Hướng dẫn dùng cms manual trong PHP

Theo thống kê mới nhất trên trends.builtwith.com, ba nền tảng căn bản được sử dụng cho các CMS [Content Management System – Hệ Quản trị Nội dung] lần lượt là: WordPress, Joomla! và Drupal.

Nguồn: //trends.builtwith.com/cms

Ba CMS này đều là các Phần mềm Tự do Nguồn mở [Free and Open Source Software – FOSS] và phát triển bằng ngôn ngữ PHP. Điều này chẳng có gì là đáng ngạc nhiên bởi vì:

  1. Các CMS này tốt thực sự
  2. Nhanh chóng và dể dàng có được cho mình một website từ các CMS này
  3. Mã nguồn mở + việc không mất quá nhiều thời gian để học được ngôn ngữ PHP
  4. Nguồn hỗ trợ dồi dào từ cộng đồng Internet

Bạn có muốn làm chủ một trong những CMS kể trên không? Vậy thì ta bắt đầu từ đây nhé!

Trước tiên, cần phải nắm được

PHP là gì?

Đây là ngôn ngữ lập trình scripting [kịch bản] đa dụng và có thể được nhúng cùng với HTML. Tên gọi PHP là viết tắt hồi quy của “Hypertext Preprocessor”. Do được tối ưu hóa cho các ứng dụng web, tốc độ nhanh, nhỏ gọn, cú pháp giống C và Java, dễ học và thời gian xây dựng sản phẩm tương đối ngắn hơn so với các ngôn ngữ khác nên PHP đã nhanh chóng trở thành một ngôn ngữ lập trình web phổ biến nhất thế giới.

Tác giả của PHP, Rasmus Lerdorf, tạo ra ngôn ngữ này năm 1995 từ một sản phẩm có tên là PHP/FI. Đến nay PHP đã có đến 6 phiên bản, PHP 6 bản sử dụng thử đã có thể download tại địa chỉ //snaps.php.net

Để học nhanh PHP tôi phải bắt đầu từ đâu? Câu hỏi này có lẽ để dành cho bài viết tiếp theo :o]

[Trong khi chờ đợi bài tiếp theo, người đọc có thể Google “PHP tutorial” =]]

Bài tiếp theo:  Hướng dẫn cài đặt XAMPP

Hãy tham gia nhóm Học lập trình để thảo luận thêm về các vấn đề cùng quan tâm.

  • Trung Nguyen
  • 08/05/2020

  • 46 min read

PHP: Hypertext Preprocessor [PHP] là một ngôn ngữ lập trình cho phép nhà phát triển web tạo ra nội dung động tương tác với cơ sở dữ liệu.

PHP về cơ bản được sử dụng để phát triển các ứng dụng dựa trên nền web. Hướng dẫn này giúp bạn hiểu biết về PHP từ cơ bản tới nâng cao.

Đặc điểm của PHP

Năm đặc điểm quan trọng của PHP:

  • Sự đơn giản
  • Hiệu quả
  • Bảo mật
  • Uyển chuyển
  • Quen thuộc

Các ứng dụng của PHP

Như đã đề cập ở trên, PHP là một trong những ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi nhất trên web. Tôi sẽ liệt kê một vài ứng dụng của PHP ở đây:

  • PHP thực hiện các chức năng hệ thống, tức là từ các tệp trên một hệ thống mà nó có thể tạo, mở, đọc, viết và đóng chúng.
  • PHP có thể xử lý các biểu mẫu, tức là thu thập dữ liệu từ tệp, lưu dữ liệu vào tệp, qua email bạn có thể gửi dữ liệu, trả lại dữ liệu cho người dùng.
  • Bạn thêm, xóa, sửa đổi các thành phần trong cơ sở dữ liệu của bạn thông qua PHP.
  • PHP có thể tạo, sửa đổi, xóa cookie.
  • Sử dụng PHP, bạn có thể hạn chế người dùng truy cập vào một số trang trên trang web của bạn.
  • Nó có thể mã hóa dữ liệu.
  • Quản lý phiên làm việc của người dùng.
  • ...

