Trong Python, Tuples [bộ dữ liệu] là một dẫy [sequence] các giá trị, nó chứa nhiều phần tử [element], về cơ bản nó khá giống với List [danh sách]. Nhưng khác với List, Tuples là một
kiểu dữ liệu bất biến [immutable], mọi thao tác cập nhập trên Tuple đều tạo ra một thực thể mới trên bộ nhớ [memory]. Để viết một Tuple, bạn đặt các phần tử nằm trong cặp ngoặc [ ] và ngăn cách nhau bởi dấu phẩy. Các phần tử trong danh sách được đánh chỉ số [index] bắt đầu từ chỉ số 0. tupleExample.py Output: Fruit Tuple: ['apple', 'apricot', 'banana', 'coconut', 'lemen'] --------------------------- Other List: [100, 'one', 'two', 3] Xem thêm: List và Tuple đều là một dẫy [sequence] các phần tử. Chúng có các khác biệt sau: # Đây là một Tuple. aTuple = ["apple", "apricot", "banana"] # Đây là một List [Danh sách]. aList = ["apple", "apricot", "banana"] listMemoryTest.py tupleMemoryTest.py Output: Address of tuple1: 0x9096751d80 Address of tuple1 [After concat]: 0x9096778f10 Mục lục
Nhóm phát triển của chúng tôi vừa ra mắt website langlearning.net học tiếng Anh, Nga, Đức, Pháp, Việt, Trung, Hàn, Nhật, ... miễn phí cho tất cả mọi người.
Là một website được viết trên công nghệ web Flutter vì vậy hỗ trợ rất tốt cho người học, kể cả những người học khó tính nhất.
Hiện tại website đang tiếp tục được cập nhập nội dung cho phong phú và đầy đủ hơn. Mong các bạn nghé thăm và ủng hộ website mới của chúng tôi. Hãy theo dõi chúng tôi trên Fanpage để nhận được thông báo mỗi khi có bài viết mới. Facebook 1- Python Tuples
2- So sánh List và Tuple
3- Truy cập các phần tử của Tuples
Truy cập các phần tử
Sử dụng vòng lặp for để truy cập vào các phần tử của Tuple:
elementAccessExample.py
fruits = ["apple", "apricot", "banana", "coconut", "lemen", "plum", "pear"] for fruit in fruits : print ["Fruit: ", fruit]Output:
Fruit: apple Fruit: apricot Fruit: banana Fruit: coconut Fruit: lemen Fruit: plum Fruit: pear
Truy cập thông qua chỉ số [index]:
Bạn cũng có thể truy cập vào các phần tử của Tuple thông qua chỉ số. Các phần tử của Tuple được đánh chỉ chỉ từ trái sang phải, bắt đầu từ 0.
indexAccessExample.py
fruits = ["apple", "apricot", "banana", "coconut", "lemen", "plum", "pear"] print [ fruits ] # Số phần tử. print ["Element count: ", len[fruits] ] for i in range [0, len[fruits] ] : print ["Element at ", i, "= ", fruits[i] ] # Một Tuple con chứa các phần tử từ index 1 đến 4 [1, 2, 3] subTuple = fruits[1: 4] # ['apricot', 'banana', 'coconut'] print ["Sub Tuple [1:4] ", subTuple ]Output:
['apple', 'apricot', 'banana', 'coconut', 'lemen', 'plum', 'pear'] Element count: 7 Element at 0 = apple Element at 1 = apricot Element at 2 = banana Element at 3 = coconut Element at 4 = lemen Element at 5 = plum Element at 6 = pear Sub Tuple [1:4] ['apricot', 'banana', 'coconut']
Bạn cũng có thể truy cập vào các phần tử của Tuple theo chỉ số âm [Negative index], các phần tử được đánh chỉ số từ phải sang trái với các giá trị -1, -2, ...
indexAccessExample2.py
Output:
['apple', 'apricot', 'banana', 'coconut', 'lemen', 'plum', 'pear'] Element count: 7 fruitList[-1]: pear fruitList[-2]: plum Sub Tuple fruits[-4: ] ['coconut', 'lemen', 'plum', 'pear'] Sub Tuple fruits[-4:-2] ['coconut', 'lemen']
4- Cập nhập Tuples
Chú ý rằng Tuple là bất biến [immutable], vì vậy nó chỉ có các phương thức hoặc toán tử để truy cập, hoặc tạo ra một Tuple mới từ các Tuple ban đầu.
updateTupleExample.py
tuple1 = [1990, 1991, 1992] print ["tuple1: ", tuple1] print ["Concat [2001, 2002] to tuple1"] tuple2 = tuple1 + [2001, 2002] print ["tuple2: ", tuple2] # Một Tuple con, chứa các phần tử từ chỉ số 1 đến 4 [1,2,3] tuple3 = tuple2[1:4] print ["tuple2[1:4]: ", tuple3] # Một Tuple con, chứa các phần tử từ chỉ số 1 đến cuối. tuple4 = tuple2[1: ] print ["tuple2[1: ]: ", tuple4]Output:
tuple1: [1990, 1991, 1992] Concat [2001, 2002] to tuple1 tuple2: [1990, 1991, 1992, 2001, 2002] tuple2[1:4]: [1991, 1992, 2001] tuple2[1: ]: [1991, 1992, 2001, 2002]
5- Các toán tử cơ bản cho Tuples
Cũng giống như String, Tuple có 3 toán tử +, * , in.
