra xem hệ thống có được cập nhật chưa và cập nhật nếu cần. Gõ lệnh sau:
sudo yum update
- Đợi hệ thống cập nhật. Sau đó hãy cài MySQL repositories. Các phiên bản khác có thể tìm thấy tại đây:
wget //dev.mysql.com/get/mysql57-community-release-el7-9.noarch.rpm
- Sau khi tải xong, bạn sẽ thấy là file .rpm đã được lưu lại.
- Giờ bạn đã có thể prepare repository rồi cài đặt MySQL packages từ nó. Hãy gõ lệnh:
sudo rpm -Uvh mysql57-community-release-el7-9.noarch.rpm
100%, bạn sẽ có thể bắt đầu install MySQL CentOS 7.
Khi bạn thấy nó đạt tới 100%, bạn sẽ có thể bắt đầu install MySQL CentOS 7.
- 2. Install MySQL – Hướng dẫn cài MySQL trên serverMySQL ngay bằng dòng lệnh yum install:
sudo yum install mysql-server
- Giờ bạn đã có thể cài đặt MySQL ngay bằng dòng lệnh yum install:
sudo yum install mysql-server
y rồi nhấn ENTER.
- Danh sách file cài sẽ được đưa ra và bạn có sẽ nhận được thông báo xác nhận để tải chúng. Gõ y rồi nhấn ENTER.y vài lần là hoàn tất. Nếu bạn thấy chữ Complete! ở cuối trang có nghĩa là MySQL đã được cài đặt thành công trên server.
Khi đã hoàn tất tải file, bạn sẽ nhận được thông báo xác nhận cài đặt. Bạn cũng cần nhấn y vài lần là hoàn tất. Nếu bạn thấy chữ Complete! ở cuối trang có nghĩa là MySQL đã được cài đặt thành công trên server.
- 3 — Khởi động MySQL và kiểm tra xem nó có hoạt động không chưa được khởi động sau khi install MySQL trên CentOS 7, nên bạn cần khởi động với lệnh sau:
sudo systemctl start mysqld
- MySQL chưa được khởi động sau khi install MySQL trên CentOS 7, nên bạn cần khởi động với lệnh sau:
sudo systemctl start mysqld
MySQL khởi động, để kiểm tra hãy gõ lệnh sau:sudo systemctl status mysqld
Bạn sẽ không nhận được phản hồi về việc MySQL khởi động, để kiểm tra hãy gõ lệnh sau:
sudo systemctl status mysqld
MySQL sẽ được hiện như sau:
Kết quả về tình trạng MySQL sẽ được hiện như sau:
Làm thế nào để cấu hình MySQL?
Có 3 bước cần làm khi bạn muốn cài MySQL – tải MySQL repository, cài đặt, và kiểm tra tình trạng. Chúng tôi sẽ đi qua từng bước một cách thật chi tiết cho bạn.
1. Tải và chuẩn bị MySQL repository
Trước khi bắt đầu tìm hiểu cách install MySQL lên CentOS 7, hãy chắc rằng VPS host hay dedicated server của bạn vận hành CentOS 7 và bạn đã có quyền root. Bạn có thể học cách kết nối qua SSH trong bài hướng dẫn này của chúng tôi.
mysql
Welcome to the MariaDB monitor. Commands end with ; or \g. Your MariaDB connection id is 4 Server version: 10.1.29-MariaDB MariaDB Server
Copyright [c] 2000, 2017, Oracle, MariaDB Corporation Ab and others. Type 'help;' or '\h' for help.
Type '\c' to clear the current input statement.
0Để bắt đầu, bạn nên kết nối tới server của bạn qua SSH và chuẩn bị các lệnh bên dưới để dùng trong command line.
- Đầu tiên, chạy lệnh:
1mysql Welcome to the MariaDB monitor. Commands end with ; or \g. Your MariaDB connection id is 4 Server version: 10.1.29-MariaDB MariaDB Server Copyright [c] 2000, 2017, Oracle, MariaDB Corporation Ab and others. Type 'help;' or '\h' for help. Type '\c' to clear the current input statement.