Khai báo môi trường PHP

Công cụ phân tích cú pháp PHP cần một cách để phân biệt mã PHP với các thành phần khác trong trang web. Có bốn cách để bắt đầu môi trường PHP.

Thẻ PHP

Đây là kiểu khai báo phổ biến và hiệu quả nhất. Nếu bạn sử kiểu khai báo này, bạn có thể chắc chắn rằng các thẻ của bạn sẽ luôn được thông dịch chính xác.

Thẻ ngắn hoặc mở ngắn

Bạn phải thực hiện một trong hai cấu hình sau để cho phép PHP nhận ra thẻ ngắn này:

  • Chọn tùy chọn cấu hình --enable-short-tags khi bạn xây dựng PHP.
  • Thiết lập tùy chọn cấu hình short_open_tag = On trong file php.ini [mặc định là Off].
Lưu ý: Tùy chọn này phải được tắt khi phân tích cú pháp XML bằng PHP vì nó có cùng một cú pháp được sử dụng cho các thẻ XML.

Thẻ kiểu ASP

Thẻ kiểu ASP bắt chước thẻ được sử dụng bởi Active Server Pages để phân định các khối mã. Để sử dụng thẻ kiểu ASP, bạn sẽ cần thiết lập tùy chọn cấu hình short_open_tag = On trong file php.ini [mặc định là Off].

Thẻ script HTML

...

PHP là ngôn ngữ Scripting [tập lệnh] phía máy chủ. Vì vậy, tập lệnh HTML cũng được sử dụng để bắt đầu môi trường PHP như các ngôn ngữ tập lệnh khác.

Comment là một phần của một chương trình chỉ tồn tại cho người đọc và bị bỏ qua trước khi hiển thị các kết quả của chương trình. Có hai định dạng comment trong PHP: comment một dòng và comment nhiều dòng.

Comment một dòng: Chúng thường được sử dụng để giải thích ngắn hoặc ghi chú liên quan đến mã. Dưới đây là các ví dụ về comment một dòng:

Trong ví dụ trên, comment là những dòng bắt đầu bằng # hoặc //. Điều này sẽ tạo ra kết quả sau:

An example with single line comments

Comment nhiều dòng: Chúng thường được sử dụng để cung cấp các giải thích chi tiết hơn khi cần thiết. Cách comment nhiều dòng giống như trong C. Dưới đây là ví dụ về comment nhiều dòng.

Trong ví dụ trên, comment nhiều dòng bắt đầu bằng /* và kết thúc bằng */. Điều này sẽ tạo ra kết quả sau:

An example with multi line comments

Bạn có thể tìm hiểu thêm tổng quan về cú pháp của PHP tại bài viết:

Tổng quan về cú pháp PHP | Comdy

Tổng quan về cú pháp PHP như: khai báo môi trường PHP, comment trong PHP, câu lệnh và khối lệnh trong PHP.

Trung Nguyen

Biến trong PHP

Cách chính để lưu trữ thông tin trong chương trình PHP là sử dụng một biến.

Dưới đây là những điều quan trọng nhất cần biết về biến trong PHP.

  • Tất cả các biến trong PHP được bắt đầu bằng ký hiệu $.
  • Giá trị của một biến là giá trị của phép gán gần đây nhất của nó.
  • Các biến được gán giá trị bằng toán tử =, với biến ở phía bên trái và biểu thức được đánh giá ở bên phải.
  • Các biến có thể được khai báo trước khi gán, nhưng không cần thiết.
  • Các biến trong PHP không có các kiểu nội tại [kiểu dữ liệu] - một biến không biết trước liệu nó sẽ được sử dụng để lưu trữ một số hay một chuỗi ký tự.
  • Các biến được sử dụng trước khi chúng được gán có giá trị mặc định.
  • PHP thực hiện tốt công việc tự động chuyển đổi kiểu dữ liệu từ kiểu này sang kiểu khác khi cần thiết.
  • Các biến PHP giống như Perl.