Toán tử | Mô tả | Ví dụ |
+ | Toán tử dùng để nối [concatenate] 2 Tuple để tạo ra một Tuple mới | [1, 2, 3] + ["One","Two"] --> [1, 2, 3, "One", "Two"] |
* | Toán tử dùng để nối nhiều bản sao chép của cùng một Tuple. Và tạo ra một Tuple mới | [1, 2] * 3 --> [1, 2, 1, 2, 1, 2] |
in | Kiểm tra một phần tử nằm trong một Tuple hay không, kết quả trả về True hoặc False. | "Abc" in ["One", "Abc"] --> True |
tupleOperatorsExample.py
tuple1 = [1, 2, 3] tuple2 = ["One", "Two"] print ["tuple1: ", tuple1] print ["tuple2: ", tuple2] print ["\n"] tuple12 = tuple1 + tuple2 print ["tuple1 + tuple2: ", tuple12] tuple2x3 = tuple2 * 3 print ["tuple2 * 3: ", tuple2x3] hasThree = "Three" in tuple2 print ["'Three' in tuple2? ", hasThree]Output:
tuple1: [1, 2, 3] tuple2: ['One', 'Two'] tuple1 + tuple2: [1, 2, 3, 'One', 'Two'] list2 * 3: ['One', 'Two', 'One', 'Two', 'One', 'Two'] 'Three' in tuple2? False
6- Các hàm liên quan Tuples
HàmMô tảcmp[list1, list2] | So sánh các phần tử của cả 2 Tuple. Hàm này đã bị loại bỏ khỏi Python3. |
len[list] | Trả về số phần tử của danh sách |
max[list] | Trả về phần tử trong Tuple với giá trị lớn nhất. |
min[list] | Trả về phần tử trong Tuple với giá trị nhỏ nhất. |
tuple[seq] | Chuyển đổi một List thành một Tuple. |
tupleFunctionsExample.py
tuple1 = [1991, 1994, 1992] tuple2 = [1991, 1994, 2000, 1992] print ["tuple1: ", tuple1] print ["tuple2: ", tuple2] # Trả về số lượng phần tử trong danh sách. print ["len[tuple1]: ", len[tuple1] ] print ["len[tuple2]: ", len[tuple2] ] # Giá trị lớn nhất trong Tuple. maxValue = max[tuple1] print ["Max value of tuple1: ", maxValue] # Giá trị nhỏ nhất trong Tuple. minValue = min[tuple1] print ["Min value of tuple1: ", minValue] # [all] # List list3 = [2001, 2005, 2012] print ["list3: ", list3] # Chuyển đổi một List thành tuple. tuple3 = tuple [list3] print ["tuple3: ", tuple3]Output:
tuple1: [1991, 1994, 1992] tuple2: [1991, 1994, 2000, 1992] len[tuple1]: 3 len[tuple2]: 4 Max value of tuple1: 1994 Min value of tuple1: 1991 list3: [2001, 2005, 2012] tuple3: [2001, 2005, 2012]
Xem thêm:
- TODO Link?
7- Các phương thức
Phương thứcMô tảtuple.count[obj] | Trả về số lần xuất hiện 'obj' trong Tuple |
tuple.index[obj, [start, [stop]]] | Trả về chỉ số nhỏ nhất trong danh sách tìm thấy phần tử có giá trị là obj. Ném ra ValueError nếu không tìm thấy. Nếu có tham số start, stop, chỉ tìm từ chỉ số start đến chỉ số stop [Và không bao gồm stop]. |
Ví dụ:
tupleMethodsExample.py
years = [ 1990 , 1991 , 1993 , 1991 , 1993 , 1993 , 1993 ] print ["Years: ", years] print ["\n"] # Trả về số lần xuất hiện của 1993 print ["years.count[1993]: ",years.count[1993] ] # Tìm vị trí xuất hiện 1993 print ["years.index[1993]: ", years.index[1993] ] # Tìm vị trí xuất hiện 1993, bắt đầu từ chỉ số 3 print ["years.index[1993, 3]: ", years.index[1993, 3] ] # Tìm vị trí xuất hiện 1993, bắt đầu từ chỉ số 4 tới 5 [Không bao gồm 6] print ["years.index[1993, 4, 6]: ", years.index[1993, 4, 6] ]Output:
Years: [1990, 1991, 1993, 1991, 1993, 1993, 1993] years.count[1993]: 4 years.index[1993]: 2 years.index[1993, 3]: 4 years.index[1993, 4, 6]: 4
Xem thêm:
- TODO Link?
Có thể bạn quan tâm
Đây là các khóa học trực tuyến bên ngoài website o7planning mà chúng tôi giới thiệu, nó có thể bao gồm các khóa học miễn phí hoặc giảm giá.