Hướng dẫn dùng basic languages python

Python Basic

1.1: Python là gì Python là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng, cấp cao, mạnh mẽ, được tạo ra bởi Guido van Rossum. Nó dễ dàng để tìm hiểu và đang nổi lên như một trong những ngôn ngữ lập trình nhập môn tốt nhất cho người lần đầu tiếp xúc với ngôn ngữ lập trình. Python hoàn toàn tạo kiểu động và sử dụng cơ chế cấp phát bộ nhớ tự động. Python có cấu trúc dữ liệu cấp cao mạnh mẽ và cách tiếp cận đơn giản nhưng hiệu quả đối với lập trình hướng đối tượng. Cú pháp lệnh của Python là điểm cộng vô cùng lớn vì sự rõ ràng, dễ hiểu và cách gõ linh động làm cho nó nhanh chóng trở thành một ngôn ngữ lý tưởng để viết script và phát triển ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, ở hầu hết các nền tảng 1.2: Các phiên bản hiện tại của python Hiện tại đang có 2 phiên bản: Python 2.x và Python 3.x

  • Python 2.7 LTS [Long term support]: Đã ngừng phát triển các tính năng và sẽ ngừng hỗ trợ các dev vào năm 2020.
  • Python 3.6: Đang được sử dụng nhiều và là bản ổn định được Python.org giới thiệu trên trang chủ.
  • Python 3.7: Đang phát triển tiếp, về cơ bản Python2, Python3 khác nhau về cú pháp một số câu lệnh.
  • Phần lớn các thư viện Python2 trên Python3 đều đã có [đến 11/2017 là 324/360 libs]
  • Các hãng thứ 3, framework đã chuyển sang Python3 [ví dụ Odoo bản 11 đã chuyển sang dung Python3].

1.3: Trình thông dịch trong python Để chạy trình thông dịch Python, bạn mở terminal lên [trong Windows là Command Prompt – cmd] rồi gõ lệnh python.exe. [ Sau khi đã cài python về windows ]

C:\Users\Lucifer>python
Python 3.6.4 [v3.6.4:d48eceb, Dec 19 2017, 06:54:40] [MSC v.1900 64 bit [AMD64]] on win32
Type "help", "copyright", "credits" or "license" for more information.
>>>  

Python sẽ hiện ra câu giới thiệu với tên, phiên bản… ở đây là phiên bản 3.6.4. Sau đó là dấu nhắc lệnh >>> đặc trưng của Python. Nếu muốn thoát Python, bạn gõ lệnh quit[] hoặc exit[]. Bây giờ chúng ta tìm hiểu một số lệnh cơ bản.

>>> credits
    Thanks to CWI, CNRI, BeOpen.com, Zope Corporation and a cast of thousands
    for supporting Python development.  See www.python.org for more information.

Lệnh help[] Lệnh help cung cấp các thông tin trợ giúp cho bạn trong việc sử dụng Python.

>>> help
Type help[] for interactive help, or help[object] for help about object.
>>> 

Viết code trong Python Đây mới là sự tiện lợi bậc nhất mà Python đem lại.

>>> 1+1
2
>>> 34342+123123
157465
>>> 123122/2
61561.0
>>>

Bạn có thể dùng Python làm một chiếc máy tính. Khi bạn gõ một biểu thức nào đó, Python sẽ tính toán ngay và trả lại kết quả cho bạn.

>>> a = 3
>>> b = 4
>>> a**b
81
>>> a == b
False
>>> a < b True >>>

Ngoài ra có thể định nghĩa biến và thực hiện tính toán trên chúng.

>>> class Car:
...   pass
... 
>>> def function[]:
...   pass
... 
>>> for i in range[5]:
...   print [i]
... 
0
1
2
3
4
>>> 

Cuối cùng, nếu bạn muốn thoát Python, gõ lệnh quit[] hoặc exit[], cái nào cũng được 2: Các thành phần của ngôn ngữ Python Ngôn ngữ lập trình cũng như ngôn ngữ tự nhiên của con người, tất cả đều có các thành phần cấu tạo nên nó. Các thành phần của Python gồm có chú thích [comment], biến [variable], giá trị [value], toán tử [operator], từ khóa [keyword], và ký hiệu [delimeter] Biến Biến là một cái tên dùng để lưu trữ một giá trị nào đó, có thể là một số, một chuỗi kí tự… Khác với các ngôn ngữ lập trình như C, Java… bạn phải khai báo cả kiểu dữ liệu đi kèm, thì trong Python bạn không phải khai báo kiểu dữ liệu, trình thông dịch Python sẽ tự phát hiện kiểu dữ liệu khi bạn gán giá trị cho biến đó.

Biến trong Python được đặt tên bằng chữ cái, chữ số và dấu gạch dưới _, tuy nhiên tên biến không được phép bắt đầu bằng chữ số, còn lại chữ cái và dấu _ thì được phép.

Value
value100
com_name

Trên đây là những tên biến hợp lệ.

12Val
exx$
first-name

Trên đây là những tên biến không hợp lệ.

Tên biến trong Python phân biệt chữ HOA và thường, tức là Price, price, và PRICE là ba biến khác nhau.

number = 100
Number = 200
NUMBER = 300
 
print [number, Number, NUMBER]

Đoạn code trên gán 3 giá trị số vào 3 biến khác nhau. Giá trị Giá trị là các ký tự đại diện cho một đại lượng gắn liền với một biến nào đó.

age = 21
nationality = "VietNam"

Trên đây age và nationality là các biến. 21 và "VietNam" là các giá trị.

name1 = "A"
age1 = 12
 
name2 = "B"
age2 = 16
 
"C"
34
 
"D"
23
 
print [name1, age1]
print [name2, age2]

Nếu chúng ta không gán các giá trị vào biến thì chúng sẽ bị hủy bỏ. Output

A 12
B 16

Khối lệnh Trong các ngôn ngữ lập trình khác như Pascal, Java… một khối lệnh được nằm trong cặp dấu {} hoặc cặp từ khóa BEGIN–END. Còn Python thì dùng khoảng trắng, bạn có thể dùng dấu tab hoặc dấu cách [space] đều được. Trên hướng dẫn của Python khuyến khích dùng 4 dấu cách.

if age > 18:
    print ["adult person"]
 
for i in range[5]:
    print [i]

Trong đoạn code trên, sau câu lệnh if là một khối lệnh. Câu lệnh mới trong khối lệnh này phải thụt dòng vào trong. Khi muốn thoát ra khỏi khối lệnh thì thụt ra ngoài. Giả sử như câu lệnh for cũng thụt vào bằng chiều dài với câu lệnh print thì câu lệnh for nằm cùng khối lệnh với câu lệnh print.

Ký hiệu Các ký hiệu dùng để bao bọc lấy các biểu thức, điều kiện… Trong các ví dụ trước có hàm print chúng ta phải dùng cặp ký hiệu [] để bao bọc lấy nội dung cần được in ra màn hình. Thực ra đối với Python 2.x thì lệnh print không cần cặp ký tự này, nhưng Python 3.x thì phải có cặp ký tự này, lý do là vì trong phiên bản 2.x, print là một câu lệnh nhưng trong 3.x thì print đã được phát triển thành một hàm riêng.

[       ]       [       ]       {       }      
,       :       .       `       =       ;
+=      -=      *=      /=      //=     %=
>=     

Chủ Đề