PHP có tám kiểu dữ liệu mà chúng ta sử dụng để xây dựng các biến của mình:

  • Integer - là số nguyên, không có dấu thập phân, ví dụ: 4195.
  • Double - là các số có dấu phẩy động, ví dụ: 3.14159 hoặc 49.1.
  • Boolean - chỉ có hai giá trị là true hoặc false.
  • NULL - là một kiểu đặc biệt chỉ có một giá trị: NULL.
  • String - là chuỗi các ký tự, ví dụ: 'PHP hỗ trợ các thao tác chuỗi.'
  • Array - là tập hợp các giá trị được đặt tên và lập chỉ mục.
  • Object - là các thể hiện của các lớp do lập trình viên định nghĩa, có thể chứa các loại giá trị và hàm dành riêng cho lớp.
  • Resource - là các biến đặc biệt chứa tham chiếu đến các tài nguyên bên ngoài PHP [như kết nối cơ sở dữ liệu].

Năm kiểu đầu tiên là các kiểu đơn giản và hai kiểu tiếp theo [mảng và đối tượng] là kiểu hỗn hợp - kiểu hỗn hợp có thể chứa các giá trị của các kiểu khác nhau, trong khi các kiểu đơn giản thì không thể.

Bạn có thể xem chi tiết về biến trong PHP tại bài viết sau:

Biến trong PHP | Comdy

Biến trong PHP là gì? Có những loại biến nào trong PHP. Cách khai báo và sử dụng biến trong PHP.

ComdyTrung Nguyen

Hằng số trong PHP

Hằng số là gì?

Hằng số là tên hoặc mã định danh cho một giá trị đơn giản. Giá trị của hằng số thì không thể thay đổi trong quá trình thực thi tập lệnh.

Theo mặc định, hằng số phân biệt chữ hoa chữ thường. Theo quy ước, hằng số luôn luôn là chữ hoa.

Một tên hằng bắt đầu bằng một chữ cái hoặc dấu gạch dưới, theo sau là bất kỳ số lượng chữ cái, số hoặc dấu gạch dưới.

Nếu bạn đã định nghĩa một hằng số, nó không thể thay đổi hoặc không xác định [undefined].

Để định nghĩa một hằng số, bạn phải sử dụng hàm define[] và bạn chỉ cần chỉ định tên của hằng số để lấy giá trị của nó.

Không giống như với các biến, bạn không cần phải phải khai báo hằng số bắt đầu với $.

Bạn cũng có thể sử dụng hàm constant[] để đọc giá trị của hằng nếu bạn muốn lấy tên của hằng một cách linh hoạt.

Hàm constant[]

Giống như tên gọi của nó, hàm này sẽ trả về giá trị của hằng.

Điều này rất hữu ích khi bạn muốn lấy giá trị của hằng số, nhưng bạn không biết tên của nó, tức là nó được lưu trữ trong một biến hoặc được trả về bởi một hàm.

Chỉ những dữ liệu kiểu boolean, integer, float và string mới có thể được chứa trong các hằng số.

Sự khác nhau giữa hằng số và biến

  • Không cần phải khai báo ký tự $ trước một hằng số, trong khi đó cần phải khai báo ký tự $ trước một biến.
  • Hằng số không thể được định nghĩa bằng phép gán đơn giản, chúng chỉ có thể được định nghĩa bằng cách sử dụng hàm define[].
  • Hằng số có thể được định nghĩa và truy cập ở bất cứ đâu mà không liên quan đến các quy tắc phạm vi truy cập giống như biến.
  • Khi các hằng số đã được gán giá trị, không thể định nghĩa lại hoặc không xác định [undefined].

Bạn có thể xem chi tiết về hằng số trong PHP tại bài viết sau:

Hằng số trong PHP | Comdy

Hằng số trong PHP là gì? Cách khai báo và sử dụng Hằng số trong PHP. Hằng số ma thuật trong PHP là gì?

ComdyTrung Nguyen

Các loại toán tử trong PHP

Toán tử là gì?

Câu trả lời đơn giản có thể giải thích bằng cách sử dụng biểu thức 4 + 5 = 9 . Ở đây 4 và 5 được gọi là toán hạng và + được gọi là toán tử. Ngôn ngữ PHP hỗ trợ những loại toán tử sau.