- Nhập mật khẩu tạm và điền mật khẩu tạm, màn hình sau sẽ hiện lên:
2mysql Welcome to the MariaDB monitor. Commands end with ; or \g. Your MariaDB connection id is 4 Server version: 10.1.29-MariaDB MariaDB Server Copyright [c] 2000, 2017, Oracle, MariaDB Corporation Ab and others. Type 'help;' or '\h' for help. Type '\c' to clear the current input statement.
- Giờ, nhập mật khẩu mạnh Pro Tip: Mật khẩu mạnh là 8-12 ký tự, bao gồm số, ký tự đặc biệt, in hoa, in thường.
Pro Tip: Mật khẩu mạnh là 8-12 ký tự, bao gồm số, ký tự đặc biệt, in hoa, in thường.
- Làm theo các bước trên màn hình và nhấn y để hoàn tất cài đặt. Bạn đã đổi thành công mật khẩu root user.y để hoàn tất cài đặt. Bạn đã đổi thành công mật khẩu root user.
Kiểm tra phiên bản MySQL hiện hành
Khi bạn đã cài MySQL lên CentOS 7, bạn có thể kiểm thử nó được cài chưa bằng cách check phiên bản. Gõ lệnh sau:
mysql
Welcome to the MariaDB monitor. Commands end with ; or \g. Your MariaDB connection id is 4 Server version: 10.1.29-MariaDB MariaDB Server
Copyright [c] 2000, 2017, Oracle, MariaDB Corporation Ab and others. Type 'help;' or '\h' for help.
Type '\c' to clear the current input statement.
3Điền mật khẩu root bạn đã tạo, kết quả sẽ hiện ra như bên dưới:
mysql
Welcome to the MariaDB monitor. Commands end with ; or \g. Your MariaDB connection id is 4 Server version: 10.1.29-MariaDB MariaDB Server
Copyright [c] 2000, 2017, Oracle, MariaDB Corporation Ab and others. Type 'help;' or '\h' for help.
Type '\c' to clear the current input statement.
4Đặt lại MySQL Root Password
Nếu bạn muốn reset password, tiến trình này rất rõ ràng. Bạn chỉ cần làm các bước bên dưới để đổi MySQL root password:
- Dừng MySQL server bằng lệnh sau:
5mysql Welcome to the MariaDB monitor. Commands end with ; or \g. Your MariaDB connection id is 4 Server version: 10.1.29-MariaDB MariaDB Server Copyright [c] 2000, 2017, Oracle, MariaDB Corporation Ab and others. Type 'help;' or '\h' for help. Type '\c' to clear the current input statement.
- Restart MySQL trong safe mode, hoặc không cần dùng mật khẩu bằng cách dùng lệnh:
6safe mode, hoặc không cần dùng mật khẩu bằng cách dùng lệnh:mysql Welcome to the MariaDB monitor. Commands end with ; or \g. Your MariaDB connection id is 4 Server version: 10.1.29-MariaDB MariaDB Server Copyright [c] 2000, 2017, Oracle, MariaDB Corporation Ab and others. Type 'help;' or '\h' for help. Type '\c' to clear the current input statement.
6mysql Welcome to the MariaDB monitor. Commands end with ; or \g. Your MariaDB connection id is 4 Server version: 10.1.29-MariaDB MariaDB Server Copyright [c] 2000, 2017, Oracle, MariaDB Corporation Ab and others. Type 'help;' or '\h' for help. Type '\c' to clear the current input statement.
- Nhấn ENTER nếu MySQL server đã bắt đầu nhưng dường như bị treo.ENTER nếu MySQL server đã bắt đầu nhưng dường như bị treo.
- Gõ lệnh sau để kết nối tới MySQL dưới user root:
7mysql Welcome to the MariaDB monitor. Commands end with ; or \g. Your MariaDB connection id is 4 Server version: 10.1.29-MariaDB MariaDB Server Copyright [c] 2000, 2017, Oracle, MariaDB Corporation Ab and others. Type 'help;' or '\h' for help. Type '\c' to clear the current input statement.
- Để đổi mật khẩu root, nhập lệnh sau:
8mysql Welcome to the MariaDB monitor. Commands end with ; or \g. Your MariaDB connection id is 4 Server version: 10.1.29-MariaDB MariaDB Server Copyright [c] 2000, 2017, Oracle, MariaDB Corporation Ab and others. Type 'help;' or '\h' for help. Type '\c' to clear the current input statement.