  • Toán tử số học.
  • Toán tử so sánh.
  • Toán tử logic [hoặc toán tử quan hệ]
  • Toán tử gán.
  • Toán tử có điều kiện [hoặc toán tử tam phân]

Phân loại toán tử

Tất cả các toán tử chúng ta đã thảo luận ở trên có thể được phân loại thành các loại sau:

  • Toán tử đơn phương, nó đứng trước một toán hạng.
  • Toán tử nhị phân, nó có hai toán hạng và thực hiện các phép toán số học và logic.
  • Toán tử điều kiện [một toán tử tam phân], nó thực hiện biểu thức thứ hai hoặc thứ ba tùy thuộc vào việc đánh giá biểu thức thứ nhất.
  • Toán tử gán, nó gán giá trị cho một biến.

Ưu tiên của các toán tử PHP

Ưu tiên của toán tử xác định các nhóm các điều kiện trong một biểu thức. Điều này ảnh hưởng đến cách một biểu thức được đánh giá.

Một số toán tử có quyền ưu tiên cao hơn những toán tử khác; ví dụ, toán tử nhân có độ ưu tiên cao hơn toán tử cộng.

Ví dụ: x = 7 + 3 * 2; Ở đây x được gán 13, không phải 20 vì toán tử * có độ ưu tiên cao hơn + nên trước tiên nó thực hiện nhân với 3 * 2 và sau đó cộng vào 7.

Trong bảng dưới đây các toán tử có quyền ưu tiên cao nhất xuất hiện ở đầu bảng, những toán tử có mức thấp nhất xuất hiện ở cuối bảng. Trong một biểu thức, các toán tử ưu tiên cao hơn sẽ được đánh giá đầu tiên.

Phân loạiToán tửKết hợp
Đơn phương !  ++  - Phải sang trái
Nhân chia *  /  % Trái sang phải
Cộng trừ +  - Trái sang phải
Quan hệ = Trái sang phải
Bình đẳng ==  != Trái sang phải
Logic AND && Trái sang phải
Hợp lý OR || Trái sang phải
Điều kiện ? : Phải sang trái
Gán =  +=  -=  *=  /=  %= Phải sang trái

Bạn có thể xem chi tiết về các loại toán tử trong PHP tại bài viết sau:

Các loại toán tử trong PHP | Comdy

Các loại toán tử trong PHP. Cách khai báo và sử dụng Các loại toán tử trong PHP.

ComdyTrung Nguyen

Lệnh điều kiện trong PHP

Các câu lệnh if, if...else, if...elseif ...else và switch được sử dụng để đưa ra quyết định dựa trên các điều kiện khác nhau.

Bạn có thể sử dụng các câu lệnh điều kiện trong mã của mình để đưa ra quyết định. Dưới đây là lược đồ cấu trúc lệnh điều kiện trong PHP:

PHP hỗ trợ những lệnh điều kiện sau:

  • Lệnh if - sử dụng câu lệnh này nếu bạn muốn thực thi một khối mã khi một điều kiện là đúng.
  • Lệnh if ... else - sử dụng câu lệnh này nếu bạn muốn thực thi một khối mã khi một điều kiện là đúng và thực thi một khối mã khác nếu điều kiện không đúng.
  • Lệnh if...elseif...else - được sử dụng nếu có nhiều điều kiện mà lệnh if...else không đáp ứng được.
  • Lệnh switch - được sử dụng nếu bạn muốn chọn một trong nhiều khối mã để thực thi. Câu lệnh switch được sử dụng để tránh các khối if..elseif..else quá dài.

Bạn có thể xem chi tiết về lệnh điều kiện trong PHP tại bài viết sau:

Lệnh điều kiện trong PHP | Comdy

Lệnh điều kiện trong PHP là gì? Có những Lệnh điều kiện nào trong PHP? Sử dụng Lệnh điều kiện trong PHP.

ComdyTrung Nguyen

Vòng lặp trong PHP

Các vòng lặp trong PHP được sử dụng để thực thi cùng một khối mã nhiều lần. PHP hỗ trợ bốn loại vòng lặp sau.

  • for - lặp qua một khối mã với số lần xác định.
  • while - lặp qua một khối mã nếu điều kiện được chỉ định là đúng và sẽ tiếp tục lặp nếu điều kiện là đúng.
  • do ... while - lặp qua một khối mã một lần, và sau đó lặp lại vòng lặp miễn là điều kiện đặc biệt là đúng.
  • foreach - lặp qua một khối mã cho mỗi phần tử trong một mảng.

Chúng ta cũng sẽ thảo luận về các từ khóa continuebreak được sử dụng để kiểm soát việc thực hiện các vòng lặp.

Bạn có thể xem chi tiết về vòng lặp trong PHP tại bài viết sau:

Vòng lặp trong PHP | Comdy

Vòng lặp trong PHP là gì? Có những loại vòng lặp nào trong PHP? Khai báo và sử dụng vòng lặp trong PHP.

ComdyTrung Nguyen

Mảng trong PHP

Mảng là một cấu trúc dữ liệu lưu trữ một hoặc nhiều loại giá trị tương tự nhau.

Ví dụ: nếu bạn muốn lưu trữ 100 số thì thay vì định nghĩa 100 biến bạn có thể dễ dàng định nghĩa một mảng có độ dài 100.

Có ba loại mảng khác nhau và mỗi giá trị trong mảng được truy cập bằng chỉ mục.

  • Mảng số - Một mảng có chỉ mục là số. Các giá trị được lưu trữ và truy cập theo kiểu tuyến tính.
  • Mảng kết hợp - Một mảng với chỉ mục là chuỗi. Điều này lưu trữ các giá trị phần tử kết hợp với các giá trị khóa thay vì theo thứ tự chỉ số tuyến tính.
  • Mảng nhiều chiều - Một mảng chứa một hoặc nhiều mảng và giá trị được truy cập bằng nhiều chỉ mục.

Bạn có thể xem chi tiết về mảng trong PHP tại bài viết sau:

Mảng trong PHP | Comdy

Mảng trong PHP là gì? Có những loại mảng nào trong PHP? Cách khai báo và sử dụng mảng trong PHP.

ComdyTrung Nguyen

Chuỗi trong PHP

Chuỗi trong PHP là gì?

Chuỗi trong PHP là một chuỗi các ký tự, nó được sử dụng để lưu trữ và thao tác văn bản. Có 4 cách để định nghĩa một chuỗi trong PHP:

  1. Dấu nháy đơn.
  2. Dấu nháy kép.
  3. Cú pháp heredoc.
  4. Cú pháp newdoc.

Dấu nháy đơn

Bạn có thể sử dụng cặp dấu nháy đơn để định nghĩa một chuỗi. Chuỗi này là một chuỗi đơn thuần, nó xem các biến và ký tự đặc biệt trong chuỗi như là các ký tự thông thường khác và không có bất kỳ xử lý nào khi in.

  

Đây là kết quả:

trying variable $num1 
trying backslash n and backslash t inside single quoted string \n \t 
Using single quote 'my quote' and \backslash

Dấu nháy kép

Bạn có thể sử dụng cặp dấu nháy kép để định nghĩa một chuỗi. Chuỗi này sẽ thay thế các biến bằng giá trị của nó và hiển thị các ký tự đặc biệt khi in.

Đây là kết quả:

Number is: 10

Cú pháp heredoc

Bạn cũng có thể sử dụng cú pháp heredoc để định nghĩa chuỗi trong PHP.

Trong cú pháp heredoc, một mã định danh được cung cấp sau toán tử

Đây là kết quả:

Hello! My name is Misthi, and I live in Delhi. 

Cú pháp newdoc

Khai báo newdoc tương tự như heredoc, chỉ khác ở chỗ mã định danh trong newdoc phải đặt trong cặp dấu nháy đơn.

Nếu heredoc tương tự như chuỗi trong cặp dấu nháy kép thì newdoc tương tự như chuỗi trong cặp dấu nháy đơn.