- Thay thế newpassword với mật khẩu mạnh của riêng bạn.newpassword với mật khẩu mạnh của riêng bạn.
- Cuối cùng, khởi động lại MySQL bằng lệnh;
sudo systemctl start mysqld
- Bạn có thể đăng nhập vào MySQL bằng mật khẩu mới.
Tạo mới MySQL User, Database
Là user root trong MySQL, bạn có toàn quyền truy cập vào mọi database.
Tuy nhiên, nếu bạn làm việc trong một nhóm, có nhiều trường hợp bạn cần áp dụng hạn chế. Bạn sẽ cần tạo database mới hoặc user mới với phân quyền đặc biệt.
Đây là cách tạo database, user MySQL mới:
- Sử dụng lệnh sau để tạo mới database:
0SHOW VARIABLES LIKE "%version%";
- Đổi newdb bằng tên database của bạn.newdb bằng tên database của bạn.
- Tạo user mới bằng cách gõ vào dòng sau:
1SHOW VARIABLES LIKE "%version%";
- Đổi biến cho cả username và password để tạo user mới.username và password để tạo user mới.
- Nếu bạnm muốn xóa một user nhất định, dùng lệnh sau:
2SHOW VARIABLES LIKE "%version%";
Quản lý MySQL User Permissions [quyền thao tác của MySQL user]
Gán quyền truy cập vào database cho user mới bằng lệnh sau:
SHOW VARIABLES LIKE "%version%";
3Bạn cũng có thể gán từng quyền riêng biệt, bao gồm:
- SELECT – user có quyền đọc [read] database bằng lệnh select – user có quyền đọc [read] database bằng lệnh select
- CREATE – họ có thể tạo bảng mới – họ có thể tạo bảng mới
- DROP – cho phép người dùng xóa bảng – cho phép người dùng xóa bảng
- DELETE – users có thể xóa dòng khỏi bảng – users có thể xóa dòng khỏi bảng
- INSERT – giúp user thêm dòng vào bảng – giúp user thêm dòng vào bảng
- UPDATE – giúp cập nhật dòng – giúp cập nhật dòng
- GRANT OPTION – có thể gán hoặc xóa quyền của user khác – có thể gán hoặc xóa quyền của user khác
Ví dụ, để gán quyền CREATE, bạn sẽ cần gõ:CREATE, bạn sẽ cần gõ:
SHOW VARIABLES LIKE "%version%";
4Mặt khác, nếu bạn muốn xóa quyền truy cập của ai đó, sử dụng lệnh sau:
SHOW VARIABLES LIKE "%version%";
5Bạn cugn4 có thể kiểm tra quyền user có là gì:
SHOW VARIABLES LIKE "%version%";
6Cuối cùng, khi bạn đã quản lý user xong, hãy flush privileges để áp dụng thay đổi:
SHOW VARIABLES LIKE "%version%";
7Những lệnh MySQL hữu dụng khác
MySQL cũng có danh sách command hữu dụng. Bạn chỉ cần gõ \h hoặc help để xem bảng bên dưới:\h hoặc help để xem bảng bên dưới:
SHOW VARIABLES LIKE "%version%";
8Lời kết
Chúng tôi đã chỉ bạn cách install MySQL trên CentOS 7. Từ giờ bạn có thể lưu trữ database trên đó để quản lý chúng với một hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu mạnh mẽ nhất.MySQL trên CentOS 7. Từ giờ bạn có thể lưu trữ database trên đó để quản lý chúng với một hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu mạnh mẽ nhất.
Đừng quyên chọn VPS để sử dụng hoặc để lại bình luận nếu bạn có thắc mắc gì với bài hướng dẫn cài MySQL này nhé.
Hải G. là chuyên gia quản lý, vận hành các dịch vụ website. Anh có nhiều năm kinh nghiệm về VPS, Hosting, technical SEO, CMS. Đặc biệt yêu thích WordPress và đã dùng nó hơn 5 năm nay. Sở thích của anh là đọc, viết blog, đi du lịch và tư vấn cho các bạn trẻ khởi nghiệp.