Đây là kết quả:

Welcome to $comdy. Learn with newdoc example.
Lưu ý: newdoc được hỗ trợ bởi các phiên bản PHP 5.3.0+.

Ví dụ về chuỗi trong PHP

Sau đây là các ví dụ hợp lệ của chuỗi trong PHP:


$string_1 = "This is a string in double quotes";
$string_2 = "This is a somewhat longer, singly quoted string";
$string_39 = "This string has thirty-nine characters";
$string_0 = ""; // a string with zero characters

Các chuỗi nằm trong cặp dấu nháy đơn là các chuỗi đơn thuần, trong khi đó các chuỗi trong cặp dấu nháy đôi sẽ thay thế các biến bằng các giá trị của chúng cũng như hiển thị các ký tự đặc biệt.

Ví dụ sau sẽ minh họa điều này:

Đây là kết quả:

My name will print!
My $variable will not print!\n

Như bạn thấy ở ví dụ trên, chuỗi nằm trong cặp dấu nháy đơn không có bất kỳ xử lý gì với biến $variable và ký tự xuống dòng \n, nó xem chúng như là những ký tự bình thường.

Trong khi đó chuỗi nằm trong cặp dấu nháy kép sẽ thay thế biến $variable bằng giá trị của nó là "name" và hiển thị ký tự xuống dòng \n khi được in.

Không có giới hạn về độ dài chuỗi, bạn có thể tạo các chuỗi dài tùy ý miễn là trong giới hạn cho phép của bộ nhớ.

Các chuỗi được phân tách bằng dấu nháy kép được xử lý trước bởi PHP theo cả hai cách sau:

  • Một số ký tự bắt đầu bằng dấu gạch chéo ngược [\] được thay thế bằng các ký tự đặc biệt.
  • Tên biến [bắt đầu bằng $] được thay thế bằng giá trị của chúng.

Thay thế các ký tự đặc biệt như sau:

  • \n được thay thế bằng ký tự dòng mới.
  • \r được thay thế bằng ký tự trở lại đầu dòng.
  • \t được thay thế bằng ký tự tab.
  • \$ được thay thế bằng chính ký hiệu đô la [$].
  • \" được thay thế bằng một dấu nháy kép ["].
  • \\ được thay thế bằng dấu gạch chéo ngược [\].

Bạn có thể xem chi tiết về chuỗi trong PHP tại bài viết sau:

Chuỗi trong PHP | Comdy

Chuỗi trong PHP là gì? Có bao nhiêu cách định nghĩa một chuỗi trong PHP. Các hàm chuỗi tích hợp sẵn trong PHP.

ComdyTrung Nguyen

Hàm trong PHP

Sức mạnh thực sự của PHP đến từ các hàm của nó. PHP có hơn 1000 hàm tích hợp sẵn và ngoài ra, bạn có thể tạo các hàm tùy chỉnh của riêng mình.

Các hàm tích hợp sẵn của PHP

PHP có hơn 1000 hàm tích hợp sẵn có thể được gọi trực tiếp, từ bên trong một tập lệnh, để thực hiện một tác vụ cụ thể.

Vui lòng kiểm tra tài liệu tham khảo PHP của chúng tôi để biết tổng quan đầy đủ về các hàm tích hợp sẵn của PHP.

Hàm do người dùng định nghĩa PHP

Bên cạnh các hàm PHP tích hợp, bạn có thể tạo các hàm của riêng bạn.

  • Hàm là một khối các câu lệnh có thể được sử dụng nhiều lần trong một chương trình.
  • Một hàm sẽ không được thực thi tự động khi tải trang.
  • Một hàm  sẽ được thực thi bằng một cuộc gọi đến hàm.

Tạo một hàm do người dùng tự định nghĩa trong PHP

Một khai báo hàm do người dùng tự định nghĩa bắt đầu bằng từ khóa function:

Cú pháp

function functionName[] {
    code to be executed;
}
Lưu ý: Tên hàm phải bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới. Tên hàm KHÔNG phân biệt chữ hoa chữ thường.
Mẹo: Nên đặt tên cho hàm phản ánh chức năng của hàm!

Trong ví dụ dưới đây, chúng tôi tạo ra một hàm có tên writeMsg. Dấu ngoặc nhọn mở [{] đại diện cho phần đầu của mã chức năng và dấu ngoặc nhọn đóng [}] đại diện cho phần cuối của hàm.

Hàm sẽ in dòng chữ "Hello world!". Để gọi hàm, chỉ cần viết tên của nó kèm theo cặp dấu ngoặc đơn [] như sau:

Đây là kết quả:

Hello world!

Các đối số của hàm trong PHP

Thông tin có thể được truyền vào hàm thông qua các đối số. Một đối số giống như một biến.

Các đối số được chỉ định sau tên hàm, bên trong cặp dấu ngoặc đơn. Bạn có thể thêm bao nhiêu đối số tùy ý, chỉ cần phân tách chúng bằng dấu phẩy.

Ví dụ sau có một hàm với một đối số là $fname. Khi hàm familyName được gọi, chúng ta cần truyền một tên làm đối số của hàm [ví dụ Jani] và tên được sử dụng bên trong hàm như sau:

Đây là kết quả:

Jani Refsnes.
Hege Refsnes.
Stale Refsnes.
Kai Jim Refsnes.
Borge Refsnes.

Ví dụ sau tạo một hàm với hai đối số đầu vào là $fname$year:

Đây là kết quả:

Hege Refsnes. Born in 1975
Stale Refsnes. Born in 1978
Kai Jim Refsnes. Born in 1983

Bạn có thể xem chi tiết về hàm trong PHP tại bài viết sau:

Hàm trong PHP | Comdy

Cách tạo và sử dụng hàm trong PHP. Cách khai báo kiểu đối số và kiểu trả về của hàm trong PHP.

ComdyTrung Nguyen

Kiểu số trong PHP

Trong phần này, chúng ta sẽ tìm hiểu sâu về kiểu integer, float và cách ép kiểu, ...

Một điều cần chú ý về PHP là nó cung cấp chuyển đổi kiểu dữ liệu tự động.

Vì vậy, nếu bạn gán một giá trị kiểu số nguyên cho một biến, kiểu dữ liệu của biến đó sẽ tự động là kiểu số nguyên.

Sau đó, nếu bạn tiếp tục gán một chuỗi cho cùng một biến đó, kiểu dữ liệu sẽ thay đổi thành kiểu chuỗi.

Việc chuyển đổi kiểu dữ liệu tự động này đôi khi có thể phá vỡ mã của bạn.

Bạn có thể xem chi tiết về kiểu số trong PHP tại bài viết sau:

Kiểu số trong PHP | Comdy

Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu sâu về kiểu integer, float và cách ép kiểu, ... trong PHP.

ComdyTrung Nguyen

Biến siêu toàn cục trong PHP

Biến siêu toàn cục là gì?

Biến siêu toàn cục [Superglobals] đã được giới thiệu trong PHP 4.1.0 và là các biến tích hợp luôn có sẵn trong tất cả các phạm vi.

Một số biến siêu toàn cục trong PHP có nghĩa là chúng luôn có thể truy cập được, bất kể phạm vi - và bạn có thể truy cập chúng từ bất kỳ chức năng, lớp hoặc file nào mà không phải làm gì đặc biệt.

Các biến siêu toàn cục của PHP là:

  • $GLOBALS
  • $_SERVER
  • $_REQUEST
  • $_POST
  • $_GET
  • $_FILES
  • $_ENV
  • $_COOKIE
  • $_SESSION

Bạn có thể xem chi tiết về biến toàn cụ trong PHP tại bài viết sau:

Biến toàn cục trong PHP | Comdy

Biến siêu toàn cục trong PHP là gì? Cách khai báo và sử dụng các biến siêu toàn cục trong PHP.

ComdyTrung Nguyen

Xử lý form trong PHP

Các biến siêu toàn cục $_GET$_POST trong PHP được sử dụng để thu thập dữ liệu biểu mẫu [form].

Xử lý form trong PHP

Ví dụ dưới đây hiển thị một biểu mẫu HTML đơn giản với hai trường đầu vào [Name và E-mail] và nút gửi [Submit]:





    
        Name:
        
        
E-mail:

Đây là kết quả:

Khi người dùng điền vào biểu mẫu ở trên và nhấp vào nút gửi, dữ liệu biểu mẫu được gửi đến file PHP có tên là "welcome.php" để xử lý. Dữ liệu biểu mẫu được gửi bằng phương thức HTTP POST.

Để hiển thị dữ liệu đã gửi, bạn chỉ cần duyệt qua tất cả các trường đầu vào [thuộc tính name của thẻ input] bằng cách sử dụng biến siêu toàn cục $_POST. File "welcome.php" trông sẽ như thế này:





    Welcome 
    
Your email address is:

Đầu ra có thể là một cái gì đó như thế này:

Welcome Trung Nguyen
Your email address is 

Kết quả tương tự cũng có thể đạt được bằng phương pháp HTTP GET:





    
        Name:
        
        
E-mail:

File "welcome_get.php" trông sẽ như thế này:





    Welcome 
    
Your email address is:

Mã ở trên khá đơn giản. Tuy nhiên, một điều quan trọng còn thiếu là xác thực dữ liệu đầu vào do người dùng nhập. Bạn cần xác thực dữ liệu biểu mẫu để bảo vệ tập lệnh của bạn khỏi mã độc.

Hãy đảm bảo tính BẢO MẬT khi xử lý các biểu mẫu PHP!

Trang này không chứa bất kỳ xác thực biểu mẫu nào, nó chỉ hiển thị cách bạn có thể gửi và truy xuất dữ liệu biểu mẫu.

Tuy nhiên, các trang tiếp theo sẽ chỉ ra cách xử lý các biểu mẫu PHP với tính bảo mật! Xác thực hợp lệ dữ liệu biểu mẫu là rất quan trọng để bảo vệ biểu mẫu của bạn khỏi tin tặc và kẻ gửi thư rác!

Bạn có thể xem chi tiết về xử lý form trong PHP tại bài viết sau:

Xử lý form trong PHP | Comdy

Hướng dẫn xử lý biểu mẫu [form] trong PHP. Sự khác nhau giữa POST và GET và khi nào nên dùng chúng.

ComdyTrung Nguyen

Xác thực biểu mẫu [form] trong PHP

Hãy đảm bảo tính BẢO MẬT khi xử lý các biểu mẫu PHP!
Chương này sẽ chỉ ra cách xử lý các biểu mẫu PHP một cách an toàn. Xác thực dữ liệu biểu mẫu hợp lệ thì rất quan trọng để bảo vệ biểu mẫu của bạn khỏi tin tặc và kẻ gửi thư rác!

Biểu mẫu HTML mà chúng tôi sẽ làm việc trong chương này, chứa các trường nhập dữ liệu khác nhau như: các trường văn bản bắt buộc và tùy chọn, nút radio và nút gửi như sau:

Các quy tắc xác thực dữ liệu cho các trường của biểu mẫu ở trên như sau:

TrườngQuy tắc xác thực
Name Bắt buộc nhập + Chỉ được chứa các chữ cái và khoảng trắng.
E-mail Bắt buộc nhập + Phải chứa địa chỉ email hợp lệ [có @ và.].
Website Không bắt buộc. Nếu có, nó phải chứa một URL hợp lệ.
Comment Không bắt buộc. Trường nhập nhiều dòng [textarea].
Gender Bắt buộc nhập. Phải chọn một.

Trường văn bản

Các trường Name, Email và Website là các trường nhập văn bản, trường Comment là một vùng nhập văn bản. Mã HTML trông như thế này:


Name: 
E-mail: 
Website: 
Comment: 

Nút radio

Các trường Gender là các nút radio và mã HTML trông như thế này:

Gender:
Female
Male
Other

Phần tử biểu mẫu

Mã HTML của biểu mẫu [form] trông như thế này:


Chủ Đề